Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại ngữ pháp và củng cố vốn từ vựng đã được học trong bài học này.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 9 398 tài liệu

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại ngữ pháp và củng cố vốn từ vựng đã được học trong bài học này.

53 27 lượt tải Tải xuống
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS
2, LOOKING BACK - PROJECT
SKILLS 1
CÁC K NĂNG 1
Đọc
1. Làm việc theo cp. Mt bạn nhìn vào bức tranh A, bạn kia nhìn vào bức tranh B trang 15.
Hi nhau mt s câu hỏi đ tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 bc tranh.
Đim giống: nón lá, dây đeo
Đim khác:
- Tranh A: xanh nht, tranh v giữa các lớp, dây đeo xanh, trông nhẹ hơn
- Tranh B: trắng, không trang trí, dây đeo hồng, trông nặng hơn
2. Mi đã đến thăm làng Tây Hồ Huế vào tháng trước. Bn y quyết định trình bày những gì
bn y biết v nơi này trước lp.
Đọc những gì bạn ấy đã chuẩn b và nối tiêu đề với các đoạn văn.
1 - C
Trình bày hin trng ca ngh th công
Ngh làm nón lá ở làng được kế tc t thế h này đến thế h khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ
đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một ngh th công được nhiều người biết đến
không chỉ Việt Nam mà trên khắp thế gii.
2 - A
Địa điểm và lịch s ca làng ngh làm nón lá
Khi bạn nghĩ về nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là Huế. Ngh làm nón lá là một ngh th công
truyn thống đã tồn ti đó hàng trăm năm và ở đó có rất nhiều làng nghề th công như D Lê,
Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ là làng nghề ni tiếng nht bi vì đây là nơi khai sinh ra
nón lá Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.
3 - B
Nón lá được làm như thế nào
Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng nhừng người th th công phải tri qua 15 công đon, t lúc
vào rừng thu thập lá đến i lá, làm khung... Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những th th ng phải
khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mng. Những gì đặc bit đó là h phi thêm thơ và tranh v Huế
vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón bài thơ hoặc mt chiếc nón lá thật thi v.
3. Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.
1. Tại sao Tây Hồ là làng nghề n lá nổi tiếng nht?
Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
Bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá Huế.
2. T Tây H đến Huế mt bao xa?
12km.
12 ki--mét.
3. Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?
The first stage of conical hat making going to the forest to collect leaves.
Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là vào rng thu thập lá.
4. Điều gì đặc bit các lớp nón?
Craftmen must be skilful to make the two layers very thin.
Nhng th th ng phải khéo léo làm cho 2 lớp lá thật mng.
5. Điều gì đặc bit v nón bài thơ?
Craftsman add poems and paintings of Hue between the two layers.
Nhng th th ng thêm thơ và tranh Huế vào gia 2 lớp lá.
6. Ai có thể làm nón lá?
Everybody, young or old.
Tt c mi người, dù già hay trẻ.
Nói
4. Đọc các ý bên dưới. Chúng nói về lợi ích ca ngh th công truyn thng (B) hoặc thách thức
mà thợ th công phải đối mt (C). Viết B hoc C.
1. to việc làm (B)
2. mất tính xác thực (C)
3. tạo thêm thu nhập (B)
4. ph thuộc quá nhiều vào du lịch (C)
5. ứng phó với lãng phí và ô nhiễm (C)
6. kế tha di sản văn hóa (B)
Bạn có thể thêm vào một vài li ích và thách thc nào nữa không?
Lơi ích: creating national/regional pride (tạo nên niềm t hào quốc gia/dân tc), helping develop
tourism (giúp phát trin du lịch), helping improve local infrastructure and services (giúp ci thin
cơ sở h tầng và dịch v), creating cohesion between craft families and communities (to môi liên
kết gia gia đình làm th công và cộng đồng).
Thách thc: limited designs (thiết kế gii hn), natural resources running out (cn kiệt tài nguyên
thiên nhiên), competition from other countries (cnh tranh t quốc gia khác)
5. ởng tượng rằng nhóm bạn chịu trách nhiệm thúc đy ngh th công truyền thông ở địa
phương. Đề xut kế hoạch hành động để đối đu với các th thách.
SKILLS 2
CÁC K NĂNG 2 (Tr. 13 SGK)
Nghe
Đài ra - đi - ô 4Teen đang hỏi nhng học sinh khác nhau v địa điểm yêu thích khác nhau của
h.
1. Miêu tả những gì em nhìn thy trong mi bức tranh. Em có biêt những nơi này là đâu
không?
A. Ha Noi botanical garden (vườn bách thảo Hà Nội)
B. Bat Trang pottery village (làng gốm Bát Tràng)
C. Viet Nam National Museum of History (Bảo tàng Lịch s Quc gia Vit Nam)
Lắng nghe và kiểm tra câu trả li ca em
2. Lng nghe nhng gì các học sinh dó nói và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai
(F).
1. Trà yêu thích lịch s. (T)
2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vt. (T)
3. Gia đình Nam s hu một công xưởng Bát Tràng. (F)
H hàng của Nam s hữu nó.
4. Cây vườn ch xut hin các tnh ca Vit Nam. (F)
Chúng đến t các quốc gia khác.
5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh. (T)
3. Lng nghe ln nữa và hoàn thành bảng. Không s dng nhiều hơn ba từ cho mt ch trng.
Hc
sinh
Nơi yêu thích
Nhng hot đng
Trà
Bảo tàng Lịch s Quc
gia Vit Nam
- Seeing various (1) artefacts nhìn nhng bc gi ợng khác
nhau
- Looking round and (2) exploring Vietnamese culture Nhìn
xung quanh và khám phá văn hóa Việt Nam
Nam
Làng gốm Bát Tràng
- Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics Hc
cách làm và v trên gm
Hoa
ờn Bách thảo Hà
Ni
- Climbing up (5) the hill Trèo lên đồi
- Reading (6) books Đc sách
- Feeding (7) pigeons Cho b câu ăn
- (8) Watching people Ngm mọi người
Audio script
Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an
extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from
primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quarter, so you can
spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Nam: I’m fascinated by traditional handicrafts. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery
village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop.
Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning
to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a
lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large
lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching
people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.
Viết
4. Nếu một du khách có một ngày để tham quan miền quê/thành phố ca em, em s khuyên
anh ây/cô ấy đi đâu? Họ có th làm gì ở đó? Làm vic theo cp, tho luận và ghi chú li ý kiến
ca em.
Địa đim 1: Ben Thanh Market (Ch Bến Thành)
Địa điểm 2: Due Ba Church (Nhà thờ Đức Bà)
Địa điểm 3: Dinh Doc Lap (Dinh Độc Lp)
5. ởng tượng rằng người bạn qua thư tín của em Úc đang đến Việt Nam và sẽ li mt
ngày vùng quê/thành phố ca em. Anh ấy/cô ấy yêu cầu em cho mt li khuyên v địa điểm
yêu thích mà họ nên đi và những điều mà họ có th làm đó.
Viết mt bức thư đin t để gi cho anh ấy/cô ấy một vài thông tin.
Dear Mary,
It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha
Noi.
There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to
visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like
history, so it’s a must - see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s
history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is
Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beauty scenery and
visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets
and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Conviently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you’re coming, so I can show you around there places.
Look forward to seeing you soon!
Best wishes,
Mai
Mary thân mến,
Tht tuyt khi biết bn sắp đến Vit Nam. Hơi tiếc là bn ch có một ngày Hà Nội.
Có nhiều nơi thú v trong thành phố nhưng mình nghĩ trong vòng 1 ngày bạn có thể đi đến 3 nơi.
Nơi đầu tiên mình đề ngh bạn nên đến là Bảo tàng Lịch s Quc gia Vit Nam. Bạn thích lch s,
vì vậy đó là nhất đnh phi đến. đó có bộ sưu tập đa dạng v du vết kho c hc ca lch s Vit
Nam. Chúng đưc sp xếp theo th t niên đại t thời sơ khai đến thi hiện đại. Nơi th hai là hồ
Hoàn Kiếm. Nó là mt trong nhng biểu tượng ca Hà Ni. đây bạn có thể thưng thc cnh đẹp
và viếng thăm đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể nhìn thấy Quảng Trường Cũ. Đi bộ xung quanh
những con đường c những ngôi nhà xưa để khám phá văn hóa Việt Nam.
Tin lợi là những nơi này gần nhau vì vậy chúng ta có th đi bộ xung quanh một cách dễ dàng.
Hãy nói với mình khi nào bạn s đến để nh có thể đưa bạn đi xem những nơi này. Mong gp
được bn sm!
Thân ái,
Mai
LOOKING BACK - PROJECT
XEM LI (Tr. 14 SGK)
T vng
1. Viết một vài ngh th công truyền thống vào mng/lưi t n dưới.
1. basket weaving (đan rổ) 2. conical hat making (làm nón lá)
3. drums (trông) 4. silk (la)
4. pottery (đồ gm) 6. paintings (tranh)
7. lanterns (đèn lồng) 8. lacquenvare (sơn mài)
2. Hoàn thành câu th 2 trong mi cặp câu bằng cách đặt đúng hình thức ca mt đng t
trong khung vào mi ch trng.
1. The artisan carst this statue in bronze.
Ngưi th th ng đã đúc pho tưng bằng đồng này.
2. I’m embroidering a picture.
Tôi đang thêu mt bc tranh.
3. They wove baskets out of bamboo.
H đã đan những cái rổ băng tre.
4. My mum knitted a wool sweater for me.
M tôi đã dệt cho tôi một chiếc áo lông cừu.
5. He carved this flower from wood.
Anh ấy đã khắc bông hoa này trên g.
6. I moulded the clay into the desired shape.
Tôi đã nặn được hình dạng mong mun t đất sét.
3. Hoàn thành đoạn văn với nhng t/cm t trong khung.
(1) zoo (2) look forward to (3) looked (4) team - bulding
(5) lunch (6) museum (7) craft (8) interest
Tun rồi chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến mt s thú mới ngoại ô thành phố. Chúng
tôi đu rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiu động vật hoang dã và chúng được chăm
sóc cẩn thn. Mỗi loài đưc nht trong khoảng đất rào rộng lớn và các loài vật thì trông khe mnh.
Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực đng vt, chúng tôi đã tp trung li mt bãi c lớn phía sau
s thú. Chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có mt ba
trưa ngon lành đưc chun b bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến vin bảo tàng
gần đó. Đó là nơi có s ng sn phm th công lớn đến t các làng th công khác nhau. Tôi chắc
rng s thú sẽ là mt đa điểm yêu thích mi ca chúng tôi.
Ng pháp
4. Hoàn thành các câu phức bng ý ca em.
1. Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng v sn phm lụa, không có nhiều người biết dt (there is not
many people know how to weave).
2. Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ (it’s wide and fresh).
3. Bởi vì sản phm th công nhc nh người ta v một vùng miền đặc bit (the crafts remind
people of a specific region) du khách nước ngoài thường mua các sản phm th công truyền thông.
4. Mộc Châu là mt địa điếm thu hút khách du lịch ph biến khi mùa xuân đến (the spring is
coming).
5. Cui tuần này chúng ta sẽ đến rp chiếu phim để xem mt b phim hay (we can see a great film).
5. Viết li mỗi câu đ nó có thể cha cụm đng t trong ngoc đơn. Em có th phải thay đổi
hình thức/th ca động t.
1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã m công xưởng này khi nào.
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
Chúng ta phải cô gắng hơn nữa đ sn phm th công của chúng ta theo kp sn phm ca h.
3. What time will you set off your jouney to Da Lat?
Bn s khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy già'?
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.
Chúng tôi đã sắp xếp để hn gặp nhau trưc ca hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã
không đến.
5. The artisans in my village can live on from basket weaving.
Những người th th công làng tôi có thể kiếm đ tin d sng t ngh dt gi my.
Giao tiếp
6. Làm việc theo nhóm. Mt học sinh nghĩ về mt địa điểm yêu thích ph biến trong khu vc
mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang
nghĩ tới là gì.
Ví d:
A: Có phải nơi này nằm gần trung tâm thành phố không?
B: Vâng, đúng vậy.
A: Chúng ta có th chơi các môn thể thao đó không?
B: Vâng, có thể.
A: Chúng ta có th chơi trò chơi ở đó không?
B: Vâng, có thể.
A: Người ta có đến mua sm đó không?
B: Không, h không mua sắm đó.
A: Có phải đó là trung tâm thể thao ABC không?
B: Bạn đúng rồi.
D ÁN (Tr. 15 SGK)
Điều gì làm cho em t hào về nơi mình sng?
ởng tượng rằng Liên Hiệp Thanh Niên đang tổ chc mt cuc thi vi đ tài “Điều gì làm cho
bn t hào về nơi mình sống?” Các đội thi phi chn những điều đặc bit v khu vc ca h sinh
sống và làm một bài thuyết trình v nó. Nó có thế là sn phm địa phương, nghề th công truyền
thông hoc mt địa điếm yêu thích.
Bây giờ...
1. Làm việc theo nhóm và thảo lun v những điều mà bạn muốn nói đến.
2. Thu thp tranh nh t nhiu nguồn khác nhau hoặc v tranh v những điều đó.
3. Đính những bc tranh lên giây lớn.
4. Tìm kiếm thông tin về những điều này (nguồn gc/lch sử, nó được hình thành như thế nào, đặc
điểm đc bit của nó...).
5. Chun b trình bày. Nhớ phân công cho ai sẽ nói về cái gì.
Thuyết trình trước lp.
| 1/9

Preview text:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS
2, LOOKING BACK - PROJECT SKILLS 1 CÁC KỸ NĂNG 1 Đọc
1. Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A, bạn kia nhìn vào bức tranh B ở trang 15.
Hỏi nhau một số câu hỏi để tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 bức tranh.

Điểm giống: nón lá, dây đeo Điểm khác:
- Tranh A: xanh nhạt, tranh vẽ giữa các lớp, dây đeo xanh, trông nhẹ hơn
- Tranh B: trắng, không trang trí, dây đeo hồng, trông nặng hơn
2. Mi đã đến thăm làng Tây Hồ ở Huế vào tháng trước. Bạn ấy quyết định trình bày những gì
bạn ấy biết về nơi này trước lớp.

Đọc những gì bạn ấy đã chuẩn bị và nối tiêu đề với các đoạn văn. 1 - C
Trình bày hiện trạng của nghề thủ công
Nghề làm nón lá ở làng được kế tục từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ
đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến
không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới. 2 - A
Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá
Khi bạn nghĩ về nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công
truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và ở đó có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê,
Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra
nón lá Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km. 3 - B
Nón lá được làm như thế nào
Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng nhừng người thợ thủ công phải trải qua 15 công đoạn, từ lúc
vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung... Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải
khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Những gì đặc biệt đó là họ phải thêm thơ và tranh vẽ Huế
vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón bài thơ hoặc một chiếc nón lá thật thi vị.
3. Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.
1. Tại sao Tây Hồ là làng nghề nón lá nổi tiếng nhất?
Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
Bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá Huế.
2. Từ Tây Hồ đến Huế mất bao xa? 12km. 12 ki-lô-mét.
3. Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?
The first stage of conical hat making going to the forest to collect leaves.
Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là vào rừng thu thập lá.
4. Điều gì đặc biệt ở các lớp nón?
Craftmen must be skilful to make the two layers very thin.
Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá thật mỏng.
5. Điều gì đặc biệt về nón bài thơ?
Craftsman add poems and paintings of Hue between the two layers.
Những thợ thủ công thêm thơ và tranh Huế vào giữa 2 lớp lá.
6. Ai có thể làm nón lá? Everybody, young or old.
Tất cả mọi người, dù già hay trẻ. Nói
4. Đọc các ý bên dưới. Chúng nói về lợi ích của nghề thủ công truyền thống (B) hoặc thách thức
mà thợ thủ công phải đối mặt (C). Viết B hoặc C.
1. tạo việc làm (B)
2. mất tính xác thực (C) 3. tạo thêm thu nhập (B)
4. phụ thuộc quá nhiều vào du lịch (C)
5. ứng phó với lãng phí và ô nhiễm (C)
6. kế thừa di sản văn hóa (B)
Bạn có thể thêm vào một vài lợi ích và thách thức nào nữa không?
Lơi ích: creating national/regional pride (tạo nên niềm tự hào quốc gia/dân tộc), helping develop
tourism (giúp phát triển du lịch), helping improve local infrastructure and services (giúp cải thiện
cơ sở hạ tầng và dịch vụ), creating cohesion between craft families and communities (tạo môi liên
kết giữa gia đình làm thủ công và cộng đồng).
Thách thức: limited designs (thiết kế giới hạn), natural resources running out (cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên), competition from other countries (cạnh tranh từ quốc gia khác)
5. Tưởng tượng rằng nhóm bạn chịu trách nhiệm thúc đẩy nghề thủ công truyền thông ở địa
phương. Đề xuất kế hoạch hành động để đối đầu với các thử thách.
SKILLS 2
CÁC KỸ NĂNG 2 (Tr. 13 SGK) Nghe
Đài ra - đi - ô 4Teen đang hỏi những học sinh khác nhau về địa điểm yêu thích khác nhau của họ.
1. Miêu tả những gì em nhìn thấy trong mỗi bức tranh. Em có biêt những nơi này là đâu không?
A. Ha Noi botanical garden (vườn bách thảo Hà Nội)
B. Bat Trang pottery village (làng gốm Bát Tràng)
C. Viet Nam National Museum of History (Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam)
Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em
2. Lắng nghe những gì các học sinh dó nói và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).
1. Trà yêu thích lịch sử. (T)
2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật. (T)
3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng. (F)
Họ hàng của Nam sở hữu nó.
4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam. (F)
Chúng đến từ các quốc gia khác.
5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh. (T)
3. Lắng nghe lần nữa và hoàn thành bảng. Không sử dụng nhiều hơn ba từ cho một chỗ trống. Học Nơi yêu thích sinh Những hoạt động
- Seeing various (1) artefacts nhìn những bức giả tượng khác nhau
Bảo tàng Lịch sử Quốc Trà gia Việt Nam
- Looking round and (2) exploring Vietnamese culture Nhìn
xung quanh và khám phá văn hóa Việt Nam
- Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics Học Nam Làng gốm Bát Tràng
cách làm và vẽ trên gốm
- Climbing up (5) the hill Trèo lên đồi
- Reading (6) books Đọc sách Vườn Bách thảo Hà Hoa Nội
- Feeding (7) pigeons Cho bồ câu ăn
- (8) Watching people Ngắm mọi người Audio script
Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an
extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from
primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quarter, so you can
spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Nam: I’m fascinated by traditional handicrafts. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery
village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop.
Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a
lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large
lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching
people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness. Viết
4. Nếu một du khách có một ngày để tham quan miền quê/thành phố của em, em sẽ khuyên
anh ây/cô ấy đi đâu? Họ có thể làm gì ở đó? Làm việc theo cặp, thảo luận và ghi chú lại ý kiến của em.

Địa điểm 1: Ben Thanh Market (Chợ Bến Thành)
Địa điểm 2: Due Ba Church (Nhà thờ Đức Bà)
Địa điểm 3: Dinh Doc Lap (Dinh Độc Lập)
5. Tưởng tượng rằng người bạn qua thư tín của em ở Úc đang đến Việt Nam và sẽ ở lại một
ngày ở vùng quê/thành phố của em. Anh ấy/cô ấy yêu cầu em cho một lời khuyên vể địa điểm
yêu thích mà họ nên đi và những điều mà họ có thể làm ở đó.

Viết một bức thư điện tử để gửi cho anh ấy/cô ấy một vài thông tin. Dear Mary,
It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha Noi.
There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to
visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like
history, so it’s a must - see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s
history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is
Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beauty scenery and
visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets
and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Conviently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you’re coming, so I can show you around there places.
Look forward to seeing you soon! Best wishes, Mai Mary thân mến,
Thật tuyệt khi biết bạn sắp đến Việt Nam. Hơi tiếc là bạn chỉ có một ngày ở Hà Nội.
Có nhiều nơi thú vị trong thành phố nhưng mình nghĩ trong vòng 1 ngày bạn có thể đi đến 3 nơi.
Nơi đầu tiên mình đề nghị bạn nên đến là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Bạn thích lịch sử,
vì vậy đó là nhất định phải đến. Ở đó có bộ sưu tập đa dạng về dấu vết khảo cổ học của lịch sử Việt
Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự niên đại từ thời sơ khai đến thời hiện đại. Nơi thứ hai là hồ
Hoàn Kiếm. Nó là một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đây bạn có thể thưởng thức cảnh đẹp
và viếng thăm đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể nhìn thấy Quảng Trường Cũ. Đi bộ xung quanh
những con đường cổ và những ngôi nhà xưa để khám phá văn hóa Việt Nam.
Tiện lợi là những nơi này gần nhau vì vậy chúng ta có thể đi bộ xung quanh một cách dễ dàng.
Hãy nói với mình khi nào bạn sẽ đến để mình có thể đưa bạn đi xem những nơi này. Mong gặp được bạn sớm! Thân ái, Mai LOOKING BACK - PROJECT XEM LẠI (Tr. 14 SGK) Từ vựng
1. Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào mạng/lưới từ bên dưới.
1. basket weaving (đan rổ) 2. conical hat making (làm nón lá)
3. drums (trông) 4. silk (lụa)
4. pottery (đồ gốm) 6. paintings (tranh)
7. lanterns (đèn lồng) 8. lacquenvare (sơn mài)
2. Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách đặt đúng hình thức của một động từ
trong khung vào mỗi chỗ trống.

1. The artisan carst this statue in bronze.
Người thợ thủ công đã đúc pho tượng bằng đồng này.
2. I’m embroidering a picture.
Tôi đang thêu một bức tranh.
3. They wove baskets out of bamboo.
Họ đã đan những cái rổ băng tre.
4. My mum knitted a wool sweater for me.
Mẹ tôi đã dệt cho tôi một chiếc áo lông cừu.
5. He carved this flower from wood.
Anh ấy đã khắc bông hoa này trên gỗ.
6. I moulded the clay into the desired shape.
Tôi đã nặn được hình dạng mong muốn từ đất sét.
3. Hoàn thành đoạn văn với những từ/cụm từ trong khung.
(1) zoo (2) look forward to (3) looked (4) team - bulding
(5) lunch (6) museum (7) craft (8) interest
Tuần rồi chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến một sở thú mới ở ngoại ô thành phố. Chúng
tôi đều rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiều động vật hoang dã và chúng được chăm
sóc cẩn thận. Mỗi loài được nhốt trong khoảng đất rào rộng lớn và các loài vật thì trông khỏe mạnh.
Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực động vật, chúng tôi đã tập trung lại một bãi cỏ lớn phía sau
sở thú. Chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có một bữa
trưa ngon lành được chuẩn bị bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến viện bảo tàng
gần đó. Đó là nơi có số lượng sản phẩm thủ công lớn đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắc
rằng sở thú sẽ là một địa điểm yêu thích mới của chúng tôi. Ngữ pháp
4. Hoàn thành các câu phức bằng ý của em.
1. Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng về sản phẩm lụa, không có nhiều người biết dệt (there is not
many people know how to weave).
2. Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ (it’s wide and fresh).
3. Bởi vì sản phẩm thủ công nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc biệt (the crafts remind
people of a specific region) du khách nước ngoài thường mua các sản phẩm thủ công truyền thông.
4. Mộc Châu là một địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến (the spring is coming).
5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim hay (we can see a great film).
5. Viết lại mỗi câu để nó có thể chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi
hình thức/thể của động từ.

1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
Chúng ta phải cô gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.
3. What time will you set off your jouney to Da Lat?
Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy già'?
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.
Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.
5. The artisans in my village can live on from basket weaving.
Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền dể sống từ nghề dệt giỏ mảy. Giao tiếp
6. Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về một địa điểm yêu thích phổ biến trong khu vực
mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang nghĩ tới là gì.
Ví dụ:
A: Có phải nơi này nằm gần trung tâm thành phố không? B: Vâng, đúng vậy.
A: Chúng ta có thể chơi các môn thể thao ở đó không? B: Vâng, có thể.
A: Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không? B: Vâng, có thể.
A: Người ta có đến mua sắm ở đó không?
B: Không, họ không mua sắm ở đó.
A: Có phải đó là trung tâm thể thao ABC không? B: Bạn đúng rồi. DỰ ÁN (Tr. 15 SGK)
Điều gì làm cho em tự hào về nơi mình sống?
Tưởng tượng rằng Liên Hiệp Thanh Niên đang tổ chức một cuộc thi với đề tài “Điều gì làm cho
bạn tự hào về nơi mình sống?” Các đội thi phải chọn những điều đặc biệt về khu vực của họ sinh
sống và làm một bài thuyết trình về nó. Nó có thế là sản phẩm địa phương, nghề thủ công truyền
thông hoặc một địa điếm yêu thích. Bây giờ...
1. Làm việc theo nhóm và thảo luận về những điều mà bạn muốn nói đến.
2. Thu thập tranh ảnh từ nhiều nguồn khác nhau hoặc vẽ tranh về những điều đó.
3. Đính những bức tranh lên giây lớn.
4. Tìm kiếm thông tin về những điều này (nguồn gốc/lịch sử, nó được hình thành như thế nào, đặc
điểm đặc biệt của nó...).
5. Chuẩn bị trình bày. Nhớ phân công cho ai sẽ nói về cái gì.
Thuyết trình trước lớp.