Giải bài tập trang 101 SGK Sinh học lớp 10: Sinh trưởng của vi sinh vật

Giải bài tập trang 101 SGK Sinh học lớp 10: Sinh trưởng của vi sinh vật tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức bài học, đồng thời, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 101 SGK Sinh học lớp 10: Sinh trưởng của vi sinh vật

Giải bài tập trang 101 SGK Sinh học lớp 10: Sinh trưởng của vi sinh vật tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức bài học, đồng thời, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo.

43 22 lượt tải Tải xuống
Gii bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Sinh 10: Sinh trưởng ca vi sinh vt
A. Tóm tt lý thuyết: Sinh trưởng ca vi sinh vt
S sinh trưởng ca qun th vi sinh vật được hiu s tăng số ng tế bào ca
qun th.
Thi gian t khi sinh ra mt tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc s tế bào
trong qun th tăng gấp đôi gọi thi gian thế h (kí hiu g). d: E.coli trong
điều kin nuôi cy thích hp c 20 phút tế bào lại phân đôi một ln.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 101 Sinh hc lp 10: Sinh trưng ca vi
sinh vt
Bài 1 trang 101 SGK Sinh 10
Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng ca qun th vi khun.
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng ca qun th vi khun:
Pha tim phát (pha lag): Vi khun thích nghi với môi trường, s ng tế bào
trong qun th chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ cht.
Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng vi tốc độ rt ln, s ng tế bào
trong qun th tăng rất nhanh.
Pha cân bng: S ng vi khun trong qun th đạt đến cực đại không đi
theo thi gian.
Pha suy vong: S tế bào sng trong qun th gim dn do tế bào trong qun th
b phân hy ngày càng nhiu, chất dinh dưỡng cn kit, chất độc hại tích lũy quá
nhiu.
Bài 2 trang 101 SGK Sinh 10:
sao quá trình sinh trưởng ca vi sinh vt trong nuôi cy không liên tc pha
tim phát, còn trong nuôi cy liên tc thì không có pha này?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Khi nuôi cy không liên tc vi khun cn thời gian để m quen với môi trường
(các hp cht của môi trường cm ứng để hình thành các enzim tương ng), còn trong
nuôi cy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã enzim cảm ng nên không cn
thiết phi có pha tim phát.
Bài 3 trang 101 SGK Sinh 10:
sao trong nuôi cy không liên tc, vi sinh vt t phân hy pha suy vong, còn
trong nuôi cy liên tc hiện tượng này không xy ra?
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Trong nuôi cy không liên tc các chất dinh dưỡng dn cn kit, các chất độc hi
qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thm thu ca màng b thay đổi, m
cho vi khun b thy phân. Còn trong nuôi cy liên tc các chất dinh dưỡng và các cht
trao đổi luôn trong trạng thái tương đi ổn định nên không hiện tượng t thy
phân ca vi khun.
| 1/2

Preview text:

Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Sinh 10: Sinh trưởng của vi sinh vật
A. Tóm tắt lý thuyết: Sinh trưởng của vi sinh vật
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào
trong quần thể tăng gấp đôi gọi là thời gian thế hệ (kí hiệu là g). Ví dụ: E.coli trong
điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 101 Sinh học lớp 10: Sinh trưởng của vi sinh vật
Bài 1 trang 101 SGK Sinh 10
Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
– Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào
trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
– Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào
trong quần thể tăng rất nhanh.
– Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
– Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể
bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Bài 2 trang 101 SGK Sinh 10:
Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha
tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường
(các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong
nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần
thiết phải có pha tiềm phát.
Bài 3 trang 101 SGK Sinh 10:
Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn
trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại
qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm
cho vi khuẩn bị thủy phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất
trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.