Giải Công nghệ 7 Bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Công nghệ 7 trang 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản của chương 6: Nuôi thủy sản.

Công nghệ lớp 7 bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 13 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Hình 13.1 cho thy thy sn sng trong những môi trường như thế nào?
Tr li
Hình 13.1a: lng bè
Hình 13.1b: lưới nuôi trng
Hình 13.1c: sông
Hình 13.1d: đầm
Câu 2. Kh năng hòa tan các chất cơ, hữu của nước tác dng khi
nuôi thy sn?
Tr li
Vic hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước giúp các sinh vt sống trong nước
s dụng được các chất dinh dưỡng một cách nhanh hơn, dễ dàng hơn.
Câu 3. Vì sao thức ăn lại ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thy sn?
Tr li
tùy từng giai đoạn thy sn s cần lượng cht thức ăn khác nhau da
vào giá tr dinh dưỡng mà ngun thức ăn mang lại. Thức ăn cung cp nhiu cht
dinh dưỡng, thức ăn chất lượng cao làm thy sn mau ln, rút ngn thi gian
nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng.
Câu 4. Quan sát hình 13.2; 13.3; 13.4, hãy phân biệt đánh giá ưu, nhược
đim ca các loi thức ăn cho tôm, cá.
Tr li
- Hình 13.2: Thức ăn tự nhiên ca thy sn:
Ưu điểm: Không cn qua chế biến, có sn trong t nhiên
Nhược đim: Khó bo quản, hàm lượng dinh dưỡng tùy thuc vào tng
loi thức ăn
- Hình 13.3: Thức ăn thô cho thủy sn
- Hình 13.4: Thức ăn viên công nghiệp cho thy sn
Ưu điểm: Giàu chất dinh dưỡng, d bo qun, có kh năng bảo qun lâu
Nhược điểm: Phi qua chn lc, chế biến.
Câu 5. Hãy k tên mt s nguyên liu khác có th dùng làm thức ăn cho tôm, cá
Tr li
Mt s nguyên liu khác có th dùng làm thức ăn cho tôm, cá:
Các động thc vt phù du
Các mùn bã hữu cơ
c, cá tp
Các ph phm trong nông nghip, bt cá khô, bt ruc
Cám go, bt go lt, đậu nành..
Cht thi vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà...
Câu 6.sao li sn xut thức ăn công nghiệp nuôi dng viên ni thc
ăn công nghiệp nuôi tôm dng viên chìm?
Tr li
Cám viên ni th nhìn thấy được các con khi chúng lên ăn, giúp theo dõi
tình trng sc khe sc sng của cá. Qua đó, cũng đánh giá đưc tình trng
tăng trưởng ca theo mc tiêu th thức ăn. Người nuôi th tính toán trng
ng thức ăn cho cho ăn nhanh chóng, tùy theo ging, s ợng cũng
như nhiệt độ. Điều này không ch giúp tiết kim thi gian còn giảm được
sức lao động.
Cám viên chìm loi cám viên cng, li ích kinh tế cao hơn. Loại cám viên
chìm này đ ổn định trong nước lên đến mt gi s dn dn chìm sau đó
lng xuống đáy nếu thức ăn thừa. các thành phần này được ép li vi nhau
nên tôm s th chn lc các thành phn mà chúng mun. Mt khác vì tôm rt
s đến gn mặt nước, và thích sng tầng đáy của nước thì s phù hp vi thc
ăn dạng viên chìm hơn
Câu 7.sao khi nuôi tôm, mật độ cao, người nuôi hay s dng thức ăn
viên công nghip?
Tr li
thức ăn công nghiệp được sn xut da trên nghiên cu dành riêng cho tng
đối tượng vt nuôi. Thức ăn sản xut ra s đáp ng nhu cu ca vt nuôi tng
giai đoạn phát triển khác nhau. Trong đó, nguồn nguyên liu chất lượng cao đa
s đưc nhp khu t c ngoài. Sn phm giúp b sung các loi khoáng hu
cao cp, men tiêu hóa thế h mi giúp vt nuôi tiêu hóa hp th tt các
chất dinh dưỡng, khoáng đa vi ng trong thức ăn. Thức ăn công nghiệp
đưc nghiên cu khoa học đ đáp ng yêu cu k thut cao v độ đồng đều và
bảo đảm nguồn dinh dưỡng tối ưu cho vật nuôi.
Câu 8. Làm thế nào để tăng nguồn thức ăn cho tôm, cá nuôi?
Tr li
Để tăng ngun thức ăn cho tôm, nuôi ta cn : bón phân hữu hp
nhm tạo điều kin cho các vi sinh vt pdu phát triển. Trên sở đó các
động thc vt và thy sinh phát trin làm mi cho tôm cá thêm phong phú. Tôm
cá s nhanh chóng lớn hơn
Câu 9. Em y sp xếp các hoạt động nuôi tôm, trong hình 13.5 theo th t
hp lí
Tr li
Đào ao, đp b -> X đáy ao -> Kim tra chất lượng nước nuôi -> Th con
ging -> Cho ăn -> Thu hoch
Câu 10. sao cho tôm, ăn ít nhiu ln lại tránh được vic ô nhim môi
trường nuôi tôm, cá?
Tr li
Vì thức ăn cho tôm cá thưng là thức ăn công nghiệp, dng viên hoc bt. Thc
ăn đó một hn tp gm nhiu thành phn khác nhau, khi gặp nước s b hòa
tan. Tôms d dàng la chn nhng cht mà chúng mong mun. Nhng cht
còn thừa s chìm xuống đáy. Việc cho tôm ăn ít và nhiu ln s làm gim
nhng chất dư tha còn lại trong nước t đó tránh được vic ô nhim môi
trường
Câu 11. Vì sao phi kiểm tra ao nuôi thường xuyên trong quá trình nuôi tôm, cá?
Tr li
kiểm tra thường xuyên s phát hiện được kp thi các yếu t gây bnh cho
tôm đ t đó nhng bin pháp phòng nga hoc tr bnh cho chúng. Môi
trường nước nuôi tôm cá phải đảm bảo được sch s, không b ô nhim, phù hp
vi tng loi tôm cá nuôi.
Câu 12.sao trong nuôi thy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác
phòng bnh?
Tr li
Vì:
Để ngưi ta ch động hơn trong việc kim soát chất lượng sn phm thy sn
Phòng bnh s có chi phí ít hơn là chữa bnh
Mt khi thy sản đã bị nhim bnh thì mm bnh d phát tác nhanh, ít
nhiều cũng sẽ gây ra nhng tn tht kinh tế cho người nuôi.
Câu 13. Cho biết ưu và nhược điểm ca mỗi phương pháp thu hoạch tôm, cá.
Tr li
(1) Phương pháp thu hoạch tng phn:
Ưu điểm: m tăng năng sut nuôi lên 20%, cung cp thc phẩm tươi
sống thường xuyên.
Nhược điểm: Các th không cùng la tuổi nên khó chăm sóc, ci to,
tu b ao. Tn thi gian
(2) Phương pháp thu hoạch toàn b:
Ưu điểm: Sn phm tập trung, chi phí đánh bắt không ln.
Nhược điểm: Năng suất ca tôm cá b hn chế, tn nhiu ging.
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 13 Chân trời sáng tạo
Luyện tập 1
Khi nuôi tôm mật độ cao (thâm canh) bt buc phi s dng quạt nước. Hãy gii
thích tác dng ca quạt nước trong đầm nuôi tôm.
Tr li
Quạt nước giúp to dòng chy và cung cp ôxy cho ao nuôi.
Điu hòa làm cân bng các yếu t môi trường trong ao -> Tăng cường hot
động ca tôm, giúp tôm tiêu hóa và hp th thức ăn tốt hơn.
Luyện tập 2
Gia đình bn Minh Bến Tre đt rộng, điều kin t nhiên rt phù hợp đ
nuôi tôm sú nên đã cải to ao nuôi tôm sú. Ba v đầu nuôi đạt kết qu tt, thu lãi
ln. Sau thu hoạch, gia đình tranh th mua ging, th nuôi ngay, kết qu t v
th tư tôm bị nhim bnh và chết hàng loạt, gia đình không hiểu nguyên nhân vì
sao. Em hãy vn dng nhng hiu biết v thuật nuôi để giải thích đ xut
gii pháp khc phc
Tr li
- Theo em, t v th tư, do nhà bạn Minh ngay sau khi thu hoch v ba đã thả
ngay mà chưa x nguồn nước cũng như ao nuôi. Do đó môi trường nước, nơi
sinh sng của tôm không còn được sch s, có th đã bị ô nhim trước đó dẫn
đến tôm b ng độc mà chết.
- Bin pháp: Bt s tôm còn li trong ao lên ri v sinh, tiêu độc kh trùng ao,
thay mi nguồn nước trong ao. Sau đó mới đưa tôm vào nuôi.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 13 Chân trời sáng tạo
Vận dụng 1
Em hãy tìm hiu xem địa phương nơi em đang nuôi loi thy sn nào s
dng loi thức ăn gì. Từ đó, hãy đánh giá ưu và nhược điểm ca loi thức ăn mà
địa phương em đang sử dụng để nuôi thy sn.
Tr li
địa phương em nuôi tôm, ... Thức ăn chủ yếu sinh vt phù du, rau c
xanh, cám viên tng hp.
Sinh vt phù du, rau c xanh:
Ưu điểm: sn trong t nhiên, không phi tìm kiếm, không tn chi phí
mua
Nhược điểm: ít chất dinh dưỡng, tôm cá lâu ln, phi nuôi trong thi gian
dài mi có thu hoch
Cám viên tng hp:
Ưu điểm: Cá rất thích ăn, nhanh lớn, thi gian thu hoch nhanh
Nhược điểm: Tốn chi phí , có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao hơn
Vận dụng 2
Nếu gia đình em tham gia hoạt động nuôi thy sn, vn dng kiến thc kinh
nghim ca bn thân, em s nuôi loại cá, tôm nào đ đạt hiu qu cao? Hãy gii
thích lí do em chn loi thy sản đó.
Tr li
Em s kết hp trng lúa nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa như vy em s
tiết kiệm được din tích nuôi tôm t vic s dng rung lúa sn . Thêm na
thì s cung cấp được mt phn thức ăn sẵn có cho tôm như : đng thc vt thy
sinh sn trên rung lúa, tép cua, c hến... Như vậy em s tiết kiệm được
chi phí rt ln.
| 1/8

Preview text:

Công nghệ lớp 7 bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 13 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Hình 13.1 cho thấy thủy sản sống trong những môi trường như thế nào? Trả lời  Hình 13.1a: lồng bè 
Hình 13.1b: lưới nuôi trồng  Hình 13.1c: sông  Hình 13.1d: đầm
Câu 2. Khả năng hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước có tác dụng gì khi nuôi thủy sản? Trả lời
Việc hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước giúp các sinh vật sống trong nước
sử dụng được các chất dinh dưỡng một cách nhanh hơn, dễ dàng hơn.
Câu 3. Vì sao thức ăn lại ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản? Trả lời
Vì tùy từng giai đoạn mà thủy sản sẽ cần lượng và chất thức ăn khác nhau dựa
vào giá trị dinh dưỡng mà nguồn thức ăn mang lại. Thức ăn cung cấp nhiều chất
dinh dưỡng, thức ăn có chất lượng cao làm thủy sản mau lớn, rút ngắn thời gian
nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng.
Câu 4. Quan sát hình 13.2; 13.3; 13.4, hãy phân biệt và đánh giá ưu, nhược
điểm của các loại thức ăn cho tôm, cá. Trả lời
- Hình 13.2: Thức ăn tự nhiên của thủy sản: 
Ưu điểm: Không cần qua chế biến, có sẵn trong tự nhiên 
Nhược điểm: Khó bảo quản, hàm lượng dinh dưỡng tùy thuộc vào từng loại thức ăn
- Hình 13.3: Thức ăn thô cho thủy sản
- Hình 13.4: Thức ăn viên công nghiệp cho thủy sản 
Ưu điểm: Giàu chất dinh dưỡng, dễ bảo quản, có khả năng bảo quản lâu 
Nhược điểm: Phải qua chọn lọc, chế biến.
Câu 5. Hãy kể tên một số nguyên liệu khác có thể dùng làm thức ăn cho tôm, cá Trả lời
Một số nguyên liệu khác có thể dùng làm thức ăn cho tôm, cá: 
Các động thực vật phù du  Các mùn bã hữu cơ  Ốc, cá tạp 
Các phụ phẩm trong nông nghiệp, bột cá khô, bột ruốc 
Cám gạo, bột gạo lứt, đậu nành.. 
Chất thải vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà...
Câu 6. Vì sao lại sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi cá ở dạng viên nổi và thức
ăn công nghiệp nuôi tôm ở dạng viên chìm? Trả lời
Cám viên nổi có thể nhìn thấy được các con cá khi chúng lên ăn, giúp theo dõi
tình trạng sức khỏe và sức sống của cá. Qua đó, cũng đánh giá được tình trạng
tăng trưởng của cá theo mức tiêu thụ thức ăn. Người nuôi có thể tính toán trọng
lượng thức ăn cho cá và cho ăn nhanh chóng, tùy theo giống, số lượng cá cũng
như nhiệt độ. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giảm được sức lao động.
Cám viên chìm là loại cám viên cứng, có lợi ích kinh tế cao hơn. Loại cám viên
chìm này có độ ổn định trong nước lên đến một giờ và sẽ dần dần chìm sau đó
lắng xuống đáy nếu thức ăn thừa. Vì các thành phần này được ép lại với nhau
nên tôm sẽ có thể chọn lọc các thành phần mà chúng muốn. Mặt khác vì tôm rất
sợ đến gần mặt nước, và thích sống ở tầng đáy của nước thì sẽ phù hợp với thức ăn dạng viên chìm hơn
Câu 7. Vì sao khi nuôi tôm, cá ở mật độ cao, người nuôi hay sử dụng thức ăn viên công nghiệp? Trả lời
Vì thức ăn công nghiệp được sản xuất dựa trên nghiên cứu dành riêng cho từng
đối tượng vật nuôi. Thức ăn sản xuất ra sẽ đáp ứng nhu cầu của vật nuôi ở từng
giai đoạn phát triển khác nhau. Trong đó, nguồn nguyên liệu chất lượng cao đa
số được nhập khẩu từ nước ngoài. Sản phẩm giúp bổ sung các loại khoáng hữu
cơ cao cấp, men tiêu hóa thế hệ mới giúp vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ tốt các
chất dinh dưỡng, khoáng đa vi lượng có trong thức ăn. Thức ăn công nghiệp
được nghiên cứu khoa học để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao về độ đồng đều và
bảo đảm nguồn dinh dưỡng tối ưu cho vật nuôi.
Câu 8. Làm thế nào để tăng nguồn thức ăn cho tôm, cá nuôi? Trả lời
Để tăng nguồn thức ăn cho tôm, cá nuôi ta cần : bón phân hữu cơ và vô cơ hợp
lý nhằm tạo điều kiện cho các vi sinh vật phù du phát triển. Trên cơ sở đó các
động thực vật và thủy sinh phát triển làm mồi cho tôm cá thêm phong phú. Tôm
cá sẽ nhanh chóng lớn hơn
Câu 9. Em hãy sắp xếp các hoạt động nuôi tôm, cá trong hình 13.5 theo thứ tự hợp lí Trả lời
Đào ao, đắp bờ -> Xử lí đáy ao -> Kiểm tra chất lượng nước nuôi -> Thả con
giống -> Cho ăn -> Thu hoạch
Câu 10. Vì sao cho tôm, cá ăn ít và nhiều lần lại tránh được việc ô nhiễm môi trường nuôi tôm, cá? Trả lời
Vì thức ăn cho tôm cá thường là thức ăn công nghiệp, dạng viên hoặc bột. Thức
ăn đó là một hỗn tạp gồm nhiều thành phần khác nhau, khi gặp nước sẽ bị hòa
tan. Tôm cá sẽ dễ dàng lựa chọn những chất mà chúng mong muốn. Những chất
còn dư thừa sẽ chìm xuống đáy. Việc cho tôm cá ăn ít và nhiều lần sẽ làm giảm
những chất dư thừa còn lại trong nước từ đó tránh được việc ô nhiễm môi trường
Câu 11. Vì sao phải kiểm tra ao nuôi thường xuyên trong quá trình nuôi tôm, cá? Trả lời
Vì kiểm tra thường xuyên sẽ phát hiện được kịp thời các yếu tố gây bệnh cho
tôm cá để từ đó có những biện pháp phòng ngừa hoặc trị bệnh cho chúng. Môi
trường nước nuôi tôm cá phải đảm bảo được sạch sẽ, không bị ô nhiễm, phù hợp
với từng loại tôm cá nuôi.
Câu 12. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh? Trả lời Vì:
Để người ta chủ động hơn trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản 
Phòng bệnh sẽ có chi phí ít hơn là chữa bệnh 
Một khi thủy sản đã bị nhiễm bệnh thì mầm bệnh dễ phát tác nhanh, ít
nhiều cũng sẽ gây ra những tổn thất kinh tế cho người nuôi.
Câu 13. Cho biết ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp thu hoạch tôm, cá. Trả lời
(1) Phương pháp thu hoạch từng phần: 
Ưu điểm: Làm tăng năng suất cá nuôi lên 20%, cung cấp thực phẩm tươi sống thường xuyên. 
Nhược điểm: Các cá thể không cùng lứa tuổi nên khó chăm sóc, cải tạo, tu bổ ao. Tốn thời gian
(2) Phương pháp thu hoạch toàn bộ: 
Ưu điểm: Sản phẩm tập trung, chi phí đánh bắt không lớn. 
Nhược điểm: Năng suất của tôm cá bị hạn chế, tốn nhiều giống.
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 13 Chân trời sáng tạo Luyện tập 1
Khi nuôi tôm mật độ cao (thâm canh) bắt buộc phải sử dụng quạt nước. Hãy giải
thích tác dụng của quạt nước trong đầm nuôi tôm. Trả lời
Quạt nước giúp tạo dòng chảy và cung cấp ôxy cho ao nuôi.
Điều hòa và làm cân bằng các yếu tố môi trường trong ao -> Tăng cường hoạt
động của tôm, giúp tôm tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn. Luyện tập 2
Gia đình bạn Minh ở Bến Tre có đất rộng, điều kiện tự nhiên rất phù hợp để
nuôi tôm sú nên đã cải tạo ao nuôi tôm sú. Ba vụ đầu nuôi đạt kết quả tốt, thu lãi
lớn. Sau thu hoạch, gia đình tranh thủ mua giống, thả nuôi ngay, kết quả từ vụ
thứ tư tôm bị nhiễm bệnh và chết hàng loạt, gia đình không hiểu nguyên nhân vì
sao. Em hãy vận dụng những hiểu biết về kĩ thuật nuôi để giải thích và đề xuất giải pháp khắc phục Trả lời
- Theo em, từ vụ thứ tư, do nhà bạn Minh ngay sau khi thu hoạch vụ ba đã thả
ngay mà chưa xử lý nguồn nước cũng như ao nuôi. Do đó môi trường nước, nơi
sinh sống của tôm không còn được sạch sẽ, có thể là đã bị ô nhiễm trước đó dẫn
đến tôm bị ngộ độc mà chết.
- Biện pháp: Bắt số tôm còn lại trong ao lên rồi vệ sinh, tiêu độc khử trùng ao,
thay mới nguồn nước trong ao. Sau đó mới đưa tôm vào nuôi.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 13 Chân trời sáng tạo Vận dụng 1
Em hãy tìm hiểu xem ở địa phương nơi em ở đang nuôi loại thủy sản nào và sử
dụng loại thức ăn gì. Từ đó, hãy đánh giá ưu và nhược điểm của loại thức ăn mà
địa phương em đang sử dụng để nuôi thủy sản. Trả lời
Ở địa phương em nuôi tôm, cá ... Thức ăn chủ yếu là sinh vật phù du, rau cỏ
xanh, cám viên tổng hợp.
Sinh vật phù du, rau cỏ xanh: 
Ưu điểm: Có sẵn trong tự nhiên, không phải tìm kiếm, không tốn chi phí mua 
Nhược điểm: ít chất dinh dưỡng, tôm cá lâu lớn, phải nuôi trong thời gian dài mới có thu hoạch Cám viên tổng hợp: 
Ưu điểm: Cá rất thích ăn, nhanh lớn, thời gian thu hoạch nhanh 
Nhược điểm: Tốn chi phí , có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao hơn Vận dụng 2
Nếu gia đình em tham gia hoạt động nuôi thủy sản, vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm của bản thân, em sẽ nuôi loại cá, tôm nào để đạt hiệu quả cao? Hãy giải
thích lí do em chọn loại thủy sản đó. Trả lời
Em sẽ kết hợp trồng lúa và nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa vì như vậy em sẽ
tiết kiệm được diện tích nuôi tôm từ việc sử dụng ruộng lúa sẵn có. Thêm nữa
thì sẽ cung cấp được một phần thức ăn sẵn có cho tôm như : động thực vật thủy
sinh có sẵn trên ruộng lúa, cá tép cua, ốc hến... Như vậy em sẽ tiết kiệm được chi phí rất lớn.