Giải Công nghệ 7 Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn | Chân trời sáng tạo

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 11 trong sách giáo khoa Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Môn:

Công Nghệ 7 490 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 7 Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn | Chân trời sáng tạo

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 11 trong sách giáo khoa Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

70 35 lượt tải Tải xuống
Công nghệ lớp 7 bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả
vườn
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 11 Chân trời sáng tạo
Câu 1: K tên nhng công việc chăn nuôi được minh ha trong Hình 11.1
sp xếp chúng theo th t hp lí.
Tr li:
Hình 11.1a: Tiêm phòng cho vt nuôi.
Hình 11.1b: Chn ging và con ging phù hp vi mục tiêu chăn nuôi.
Hình 11.1c: Chun b và xây dng chung tri
Hình 11.1d: Nuôi dưỡng, chăm sóc cho vật nuôi
-> Th t hp lí là: c b d a
Câu 2. Nêu yêu cu ca chung tri nuôi th hin trong mỗi trường hp
đưc minh ha Hình 11.2
Tr li:
Hình 11.2a: Chung nuôi:
Nơi để ngh ngơi, tránh nắng mưa, nn chuồng đảm bo rng rãi, khô
ráo, thoáng mát, d dn v sinh.
Ca chung nuôi m ra hướng đông nam đ chung hứng được nng
sáng và tránh được nng chiu;
Chung phải đủ rng h thng cống rãnh để x cht thải, nước
thi
Thc hiện tiêu đc, kh trùng, v sinh chuồng để đảm bo v sinh môi
trường chăn nuôi và môi trường sng xung quanh.
articleads1
Hình 11.2b + 11.2c: Vườn bãi chăn thả gà:
Din tích rộng, thường bãi cỏ, vườn t nhiên, môi trường phù hp
cho giun, đt, dế.. phát trin to ngun thức ăn cho gà bóng mát y
xanh để gà vận động và tìm kiếm thức ăn.
Rào xung quanh vườn bằng lưới mt cáo hoc phên tre chc chắn đ
không th t qua, đồng thi chng thú xâm nhp.
Đặt máng ăn, treo máng uống c định để d dàng định hướng được v
trí để ăn và uống nước khi cn.
Câu 3. Vì sao nn chung nuôi gà cn khô ráo, thoáng mát và d dn v sinh?
Tr li:
Nn chung nuôi gà cn khô ráo, thoáng mát d dn v sinh đ to không
gian d chịu, đáp ứng điều kiện để th khe mnh, phát trin, tránh các
mm mng bnh có th ảnh hưởng đến s sng và chất lượng đàn gà.
Câu 4. ờn chăn thả gà đem lại nhng lợi ích gì cho đàn gà?
Tr li:
To ngun thức ăn cho bóng mát cây xanh đ vận động
tìm kiếm thức ăn.
Tạo điều kin tối ưu nhất cho tiếp xúc trc tiếp với môi trường t
nhiên
Bo v gà tránh s nguy him t thú hoang hoc thú nuôi.
Câu 5. Theo em, các ging tht nuôi th ờn như trong Hình 11.4 đc
đim hình th như thế nào?
Tr li:
Mô hình chung nuôi th ờn như hình 11.4 có đặc điểm hình th: Chung tri
rộng rãi, kráo, thoáng mát giúp đàn kháng bnh tt, thịt thơm ngon, dễ
nuôi
Câu 6. Th trng ca con ging ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát
trin của đàn gà?
Tr li:
Vic chn ging rt quan trng, ging ta la chn nuôi, chính gen
quý của dòng đó. Thể trng ca con ging không tt, s không phát
trin tốt được-> ảnh hưởng đến chất lượng tht trng. thêm na ảnh hưởng
đến đời thế h sau.
Câu 7. Nhu cu thức ăn thay đổi như thế nào trong quá trình phát trin ca gà?
Tr li:
- Giai đoạn gà con (t 1 ngày đến 4 tun tuổi): cho ăn tự do loại cám được chế
biến phù hp vi kh năng tiêu hoá của gà. Rải đều thức ăn lên khay ăn tu theo
định lượng thức ăn cho số (dy khong 1 cm) b sung thêm thức ăn cho
t khong 6 7 lần/ngày. Trước khi ri thức ăn mới nên v sinh sạch lượng
thức ăn tha còn li trên khay lần cho ăn trước. Đặt xen k máng ung vi
khay ăn và thay nưc khong 2 3 lần ngày để đảm bo gà không b đói, không
b khát
- Giai đoạn gà (gà non, mới ln): phi trn thêm lúa, go rau vào trong
thức ăn để ng cường chất dinh dưỡng cho gà.
- Giai đon thịt: gia tăng ng thức ăn, nước uống, đồng thi b sung thêm
thức ăn giàu chất đạm, rau xanh,… để gà ln nhanh và chc thịt hơn.
Câu 8. Hãy liệt các thuật chăm sóc vật nuôi non phù hợp để chăm sóc
con.
Tr li:
Gi v sinh, phòng bnh. Tiêm vắc xin định k
Vận động và tiếp xúc vi ánh sáng
Tập ăn sớm đa dạng các loi thức ăn để đảm bảo đủ cht dinh dưỡng
Gi ấm cơ thể
Câu 9. mỗi trường hợp trong Hình 11.7, người chăn nuôi đã làm công vic gì
để phòng và tr bnh cho gà?
Tr li:
a. Kh khun, v sinh chung tri
b. Tiêm vaccine phòng bnh cho gà
Câu 10. Gia phòng tr bnh cho gà nuôi, theo em công tác nào quan trng
hơn? Vì sao?
Tr li:
Gia phòng tr bnh cho gà, em thy ng tác phòng bnh quan trng hơn
người ta thường câu phòng bnh tốt hơn chữa bnh. Phòng bệnh thì người
nuôi s ch động được. Phòng bnh thì s đỡ tn công sc, tin ca thi gian
hơn, nếu để gà mc bnh nhiu loi bnh rt khó cha rt kh năng
không cha khi hoặc để li di chng sau này. Nếu ta phòng bnh tt cho vt
nuôi thì vt nuôi s cho sn phm chất lượng cao, s ng nhiu, ngoài ra chi
phí phòng bnh s thấp hơn chi phí cha bnh. Nếu vt nuôi b bnh, ta phi
dùng thuc cha bnh, ngoài ra nếu quá nng vt nuôi s chết, gây ảnh hưởng
lớn đến kinh tế, ngoài ra bnh th lây lan ra toàn b vt nuôi gây thit hi rt
ln.
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 11 Chân trời sáng tạo
Luyện tập 1
Hãy cho biết tác dng ca vic th ra vườn chăn thả khi mt tri mc lùa
gà v chuồng trước lúc mt tri ln.
Tr li:
Th gà ra vườn chăn th khi mt tri mc và lùa gà v chuồng trước lúc mt tri
ln bi vì:
Ánh nng có ảnh hưởng rt tốt đến th trng ca gà.
khi được phơi nng s giúp ích rt nhiu trong quá trình nuôi gà, giúp
gà tăng trưởng c v mt th chất cũng như tinh thần:
Anh nng s giúp làm sạch thể, thi tr b mt. Công tác v sinh
cũng tinh khiết hơn khi gà sinh hoạt ti vùng có ánh nng.
Gà s hp th đưc ánh nng nng mt tri giúp chuyển hoá, đàm đạo đổi
cht tốt hơn, da đỏ, xương cứng cáp
Vic giam cầm và phơi nng s khiến cho gà tiêu hao năng lượng khi hot
động dưới tri nng giúp cơ thể chúng săn chắc hơn
Lùa v chuồng trước khi mt tri mọc đảm bo cho con không b
lnh khi ra khi chung dẫn đến bnh chết
Luyện tập 2
Hãy nêu đặc điểm ca chung nuôi hp v sinh. Ti sao chung nuôi cn
cách xa khu vực người ?
Tr li:
articleads3
Đặc điểm ca chung nuôi gà hp v sinh
ợng khí độc ít.
Có h thng cống rãnh đầy đủ giúp d dàng thoát nước và cht thi
Đảm bo nhiệt độ và độ m thích hp.
Cao ráo, thoáng mát phù hp vi thi tiết.
Các thiết b khác chung cần được b trí hp lý.
Chung nên quay v ớng đông nam, mùa hè mát mẻ, mùa đông ấm áp.
Nn chuồng cao, tránh gây trơn trượt và m ướt khi vào mùa mưa.
Chọn địa điểm phải cách xa khu dân cư theo khoảng cách đúng quy định.
ng nên xây bng gạch để m vt nuôi, mái che nên thiết kế dốc để
thoát nước nhanh (Thiết kế h thống thoát nước xung quanh, tránh đọng
c gây ô nhim sau này)
Chuồng đảm bo v sinh, quét vôi sáng sa, phòng chut, rn, rui,
mui…
Chung nuôi cn cách xa khu vực người để: đảm bo v mức độ ô nhim
không khí, đảm bo v sinh an toàn dch bnh cho vt nuôi và sc khe cho
con người, cũng như nguồn nước cho người dân sng các vùng lân cn.
Luyện tập 3
Vì sao vic cung cp thức ăn li ph thuc vào các giai đoạn sinh trưởng ca gà?
Tr li:
mỗi giai đoạn khác nhau thì:
cần lượng dinh dưỡng và chất dinh dưỡng khác nhau: khi còn nh
thể con rt vì vậy cũng cần lượng thức ăn ít hơn cht dinh
ng vừa đủ để cung cấp hoc ơ thể, con trong giai đoạn sinh trưởng
chúng cần lượng dinh dưỡng nhiều hơn để cơ thể phát trin.
còn nh không th t kiếm ăn nên phải ăn thức ăn có sn, khi lớn hơn
chúng có th t kiếm ăn và cần để cho chúng t kiếm ăn đ thể được săn
chc. => Kh năng phát triển và kiếm ăn cũng khác nhau:
con ch th ăn thức ăn được xay nh chế biến sn còn gà ln
kh năng tiêu thụ hp thu tốt hơn nên ăn được thức ăn nhiều cht dinh
ng t kiếm ăn => Khả năng hấp th tiêu hóa chất dinh dưỡng
cũng khác nhau.
Luyện tập 4
Vì sao cần tiêu độc, kh trùng chung tri sau mỗi đợt nuôi?
Tr li:
Cần tiêu độc, kh trùng chung tri sau mỗi đợt nuôi vì: cho đợt nuôi trước
vt khe mnh, không mc bệnh nhưng ta không chc s không nhng
mm mng bnh tn ti. Việc tiêu độc kh trùng giúp khng chế bnh dch, dit
mm bệnh trong môi trường, ngăn chặn lây lan bnh dch, tránh vi khun gây
bnh phát trin. Sát trùng chung tri dng c chăn nuôi giúp tăng hiu qu
chăn nuôi, phát triển bn vng, hn chế bnh dch.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 11 Chân trời sáng tạo
Em hãy tìm hiu và mô t lại quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, tr bnh
cho mt loi vt nuôi của người dân địa phương nơi em sinh sng.
Tr li:
Tùy từng địa phương nhng khu vực khác nhau ( đồng bng, min núi, trung
du, ven bin,...) khí hậu cũng như phong tục tập quán cũng khác nhau. Vi
đặc điểm ca tng vùng s thích hp vi mi loi vật nuôi nhưng cần nêu rõ các
yếu t sau đây:
Quá trình nuôi dưỡng, chăm c: Vật nuôi em tìm hiu gì? Vi mi
giai đoạn thì chăm sóc như thế nào?
Thức ăn là gì? Với mỗi giai đoạn thì cn cung cp thức ăn như thế nào?
Quá trình phòng, tr bệnh: Người dân đã vệ sinh nơi ca vật nuôi như
thế nào và làm những gì để phòng và tr bnh cho vật nuôi đó?
| 1/7

Preview text:

Công nghệ lớp 7 bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 11 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Kể tên những công việc chăn nuôi được minh họa trong Hình 11.1 và
sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lí. Trả lời:
Hình 11.1a: Tiêm phòng cho vật nuôi. 
Hình 11.1b: Chọn giống và con giống phù hợp với mục tiêu chăn nuôi. 
Hình 11.1c: Chuẩn bị và xây dựng chuồng trại 
Hình 11.1d: Nuôi dưỡng, chăm sóc cho vật nuôi
-> Thứ tự hợp lí là: c – b – d – a
Câu 2. Nêu yêu cầu của chuồng trại nuôi gà thể hiện trong mỗi trường hợp
được minh họa ở Hình 11.2 Trả lời: Hình 11.2a: Chuồng nuôi: 
Nơi để gà nghỉ ngơi, tránh nắng mưa, nền chuồng đảm bảo rộng rãi, khô
ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh. 
Cửa chuồng nuôi mở ra hướng đông nam để chuồng hứng được nắng
sáng và tránh được nắng chiều; 
Chuồng phải đủ rộng và có hệ thống cống rãnh để xử lí chất thải, nước thải 
Thực hiện tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng để đảm bảo vệ sinh môi
trường chăn nuôi và môi trường sống xung quanh. articleads1
Hình 11.2b + 11.2c: Vườn bãi chăn thả gà: 
Diện tích rộng, thường là bãi cỏ, vườn tự nhiên, có môi trường phù hợp
cho giun, đất, dế.. phát triển tạo nguồn thức ăn cho gà và có bóng mát cây
xanh để gà vận động và tìm kiếm thức ăn. 
Rào xung quanh vườn bằng lưới mắt cáo hoặc phên tre chắc chắn để gà
không thể vượt qua, đồng thời chống thú xâm nhập. 
Đặt máng ăn, treo máng uống cố định để gà dễ dàng định hướng được vị
trí để ăn và uống nước khi cần.
Câu 3. Vì sao nền chuồng nuôi gà cần khô ráo, thoáng mát và dễ dọn vệ sinh? Trả lời:
Nền chuồng nuôi gà cần khô ráo, thoáng mát và dễ dọn vệ sinh vì để tạo không
gian dễ chịu, đáp ứng điều kiện để gà có thể khỏe mạnh, phát triển, tránh các
mầm mống bệnh có thể ảnh hưởng đến sự sống và chất lượng đàn gà.
Câu 4. Vườn chăn thả gà đem lại những lợi ích gì cho đàn gà? Trả lời:
Tạo nguồn thức ăn cho gà và có bóng mát cây xanh để gà vận động và tìm kiếm thức ăn. 
Tạo điều kiện tối ưu nhất cho gà tiếp xúc trực tiếp với môi trường tự nhiên 
Bảo vệ gà tránh sự nguy hiểm từ thú hoang hoặc thú nuôi.
Câu 5. Theo em, các giống gà thịt nuôi thả vườn như trong Hình 11.4 có đặc
điểm hình thể như thế nào? Trả lời:
Mô hình chuồng nuôi thả vườn như hình 11.4 có đặc điểm hình thể: Chuồng trại
rộng rãi, khô ráo, thoáng mát giúp đàn gà kháng bệnh tốt, thịt thơm ngon, dễ nuôi
Câu 6. Thể trạng của gà con giống ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển của đàn gà? Trả lời:
Việc chọn gà giống rất quan trọng, giống gà mà ta lựa chọn nuôi, chính là gen
quý của dòng gà đó. Thể trạng của gà con giống không tốt, gà sẽ không phát
triển tốt được-> ảnh hưởng đến chất lượng thịt và trứng. thêm nữa là ảnh hưởng đến đời thế hệ sau.
Câu 7. Nhu cầu thức ăn thay đổi như thế nào trong quá trình phát triển của gà? Trả lời:
- Giai đoạn gà con (từ 1 ngày đến 4 tuần tuổi): cho ăn tự do loại cám được chế
biến phù hợp với khả năng tiêu hoá của gà. Rải đều thức ăn lên khay ăn tuỳ theo
định lượng thức ăn cho số gà (dầy khoảng 1 cm) và bổ sung thêm thức ăn cho
gà từ khoảng 6 – 7 lần/ngày. Trước khi rải thức ăn mới nên vệ sinh sạch lượng
thức ăn dư thừa còn lại trên khay ở lần cho ăn trước. Đặt xen kẽ máng uống với
khay ăn và thay nước khoảng 2 – 3 lần ngày để đảm bảo gà không bị đói, không bị khát
- Giai đoạn gà tơ (gà non, mới lớn): phối trộn thêm lúa, gạo và rau vào trong
thức ăn để tăng cường chất dinh dưỡng cho gà.
- Giai đoạn gà thịt: gia tăng lượng thức ăn, nước uống, đồng thời bổ sung thêm
thức ăn giàu chất đạm, rau xanh,… để gà lớn nhanh và chắc thịt hơn.
Câu 8. Hãy liệt kê các kĩ thuật chăm sóc vật nuôi non phù hợp để chăm sóc gà con. Trả lời:
Giữ vệ sinh, phòng bệnh. Tiêm vắc xin định kỳ 
Vận động và tiếp xúc với ánh sáng 
Tập ăn sớm đa dạng các loại thức ăn để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng  Giữ ấm cơ thể
Câu 9. Ở mỗi trường hợp trong Hình 11.7, người chăn nuôi đã làm công việc gì
để phòng và trị bệnh cho gà? Trả lời:
a. Khử khuẩn, vệ sinh chuồng trại
b. Tiêm vaccine phòng bệnh cho gà
Câu 10. Giữa phòng và trị bệnh cho gà nuôi, theo em công tác nào quan trọng hơn? Vì sao? Trả lời:
Giữa phòng và trị bệnh cho gà, em thấy công tác phòng bệnh là quan trọng hơn
vì người ta thường có câu phòng bệnh tốt hơn chữa bệnh. Phòng bệnh thì người
nuôi sẽ chủ động được. Phòng bệnh thì sẽ đỡ tốn công sức, tiền của và thời gian
hơn, nếu để gà mắc bệnh có nhiều loại bệnh rất khó chữa và rất có khả năng
không chữa khỏi hoặc để lại di chứng sau này. Nếu ta phòng bệnh tốt cho vật
nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi
phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải
dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng
lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn.
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 11 Chân trời sáng tạo Luyện tập 1
Hãy cho biết tác dụng của việc thả gà ra vườn chăn thả khi mặt trời mọc và lùa
gà về chuồng trước lúc mặt trời lặn. Trả lời:
Thả gà ra vườn chăn thả khi mặt trời mọc và lùa gà về chuồng trước lúc mặt trời lặn bởi vì: 
Ánh nắng có ảnh hưởng rất tốt đến thể trạng của gà. 
Gà khi được phơi nắng sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình nuôi gà, giúp
gà tăng trưởng cả về mặt thể chất cũng như tinh thần: 
Anh nắng sẽ giúp gà làm sạch cơ thể, thải trừ bọ mạt. Công tác vệ sinh
cũng tinh khiết hơn khi gà sinh hoạt tại vùng có ánh nắng. 
Gà sẽ hấp thụ được ánh nắng nắng mặt trời giúp chuyển hoá, đàm đạo đổi
chất tốt hơn, da đỏ, xương cứng cáp 
Việc giam cầm và phơi nắng sẽ khiến cho gà tiêu hao năng lượng khi hoạt
động dưới trời nắng giúp cơ thể chúng săn chắc hơn 
Lùa gà về chuồng trước khi mặt trời mọc đảm bảo cho gà con không bị
lạnh khi ra khỏi chuồng dẫn đến bệnh chết Luyện tập 2
Hãy nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà hợp vệ sinh. Tại sao chuồng nuôi cần
cách xa khu vực người ở? Trả lời: articleads3
Đặc điểm của chuồng nuôi gà hợp vệ sinh  Lượng khí độc ít. 
Có hệ thống cống rãnh đầy đủ giúp dễ dàng thoát nước và chất thải 
Đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. 
Cao ráo, thoáng mát phù hợp với thời tiết. 
Các thiết bị khác chuồng cần được bố trí hợp lý. 
Chuồng nên quay về hướng đông nam, mùa hè mát mẻ, mùa đông ấm áp. 
Nền chuồng cao, tránh gây trơn trượt và ẩm ướt khi vào mùa mưa. 
Chọn địa điểm phải cách xa khu dân cư theo khoảng cách đúng quy định. 
Tường nên xây bằng gạch để ủ ấm vật nuôi, mái che nên thiết kế dốc để
thoát nước nhanh (Thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh, tránh đọng
nước gây ô nhiễm sau này) 
Chuồng đảm bảo vệ sinh, quét vôi sáng sủa, phòng chuột, rắn, ruồi, muỗi…
Chuồng nuôi cần cách xa khu vực người ở để: đảm bảo về mức độ ô nhiễm
không khí, đảm bảo vệ sinh và an toàn dịch bệnh cho vật nuôi và sức khỏe cho
con người, cũng như nguồn nước cho người dân sống ở các vùng lân cận. Luyện tập 3
Vì sao việc cung cấp thức ăn lại phụ thuộc vào các giai đoạn sinh trưởng của gà? Trả lời:
Vì Ở mỗi giai đoạn khác nhau thì: 
Gà cần lượng dinh dưỡng và chất dinh dưỡng khác nhau: khi còn nhỏ gà
cơ thể gà con rất bé vì vậy cũng cần lượng thức ăn ít hơn và chất dinh
dưỡng vừa đủ để cung cấp hoc ơ thể, con gà trong giai đoạn sinh trưởng
chúng cần lượng dinh dưỡng nhiều hơn để cơ thể phát triển. 
Gà còn nhỏ không thể tự kiếm ăn nên phải ăn thức ăn có sẵn, khi lớn hơn
chúng có thể tự kiếm ăn và cần để cho chúng tự kiếm ăn để cơ thể được săn
chắc. => Khả năng phát triển và kiếm ăn cũng khác nhau: 
Gà con chỉ có thể ăn thức ăn được xay nhỏ và chế biến sẵn còn gà lớn có
khả năng tiêu thụ và hấp thu tốt hơn nên ăn được thức ăn nhiều chất dinh
dưỡng và tự kiếm ăn => Khả năng hấp thụ và tiêu hóa chất dinh dưỡng cũng khác nhau. Luyện tập 4
Vì sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi? Trả lời:
Cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi vì: Dù cho đợt nuôi trước
vật có khỏe mạnh, không mắc bệnh nhưng ta không chắc là sẽ không có những
mầm mống bệnh tồn tại. Việc tiêu độc khử trùng giúp khống chế bệnh dịch, diệt
mầm bệnh trong môi trường, ngăn chặn lây lan bệnh dịch, tránh vi khuẩn gây
bệnh phát triển. Sát trùng chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi giúp tăng hiệu quả
chăn nuôi, phát triển bền vững, hạn chế bệnh dịch.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 11 Chân trời sáng tạo
Em hãy tìm hiểu và mô tả lại quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh
cho một loại vật nuôi của người dân địa phương nơi em sinh sống. Trả lời:
Tùy từng địa phương ở những khu vực khác nhau ( đồng bằng, miền núi, trung
du, ven biển,...) mà khí hậu cũng như phong tục tập quán cũng khác nhau. Với
đặc điểm của từng vùng sẽ thích hợp với mỗi loại vật nuôi nhưng cần nêu rõ các yếu tố sau đây: 
Quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc: Vật nuôi em tìm hiểu là gì? Với mỗi
giai đoạn thì chăm sóc như thế nào? 
Thức ăn là gì? Với mỗi giai đoạn thì cần cung cấp thức ăn như thế nào? 
Quá trình phòng, trị bệnh: Người dân đã vệ sinh nơi ở của vật nuôi như
thế nào và làm những gì để phòng và trị bệnh cho vật nuôi đó?