Giải bài tập trang 105 SGK Sinh học lớp 10: Sinh sản của vi sinh vật

Giải bài tập trang 105 SGK Sinh học lớp 10: Sinh sản của vi sinh vật tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức bài học, đồng thời, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 105 SGK Sinh học lớp 10: Sinh sản của vi sinh vật

Giải bài tập trang 105 SGK Sinh học lớp 10: Sinh sản của vi sinh vật tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức bài học, đồng thời, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo.

38 19 lượt tải Tải xuống
Gii bài 1, 2, 3 trang 105 SGK Sinh 10: Sinh sn ca vi sinh vt
A. Tóm tt lý thuyết: Sinh sn ca vi sinh vt
1. Phân đôi
Vi khun sinh sn ch yếu bằng cách phân đôi. Khi hp th và đồng hóa cht dinh
dưỡng, tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến s phân chia,
giai đoạn này màng sinh cht gp nếp (gi là mêzôxôm) (hình 26.1).
Vòng ADN ca vi khun s ly các nếp gp trên màng sinh chất m điểm tựa đính
vào để nhân đôi, đồng thi thành tế bào hình thành vách ngăn đ to ra 2 tế bào vi
khun mi t mt tế bào.
2. Ny chi và to thành bào t
Mt s vi khun sinh sn bng ngoi bào t (bào t được hình thành bên ngoài tế
bào sinh dưỡng) như vi sinh vật dinh dưỡng mêtan (Methylosinus) hay bng bào t đốt
(bào t được hình thành bi s phản đt ca sợi sinh dưỡng) x khun
(Actinomycetes). Vi khuẩn quang dưỡng màu tía (Rhodomicrobium vannielii) li
hình thc phân nhánh ny chi (hình 26.2). Tt c các bào t sinh sản đều ch
các lp màng, không có v và không tìm thy hp chất canxiđipicôlinat.
Khác vi các loi trên, khi gặp điều kin bt li tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình
thành bên trong mt ni bào t (endospore). Đây không phi hình thc sinh sn mà
ch là dng tim sinh ca tế bào, ni bào t có lp v dày và chứa canxiđipicôlinat.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 105 Sinh hc lp 10: Sinh sn ca vi sinh
vt
Bài 1 trang 105 SGK Sinh 10
Vi khun có th hình thành các loi bào t nào?
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Vi khun th hình thành các loi bào t sau: ni bào t, ngoi bào t bào t
đốt.
Ni bào t được hình thành khi gặp điều kin bt li. Ni bào t v dày, bên
trong là hp chất đặc bit giúp cho bào t rt bn nhit.
Bào t đốt: bào t được hình thành do s phân đốt ca si dinh dưỡng.
Ngoi bào t: bào t được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
Bài 2 trang 105 SGK Sinh 10
Cho ví d v các bào t sinh sn vi khun và nm?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
vi khun các bào t sinh sn bào t đốt, ngoi bào t đều bào t sinh sn
vô tính.
nm có hai loi bào t sinh sn:
+ Bào t hu tính: bào t túi (nấm men rượu), bào t tiếp hp (nm tiếp hợp)…
+ Bào t vô tính: bào t trn nm Aspertillus (nm cúc), nm Penicillium (nm
chi) và bào t nm Mucor.
Bào t nm rất đa dạng, có th chuyển động hoc không chuyển động.
Bào t nm ch các lp màng cu to ch yếu t hêmixenlulôzơ và kitin, không
có canxiđipicolinat kém chịu nhit.
Bài 3 trang 105 SGK Sinh 10
Nếu không dit hết ni bào t, hp tht để lâu ngày s b phng, b biến dng,
sao?
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Nếu thịt đóng hộp không được dit khuẩn đúng quy trình đ lâu ngày, các ni
bào t mc mm phát trin. Chúng s phân gii các cht, thi ra ôxi các loi khí
khác làm cho hp phng lên.
| 1/2

Preview text:

Giải bài 1, 2, 3 trang 105 SGK Sinh 10: Sinh sản của vi sinh vật
A. Tóm tắt lý thuyết: Sinh sản của vi sinh vật 1. Phân đôi
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. Khi hấp thụ và đồng hóa chất dinh
dưỡng, tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến sự phân chia, ở
giai đoạn này màng sinh chất gấp nếp (gọi là mêzôxôm) (hình 26.1).
Vòng ADN của vi khuẩn sẽ lấy các nếp gấp trên màng sinh chất làm điểm tựa đính
vào để nhân đôi, đồng thời thành tế bào hình thành vách ngăn để tạo ra 2 tế bào vi
khuẩn mới từ một tế bào.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử
Một số vi khuẩn sinh sản bằng ngoại bào tử (bào tử được hình thành bên ngoài tế
bào sinh dưỡng) như vi sinh vật dinh dưỡng mêtan (Methylosinus) hay bằng bào tử đốt
(bào tử được hình thành bởi sự phản đốt của sợi sinh dưỡng) ở xạ khuẩn
(Actinomycetes). Vi khuẩn quang dưỡng màu tía (Rhodomicrobium vannielii) lại có
hình thức phân nhánh và nảy chồi (hình 26.2). Tất cả các bào tử sinh sản đều chỉ có
các lớp màng, không có vỏ và không tìm thấy hợp chất canxiđipicôlinat.
Khác với các loại trên, khi gặp điều kiện bất lợi tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình
thành bên trong một nội bào tử (endospore). Đây không phải là hình thức sinh sản mà
chỉ là dạng tiềm sinh của tế bào, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa canxiđipicôlinat.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 105 Sinh học lớp 10: Sinh sản của vi sinh vật
Bài 1 trang 105 SGK Sinh 10
Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử sau: nội bào tử, ngoại bào tử và bào tử đốt.
– Nội bào tử được hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Nội bào tử có vỏ dày, bên
trong là hợp chất đặc biệt giúp cho bào tử rất bền nhiệt.
– Bào tử đốt: bào tử được hình thành do sự phân đốt của sợi dinh dưỡng.
– Ngoại bào tử: bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
Bài 2 trang 105 SGK Sinh 10
Cho ví dụ về các bào tử sinh sản ở vi khuẩn và ở nấm?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
– Ở vi khuẩn các bào tử sinh sản là bào tử đốt, ngoại bào tử đều là bào tử sinh sản vô tính.
– Ở nấm có hai loại bào tử sinh sản:
+ Bào tử hữu tính: bào tử túi (nấm men rượu), bào tử tiếp hợp (nấm tiếp hợp)…
+ Bào tử vô tính: bào tử trần có nấm Aspertillus (nấm cúc), nấm Penicillium (nấm
chổi) và bào tử có ở nấm Mucor.
Bào tử nấm rất đa dạng, có thể chuyển động hoặc không chuyển động.
Bào tử nấm chỉ có các lớp màng cấu tạo chủ yếu từ hêmixenlulôzơ và kitin, không
có canxiđipicolinat kém chịu nhiệt.
Bài 3 trang 105 SGK Sinh 10
Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng, vì sao?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Nếu thịt đóng hộp không được diệt khuẩn đúng quy trình mà để lâu ngày, các nội
bào tử mọc mầm phát triển. Chúng sẽ phân giải các chất, thải ra ôxi và các loại khí
khác làm cho hộp phồng lên.