Giải Công nghệ 7 Bài 12: Ngành thuỷ sản ở Việt Nam | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Công nghệ 7 trang 72, 73, 74 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 12: Ngành thuỷ sản ở Việt Nam của chương 6: Nuôi thủy sản.

Công nghệ lớp 7 bài 12: Ngành thuỷ sản ở Việt Nam
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 12 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Em hãy nêu vai trò ca ngành thy sản được minh ha trong hình 12.1
Tr li:
Hình 12.1a: Cung cp thc phẩm cho con người
Hình 12.1b: Cung cp nguyên liệu cho ngành chăn nuôi các ngành
công nghip khác.
Hình 12.1c: Cung cp nguyên liu cho ngành chế biến thc phm.
Hình 12.d: Xut khu thy sn
Hình 12.1e: To việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
Hình 12.1f: Góp phn bo v môi trường và đảm bo ch quyn quc gia.
Câu 2.sao nuôi thy sn ven bin, hải đảo li góp phần đảm bo ch quyn
và an ninh quc gia?
Tr li:
Vùng bin ớc ta hàng nghìn hòn đo quần đảo ln nhỏ, trong đó hai
quần đo lớn Hoàng Sa và Trường Sa, đồng thời ngư trường ln, ven các
đảo có nhiu bãi tôm cá-> Đánh bt xa b phát trin khẳng định ch quyn lãnh
th c ta trên vùng bin ngoài khơi xa, bo v biên gii trên biển. Như vậy
thy sn là ngành kinh tế quan trọng có ý nghĩa to lớn đối vi s phát trin kinh
tế - xã hi vùng ven bin và an ninh quc phòng ca c c.
Câu 3. c ta có nhng li thế gì để phát trin ngành nuôi thy sn?
Tr li:
c ta có nhng li thế để phát trin ngành nuôi thy sn:
Thu sản nước mn: Vit Nam đường b biển dài hơn 3260 km vi
28/63 tnh thành ph giáp biển, vùng đc quyn kinh tế bin rộng hơn 1
triu km Biển nước ta nhiu vnh, hải đo nên thun li cho vic nuôi
nhiu loi thu sn có giá tr như cá biển, tôm hùm, đồi mi, ngc trai,..
Thu sản nước l: Thu vực nước l ven bin, vùng triu, rng ngp mn
thun li cho vic nuôi lng bè, tôm sú, tôm th chân trng, sò, cua,
nghêu, c,...
Thu sản nước ngt: H thng sông ngòi, kênh rch, h chứa, ao đm,...
vùng nuôi thu sản nước ngt quan trng của nước ta. Mt s loi thu
sản nước ngọt được nuôi Việt Nam như: tra, basa, chép, mè,
cá lăng, cá trắm, cá trôi, cá rô phi, tôm càng xanh, cá bống tượng...
Câu 4. K tên cho biết môi trường sng ca các loi thy sn trong Hình
12.2
Tr li:
Hình 12.2a + 12.2b: Tôm (thy sản nước lợ): ao, đầm ven bin hoc
các bãi bi..
Hình 12.2c: Tôm th chân trng (thy sản nước l): ao, đầm ven bin
hoc các bãi bi..
Hình 12.2d: Tôm càng xanh (môi trường nước ngt): ao, rung lúa.
Hình 12.2e: tra nuôi (nước l hoặc nước phèn): ao đm hoc trong
lng bè.
Hình 12.2f: phi (nưc ngọt, nước l hoặc nước mn): sông, sui,
kênh, rch, ao, h
Hình 12.2g: Cá chép (nước ngt): ao, h, sông, sui.
Hình 12.2h: basa (nước l hoặc nước phèn): ao đy hoc trong lng
bè.
Hình 12.2i: Cá mú (nước mn): lng bè ven bin hoc vùng vnh.
Hình 12.2j: Trai (nước mn): lng bè ven bin hoc vùng vnh.
Hình 12.2k: Cá bớp (nước mn): lng bè ven bin hoc vùng vnh.
Hình 12.2l: chim trắng (nước mn): lng ven bin hoc vùng
vnh.
Câu 5. Ti sao tôm có giá tr kinh tế cao?
Tr li:
c ta nhiu tiềm năng trong việc nuôi các động vt thy sn giá
tr xut khu.
Làm cho các loài tôm, cá, ngày càng đa dạng, phong phú v chng loi
Tn dụng được các mặt nước sn có và ngun thức ăn thiên nhiên.
Các động vt thy sn xut khẩu đem lại ngun thu ngoi t lớn cho đất
c
Tn dụng đưc nguồn lao động địa phương đem lại li nhun cao cho
ngưi nuôi thy sn
Tạo công ăn việc làm cho người lao động các lĩnh vực liên quan như
chế biến thc - phm, chế biến thức ăn chăn nuôi, kinh doanh thương mại...
Góp phn ci thiện đời sống người dân lao động.
Câu 6. K tên nhng loi thy sản khác được nuôi để xut khu mà em biết.
Tr li:
Nhng loi thy sản được nuôi để xut khu: tra, tm, hi, song,
baba, tôm hùm, tôm sú, ngao, tôm th chân trng...
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 12 Chân trời sáng tạo
Luyện tập 1
Nuôi thy sản có vai trò gì đối vi nn kinh tế và đời sng xã hi?
Tr li:
Nuôi thy sản có vai trò đối vi nn kinh tế và đời sng xã hi:
Cung cp thc phẩm cho con người,
Cung cp nguyên liu cho ngành chế biến thc phm, chăn nuôi các
ngành công nghip khác,
Làm sạch môi trường nước.
Làm thức ăn cho gia súc gia cầm (Bt cá làm thức ăn trong chăn nuôi).
Xut khu thu sn,
To việc làm và tăng thu nhập cho người lao động,
Góp phn bo v môi trường và đảm bo ch quyn quc gia.
=> Ngành thu sản đóng một vai trò quan trng trong s phát trin kinh tế đất
c.
Luyện tập 2
Trong những năm va qua, ngh nuôi tôm đồng bng Nam B khá phát trin.
Thy nuôi tôm li, nhiều gia đình đã prừng ngp mn ven biển để làm
nuôi tôm. Theo em, cách làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Tr li:
Theo em ko đúng vic cht phá rng hoàn toàn sai trái. Thiên nhiên
do tri ban tng, mỗi loài động, thc vật trên Trái Đất đều được sinh sng .
Không ch vy, những năm thủy li phát trin mạnh nhưng cũng năm
không phát trin mnh. Nếu chẳng may năm mình nuôi trồng thy sn gặp đúng
thời điểm không phát trin thì s va b tn kém chi phí li va phá hoi rng,
gây ảnh hưởng rt lớn đến kinh tế cũng như môi trưng t nhiên. Do đó không
nên phá hoi ca ci, vt cht thiên nhiên ông trời ban cho ta ngược li phi
quý trng và gi gìn chúng.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 12 Chân trời sáng tạo
Vận dụng 1
địa phương em hiện đang nuôi loại thy sn nào và nuôi theo hình thc nào?
Tr li:
địa phương em thường nuôi cá.
Hình thc nuôi cá ch yếu là nuôi trong ao nước tĩnh với quy mô nh.
Nuôi tôm theo hình thc nuôi chắn sáo, đăng quầng.
Vận dụng 2
Em hãy m hiu đ t li cách nuôi trai ly ngc. Ngc trai giá tr như
thế nào?
Tr li:
Cách nuôi trai ly ngọc: Để trai cho ngc, người nuôi phi tri qua ít nht 3
giai đoạn: giai đoạn nuôi v, giai đoạn nuôi cấy giai đoạn nuôi dưỡng. Sau
đó sẽ thc hin cy ghép tế bào và nhân vào xoang màng áo ngoài ca trai.
Sau khi cấy ghép xong, trai đưc cho vào b cha, c định trong túi lưới tri
treo xung ao.
Ngc trai giá tr: làm trang sức, làm đồ trang trí, đem li ngun giá tr v
kinh tế, mang ý nghĩa phong thủy.
| 1/5

Preview text:

Công nghệ lớp 7 bài 12: Ngành thuỷ sản ở Việt Nam
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 12 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Em hãy nêu vai trò của ngành thủy sản được minh họa trong hình 12.1 Trả lời:
Hình 12.1a: Cung cấp thực phẩm cho con người 
Hình 12.1b: Cung cấp nguyên liệu cho ngành chăn nuôi và các ngành công nghiệp khác. 
Hình 12.1c: Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm. 
Hình 12.d: Xuất khẩu thủy sản 
Hình 12.1e: Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. 
Hình 12.1f: Góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo chủ quyền quốc gia.
Câu 2. Vì sao nuôi thủy sản ven biển, hải đảo lại góp phần đảm bảo chủ quyền và an ninh quốc gia? Trả lời:
Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai
quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa, đồng thời là ngư trường lớn, ven các
đảo có nhiều bãi tôm cá-> Đánh bắt xa bờ phát triển khẳng định chủ quyền lãnh
thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển. Như vậy
thủy sản là ngành kinh tế quan trọng có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước.
Câu 3. Nước ta có những lợi thế gì để phát triển ngành nuôi thủy sản? Trả lời:
Nước ta có những lợi thế để phát triển ngành nuôi thủy sản: 
Thuỷ sản nước mặn: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3260 km với
28/63 tỉnh thành phố giáp biển, vùng đặc quyền kinh tế biển rộng hơn 1
triệu km Biển nước ta có nhiều vịnh, hải đảo nên thuận lợi cho việc nuôi
nhiều loại thuỷ sản có giá trị như cá biển, tôm hùm, đồi mồi, ngọc trai,.. 
Thuỷ sản nước lợ: Thuỷ vực nước lợ ven biển, vùng triều, rừng ngập mặn
thuận lợi cho việc nuôi cá lồng bè, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, sò, cua, nghêu, ốc,... 
Thuỷ sản nước ngọt: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, hồ chứa, ao đầm,...
là vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt quan trọng của nước ta. Một số loại thuỷ
sản nước ngọt được nuôi ở Việt Nam như: cá tra, cá basa, cá chép, cá mè,
cá lăng, cá trắm, cá trôi, cá rô phi, tôm càng xanh, cá bống tượng...
Câu 4. Kể tên và cho biết môi trường sống của các loại thủy sản trong Hình 12.2 Trả lời:
Hình 12.2a + 12.2b: Tôm sú (thủy sản nước lợ): ao, đầm ven biển hoặc các bãi bồi.. 
Hình 12.2c: Tôm thẻ chân trắng (thủy sản nước lợ): ao, đầm ven biển hoặc các bãi bồi.. 
Hình 12.2d: Tôm càng xanh (môi trường nước ngọt): ao, ruộng lúa. 
Hình 12.2e: Cá tra nuôi (nước lợ hoặc nước phèn): ao đầm hoặc trong lồng bè. 
Hình 12.2f: Cá rô phi (nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn): sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ 
Hình 12.2g: Cá chép (nước ngọt): ao, hồ, sông, suối. 
Hình 12.2h: Cá basa (nước lợ hoặc nước phèn): ao đấy hoặc trong lồng bè. 
Hình 12.2i: Cá mú (nước mặn): lồng bè ở ven biển hoặc vùng vịnh. 
Hình 12.2j: Trai (nước mặn): lồng bè ở ven biển hoặc vùng vịnh. 
Hình 12.2k: Cá bớp (nước mặn): lồng bè ở ven biển hoặc vùng vịnh. 
Hình 12.2l: Cá chim trắng (nước mặn): lồng bè ở ven biển hoặc vùng vịnh.
Câu 5. Tại sao tôm có giá trị kinh tế cao? Trả lời:
Nước ta có nhiều tiềm năng trong việc nuôi các động vật thủy sản có giá trị xuất khẩu. 
Làm cho các loài tôm, cá, ngày càng đa dạng, phong phú về chủng loại 
Tận dụng được các mặt nước sẵn có và nguồn thức ăn thiên nhiên. 
Các động vật thủy sản xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước 
Tận dụng được nguồn lao động địa phương và đem lại lợi nhuận cao cho người nuôi thủy sản 
Tạo công ăn việc làm cho người lao động ở các lĩnh vực liên quan như
chế biến thực - phẩm, chế biến thức ăn chăn nuôi, kinh doanh thương mại... 
Góp phần cải thiện đời sống người dân lao động.
Câu 6. Kể tên những loại thủy sản khác được nuôi để xuất khẩu mà em biết. Trả lời:
Những loại thủy sản được nuôi để xuất khẩu: cá tra, cá tầm, cá hồi, cá song, cá
baba, tôm hùm, tôm sú, ngao, tôm thẻ chân trắng...
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 12 Chân trời sáng tạo Luyện tập 1
Nuôi thủy sản có vai trò gì đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? Trả lời:
Nuôi thủy sản có vai trò đối với nền kinh tế và đời sống xã hội: 
Cung cấp thực phẩm cho con người, 
Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, chăn nuôi và các ngành công nghiệp khác, 
Làm sạch môi trường nước. 
Làm thức ăn cho gia súc gia cầm (Bột cá làm thức ăn trong chăn nuôi).  Xuất khẩu thuỷ sản, 
Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, 
Góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo chủ quyền quốc gia.
=> Ngành thuỷ sản đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước. Luyện tập 2
Trong những năm vừa qua, nghề nuôi tôm ở đồng bằng Nam Bộ khá phát triển.
Thầy nuôi tôm có lợi, nhiều gia đình đã phá rừng ngập mặn ven biển để làm
nuôi tôm. Theo em, cách làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? Trả lời:
Theo em là ko đúng vì việc chặt phá rừng là hoàn toàn sai trái. Thiên nhiên là
do trời ban tặng, mỗi loài động, thực vật trên Trái Đất đều được sinh sống .
Không chỉ vậy, có những năm thủy lợi phát triển mạnh nhưng cũng có năm
không phát triển mạnh. Nếu chẳng may năm mình nuôi trồng thủy sản gặp đúng
thời điểm không phát triển thì sẽ vừa bị tốn kém chi phí lại vừa phá hoại rừng,
gây ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế cũng như môi trường tự nhiên. Do đó không
nên phá hoại của cải, vật chất thiên nhiên mà ông trời ban cho ta ngược lại phải
quý trọng và giữ gìn chúng.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 12 Chân trời sáng tạo Vận dụng 1
Ở địa phương em hiện đang nuôi loại thủy sản nào và nuôi theo hình thức nào? Trả lời:
Ở địa phương em thường nuôi cá. 
Hình thức nuôi cá chủ yếu là nuôi trong ao nước tĩnh với quy mô nhỏ. 
Nuôi tôm theo hình thức nuôi chắn sáo, đăng quầng. Vận dụng 2
Em hãy tìm hiểu để mô tả lại cách nuôi trai lấy ngọc. Ngọc trai có giá trị như thế nào? Trả lời:
Cách nuôi trai lấy ngọc: Để có trai cho ngọc, người nuôi phải trải qua ít nhất 3
giai đoạn: giai đoạn nuôi vỗ, giai đoạn nuôi cấy và giai đoạn nuôi dưỡng. Sau
đó sẽ thực hiện cấy ghép mô tế bào và nhân vào xoang màng áo ngoài của trai.
Sau khi cấy ghép xong, trai được cho vào bể chứa, cố định trong túi lưới trồi treo xuống ao.
Ngọc trai có giá trị: làm trang sức, làm đồ trang trí, đem lại nguồn giá trị về
kinh tế, mang ý nghĩa phong thủy.