Giải Công nghệ 10 Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt KNTT

Giải Công nghệ 10 Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Gii Công ngh 10 Bài 21: Chế biến sn phm trng trt
KNTT
M đầu trang 106 SGK Công ngh 10 KNTT
Ti sao phi chế biến sn phm trng trt? những phương pháp nào trong chế
biến sn phm trng trt?
Li gii
* Lí do phi chế biến sn phm trng trt:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá tr sn phm.
- Sn phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cu s dng
- Tăng thi gian s dng sn phm, thun tin cho bo qun
- Nâng cao thu nhp và phc v sn xut.
* Các phương pháp trong chế biến sn phm trng trt:
- Sy khô
- Nghin bt mn hay tinh bt
- Mui chua
- Công ngh sy lnh
- Công ngh x lí bng áp sut cao
- Công ngh chiên chân không
I. Mục đích của vic chế biến sn phm trng trt
Khám phá trang 106 SGK Công ngh 10 KNTT: Nêu mt s vai trò ca vic chế
biến sn phm trng trt. Cho ví d minh ha?
Li gii
Nêu mt s vai trò ca vic chế biến sn phm trng trt:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị sn phm. d: qu nhãn bóc ly
cùi, sy khô làm long nhãn.
- Sn phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cu s dng. Ví d: Chế biến đỗ xanh làm bột đậu
xanh, làm bánh đậu xanh, …
- Tăng thời gian s dng sn phm, thun tin cho bo qun. d: Vi thiu bóc
ly cùi, sy s bo quản được lâu.
- Nâng cao thu nhp và phc v sn xut. Ví d: đ xanh chế biến làm bánh đậu.
II. Mt s phương pháp chế biến sn phm trng trọt thông thường
Khám phá trang 107 SGK Công ngh 10 KNTT: K tên mt s sn phẩm được
chế biến t sn phm trng trt bằng các phương pháp thông thường. Gia đình em
thưng chế biến sn phm trng trt bằng phương pháp nào?
Li gii
* K tên mt s sn phẩm được chế biến t sn phm trng trt bằng các phương
pháp thông thường:
- Phương pháp sấy: mít sy, chui sy, khoai lang sy
- Phương pháp nghiền: tinh bt ngh, tinh bt sn, go
- Phương pháp muối chua: dưa chuột mui chua, rau bp mui chua
Kết nối năng lực trang 107 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, … để tìm hiu quy trình làm tinh bt t sn phm trng trt?
Li gii
Quy trình làm tinh bt t sn phm trng trt:
- c 1: Rót nguyên liu vào phu, bóc v, ra, băm và mài
- c 2: Tách bã trong hn hp dch sa
- c 3: Làm tinh khiết dch bt, loi b tp cht
- c 4: Vắt nước ra khi sa tinh bt
- c 5: Tinh bt ướt được sấy để gim đ m
- ớc 6: Công đoạn thành phẩm, đóng bao
III. Mt s ng dng công ngh cao trong chế biến sn phm trng trt
Kết nối năng lực trang 108 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, … để tìm hiu tìm him thêm v công ngh sy lnh và các sn phm sy lnh?
Li gii
* Công ngh sy lnh:
Quá trình sy lnh din ra liên tc và theo tun hoàn khép kín. C th:
Không khí độ m cao (t bung sy) s được hút qua ng ca dàn lạnh ngưng tụ.
Tại đây, không khí s được làm lạnh đến nhiệt độ ngưng tụ để ch hơi nước t
trong không khí, tr thành lung không khí khô lnh.
Sau đó, lung không khí khô lnh này s đưc dn qua bung ng vi nhiệt độ
trong khong 35 - 60 độ C đ đt nóng. Chúng tiếp tc dn vào bung sy cha thc
phm đ tiến hành sy lnh thc phm theo ý mun ca nhà sn xut.
Chính vì thế, lung không khí khô lnh này s tr thành lung khí nóng m (sau khi
sấy) được lưu thông qua các khay của thc phm cn sấy để tiếp tc tun hoàn
tương tự như quy trình trên.
* Các sn phm sy lạnh như:
xoài do, mít do, chui do, táo, thanh long, da, nho, da, cam, chanh, kiwi, sy
detox hoa qu... các loi rau c qu dùng trong gia đình, hành khô, tỏi, cn, x, bt
rau c... sy khô các loi rau xanh, nông sản như bắp ci, rốt, xu hào, xúp lơ,
hành khô
Kết nối năng lực trang 108 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, để tìm hiu thêm v công ngh x bng áp sut cao nhng ng dng
ca nó trong chế biến sn phm trng trt?
Li gii
* Công ngh x lí bng áp sut cao:
Công ngh HPP ng dng 2 nguyên lý khoa hc ch yếu:
1) Nguyên Le- chatelier, đó là Mt phn ng thun nghịch đang trng thái cân
bng, khi chu tác dng t bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, áp sut, nồng độ thì cân
bng s chuyn dịch theo hướng làm giảm tác động bên ngoài đó. Nguyên lý này
ý nghĩa rất quan trng trong vic gii quyết các vấn đề liên quan đến phn ng
thun nghch;
2). Nguyên Iso-static. Nguyên này vn dụng khi ng áp suất cao lên b mt
vt liu thì mọi phía đu chịu tác động như nhau.
* ng dng ca nó trong chế biến sn phm trng trt:
- Chế biến rau qu
- c ép trái cây
Kết nối năng lực trang 109 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, … để tìm hiu thêm v công ngh chiên chân không và nhng ng dng ca
trong chế biến sn phm trng trt.
Li gii
* Công ngh chiên chân không tiến hành theo các giai đoạn:
- Chn nguyên vt liu
- X lí nguyên vt liu
- Chn
- Sy ráo mt
- Ngâm, tm, ưp
- Chiên chân không
- Quay li tâm tách du
- Để ngui
- Đóng gói
Luyn tp và vn dng trang 111 SGK Công ngh 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 111 SGK Công ngh 10 KNTT: Phân tích vai trò ca chế biến
sn phm trng trt?
Li gii
Vai trò ca chế biến sn phm trng trt:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị sn phm. d: qu nhãn bóc ly
cùi, sy khô làm long nhãn.
- Sn phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cu s dng. Ví d: Chế biến đỗ xanh làm bột đậu
xanh, làm bánh đậu xanh, …
- Tăng thời gian s dng sn phm, thun tin cho bo qun. d: Vi thiu bóc
ly cùi, sy s bo quản được lâu.
- Nâng cao thu nhp và phc v sn xut. Ví d: đ xanh chế biến làm bánh đậu.
Luyn tp 2 trang 111 SGK Công ngh 10 KNTT: t mt s phương pháp
chế biến sn phm trng trt gia đình và địa phương em?
Li gii
* Phương pháp chế biến sn phm trng trt gia đình em: sấy chui do
- Chui lt v, thái thành nhiu lát mng rồi cho vào thau nước đá hòa nước ct
chanh trong 10 phút.
- Sau đó, vớt chui ra r để ráo nưc.
- Làm nóng ni chiên không du nhiệt độ 180 độ C trong 15 phút.
- Lót giy nến và xếp chui vào ni chiên không dầu, sau đó sấy 150 độ C trong 5
phút. Khi phn chui se mt li, bn lt mt chui ri sy tiếp 5 phút.
- Sau 5 phút, gim nhit đ xuống 100 độ C và sy mi mt 10 phút.
- Sau 10 phút, quét mt ong, tiếp tc sy mi mt 8 phút là hoàn tt.
* Phương pháp chế biến sn phm trng trt địa phương em: sấy khô vi thiu
Khi nóng, bn xếp vi vào ni chiên không du, sy nhiệt độ 80 độ C trong 30
phút. Khi đ thi gian bn m ra kim tra và lp li thêm 7 ln sấy 80 độ C trong 30
phút. Tc tng thi gian sy là 4 tiếng. Vy là món vi sy đã hoàn thành rồi, bn để
ngui rồi thưởng thc và phn còn li thì ct bo qun nha.
Luyn tp 3 trang 111 SGK Công ngh 10 KNTT: So sánh ưu nhược điểm ca
công ngh sy lnh x lí bng áp sut cao và chiên chân không?
Li gii
So sánh
Công ngh sy
lnh
X bng áp sut
cao
Chiên chân
không
Ging nhau
- Chi phí đầu tư cao
- Thi gian bo qun dài
- Đảm bo giá tr dinh dưỡng ca sn phm
Khác nhau
- Phm vi hp
- Không phù hp vi
rau
- Quy mô ln
Vn dng 1 trang 111 SGK Công ngh 10 KNTT: Vn dng kiến thc v chế
biến sn phm trng trt vào thc tin gia đình địa phương em để nâng cao giá
tr ca sn phm trng trt.
Li gii
Vn dng kiến thc v chế biến sn phm trng trt o thc tin gia đình địa
phương em để nâng cao giá tr ca sn phm trng trt:
- Đối vi mt s loi rau, qu như: dưa chut, bp ci em s s dụng phương pháp
muối chua để thay đi ba ăn, giúp món ăn phong phú hơn
- Đối với cây ăn quả như vải thiu, em s bo qun bng cách sấy khô để ct gi lâu
hơn.
Vn dng 2 trang 111 SGK Công ngh 10 KNTT: Thc hin chế biến xi rô t các
loi qu ph biến gia đình em?
Li gii
Chế biến xi rô t các loi qu ph biến gia đình em:
c 1:
Qu tươi ngon được la chn cn thn, loi b nhng qu b gip, b sâu bnh. b
cung, Ra sch qu và để ráo nưc.
Mt s qu cần sơ chế hoc gt v, xắt lát (thơm, xoài, sấu…)
c 2:
Xếp vào l thy tinh, c 1 lp qu 1 lớp đưng,
Chú ý dành 1 phần đưng ph kín lp qu trên cùng nhm hn chế s lây nhim ca
vi sinh vật. Sau đó đy l tht kín
c 3:
Sau 20 30 ngày nưc qu được chiết ra to thành xi rô.
Gn dch chiết vào l thy tinh sch khác đ tin s dng.
| 1/6

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt KNTT
Mở đầu trang 106 SGK Công nghệ 10 KNTT
Tại sao phải chế biến sản phẩm trồng trọt? Có những phương pháp nào trong chế
biến sản phẩm trồng trọt? Lời giải
* Lí do phải chế biến sản phẩm trồng trọt:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị sản phẩm.
- Sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng
- Tăng thời gian sử dụng sản phẩm, thuận tiện cho bảo quản
- Nâng cao thu nhập và phục vụ sản xuất.
* Các phương pháp trong chế biến sản phẩm trồng trọt: - Sấy khô
- Nghiền bột mịn hay tinh bột - Muối chua - Công nghệ sấy lạnh
- Công nghệ xử lí bằng áp suất cao
- Công nghệ chiên chân không
I. Mục đích của việc chế biến sản phẩm trồng trọt
Khám phá trang 106 SGK Công nghệ 10 KNTT: Nêu một số vai trò của việc chế
biến sản phẩm trồng trọt. Cho ví dụ minh họa? Lời giải
Nêu một số vai trò của việc chế biến sản phẩm trồng trọt:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị sản phẩm. Ví dụ: quả nhãn bóc lấy
cùi, sấy khô làm long nhãn.
- Sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng. Ví dụ: Chế biến đỗ xanh làm bột đậu
xanh, làm bánh đậu xanh, …
- Tăng thời gian sử dụng sản phẩm, thuận tiện cho bảo quản. Ví dụ: Vải thiều bóc
lấy cùi, sấy sẽ bảo quản được lâu.
- Nâng cao thu nhập và phục vụ sản xuất. Ví dụ: đỗ xanh chế biến làm bánh đậu.
II. Một số phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt thông thường
Khám phá trang 107 SGK Công nghệ 10 KNTT: Kể tên một số sản phẩm được
chế biến từ sản phẩm trồng trọt bằng các phương pháp thông thường. Gia đình em
thường chế biến sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp nào? Lời giải
* Kể tên một số sản phẩm được chế biến từ sản phẩm trồng trọt bằng các phương pháp thông thường:
- Phương pháp sấy: mít sấy, chuối sấy, khoai lang sấy
- Phương pháp nghiền: tinh bột nghệ, tinh bột sắn, gạo
- Phương pháp muối chua: dưa chuột muối chua, rau bắp muối chua
Kết nối năng lực trang 107 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, … để tìm hiểu quy trình làm tinh bột từ sản phẩm trồng trọt? Lời giải
Quy trình làm tinh bột từ sản phẩm trồng trọt:
- Bước 1: Rót nguyên liệu vào phễu, bóc vỏ, rửa, băm và mài
- Bước 2: Tách bã trong hỗn hợp dịch sữa
- Bước 3: Làm tinh khiết dịch bột, loại bỏ tạp chất
- Bước 4: Vắt nước ra khỏi sữa tinh bột
- Bước 5: Tinh bột ướt được sấy để giảm độ ẩm
- Bước 6: Công đoạn thành phẩm, đóng bao
III. Một số ứng dụng công nghệ cao trong chế biến sản phẩm trồng trọt
Kết nối năng lực trang 108 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, … để tìm hiểu tìm hiểm thêm về công nghệ sấy lạnh và các sản phẩm sấy lạnh? Lời giải * Công nghệ sấy lạnh:
Quá trình sấy lạnh diễn ra liên tục và theo tuần hoàn khép kín. Cụ thể:
Không khí có độ ẩm cao (từ buồng sấy) sẽ được hút qua ống của dàn lạnh ngưng tụ.
Tại đây, không khí sẽ được làm lạnh đến nhiệt độ ngưng tụ để tách hơi nước từ
trong không khí, trở thành luồng không khí khô lạnh.
Sau đó, luồng không khí khô lạnh này sẽ được dẫn qua buồng nóng với nhiệt độ
trong khoảng 35 - 60 độ C để đốt nóng. Chúng tiếp tục dẫn vào buồng sấy chứa thực
phẩm để tiến hành sấy lạnh thực phẩm theo ý muốn của nhà sản xuất.
Chính vì thế, luồng không khí khô lạnh này sẽ trở thành luồng khí nóng ẩm (sau khi
sấy) và được lưu thông qua các khay của thực phẩm cần sấy để tiếp tục tuần hoàn
tương tự như quy trình trên.
* Các sản phẩm sấy lạnh như:
xoài dẻo, mít dẻo, chuối dẻo, táo, thanh long, dừa, nho, dứa, cam, chanh, kiwi, sấy
detox hoa quả... các loại rau củ quả dùng trong gia đình, hành khô, tỏi, cần, xả, bột
rau củ... sấy khô các loại rau xanh, nông sản như bắp cải, cà rốt, xu hào, xúp lơ, hành khô
Kết nối năng lực trang 108 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, … để tìm hiểu thêm về công nghệ xử lí bằng áp suất cao và những ứng dụng
của nó trong chế biến sản phẩm trồng trọt? Lời giải
* Công nghệ xử lí bằng áp suất cao:
Công nghệ HPP ứng dụng 2 nguyên lý khoa học chủ yếu:
1) Nguyên lý Le- chatelier, đó là Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân
bằng, khi chịu tác dụng từ bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, áp suất, nồng độ thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động bên ngoài đó. Nguyên lý này có
ý nghĩa rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến phản ứng thuận nghịch;
2). Nguyên lý Iso-static. Nguyên lý này vận dụng khi tăng áp suất cao lên bề mặt
vật liệu thì mọi phía đều chịu tác động như nhau.
* Ứng dụng của nó trong chế biến sản phẩm trồng trọt: - Chế biến rau quả - Nước ép trái cây
Kết nối năng lực trang 109 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, … để tìm hiểu thêm về công nghệ chiên chân không và những ứng dụng của nó
trong chế biến sản phẩm trồng trọt. Lời giải
* Công nghệ chiên chân không tiến hành theo các giai đoạn: - Chọn nguyên vật liệu
- Xử lí nguyên vật liệu - Chần - Sấy ráo mặt - Ngâm, tẩm, ướp - Chiên chân không - Quay li tâm tách dầu - Để nguội - Đóng gói
Luyện tập và vận dụng trang 111 SGK Công nghệ 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 111 SGK Công nghệ 10 KNTT: Phân tích vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt? Lời giải
Vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt:
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị sản phẩm. Ví dụ: quả nhãn bóc lấy
cùi, sấy khô làm long nhãn.
- Sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng. Ví dụ: Chế biến đỗ xanh làm bột đậu
xanh, làm bánh đậu xanh, …
- Tăng thời gian sử dụng sản phẩm, thuận tiện cho bảo quản. Ví dụ: Vải thiều bóc
lấy cùi, sấy sẽ bảo quản được lâu.
- Nâng cao thu nhập và phục vụ sản xuất. Ví dụ: đỗ xanh chế biến làm bánh đậu.
Luyện tập 2 trang 111 SGK Công nghệ 10 KNTT: Mô tả một số phương pháp
chế biến sản phẩm trồng trọt ở gia đình và địa phương em? Lời giải
* Phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt ở gia đình em: sấy chuối dẻo
- Chuối lột vỏ, thái thành nhiều lát mỏng rồi cho vào thau nước đá có hòa nước cốt chanh trong 10 phút.
- Sau đó, vớt chuối ra rổ để ráo nước.
- Làm nóng nồi chiên không dầu ở nhiệt độ 180 độ C trong 15 phút.
- Lót giấy nến và xếp chuối vào nồi chiên không dầu, sau đó sấy ở 150 độ C trong 5
phút. Khi phần chuối se mặt lại, bạn lật mặt chuối rồi sấy tiếp 5 phút.
- Sau 5 phút, giảm nhiệt độ xuống 100 độ C và sấy mỗi mặt 10 phút.
- Sau 10 phút, quét mật ong, tiếp tục sấy mỗi mặt 8 phút là hoàn tất.
* Phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt ở địa phương em: sấy khô vải thiều
Khi lò nóng, bạn xếp vải vào nồi chiên không dầu, sấy ở nhiệt độ 80 độ C trong 30
phút. Khi đủ thời gian bạn mở ra kiểm tra và lập lại thêm 7 lần sấy 80 độ C trong 30
phút. Tức tổng thời gian sấy là 4 tiếng. Vậy là món vải sấy đã hoàn thành rồi, bạn để
nguội rồi thưởng thức và phần còn lại thì cất bảo quản nha.
Luyện tập 3 trang 111 SGK Công nghệ 10 KNTT: So sánh ưu nhược điểm của
công nghệ sấy lạnh xử lí bằng áp suất cao và chiên chân không? Lời giải So sánh Công nghệ sấy
Xử lí bằng áp suất Chiên chân lạnh cao không Giống nhau - Chi phí đầu tư cao
- Thời gian bảo quản dài
- Đảm bảo giá trị dinh dưỡng của sản phẩm Khác nhau - Phạm vi hẹp - Không phù hợp với - Quy mô lớn rau
Vận dụng 1 trang 111 SGK Công nghệ 10 KNTT: Vận dụng kiến thức về chế
biến sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn ở gia đình và địa phương em để nâng cao giá
trị của sản phẩm trồng trọt. Lời giải
Vận dụng kiến thức về chế biến sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn ở gia đình và địa
phương em để nâng cao giá trị của sản phẩm trồng trọt:
- Đối với một số loại rau, quả như: dưa chuột, bắp cải em sẽ sử dụng phương pháp
muối chua để thay đổi bữa ăn, giúp món ăn phong phú hơn
- Đối với cây ăn quả như vải thiều, em sẽ bảo quản bằng cách sấy khô để cất giữ lâu hơn.
Vận dụng 2 trang 111 SGK Công nghệ 10 KNTT: Thực hiện chế biến xi rô từ các
loại quả phổ biến ở gia đình em? Lời giải
Chế biến xi rô từ các loại quả phổ biến ở gia đình em: Bước 1:
Quả tươi ngon được lựa chọn cẩn thận, loại bỏ những quả bị giập, bị sâu bệnh. bỏ
cuống, Rửa sạch quả và để ráo nước.
Một số quả cần sơ chế hoặc gọt vỏ, xắt lát (thơm, xoài, sấu…) Bước 2:
Xếp vào lọ thủy tinh, cứ 1 lớp quả 1 lớp đường,
Chú ý dành 1 phần đường phủ kín lớp quả trên cùng nhằm hạn chế sự lây nhiễm của
vi sinh vật. Sau đó đậy lọ thật kín Bước 3:
Sau 20 – 30 ngày nước quả được chiết ra tạo thành xi rô.
Gạn dịch chiết vào lọ thủy tinh sạch khác để tiện sử dụng.