Giải Công nghệ 7 Bài 14: Giới thiệu về thủy sản | Kết nối tri thức

Giải Công nghệ 7 Bài 14: Giới thiệu về thủy sản | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Chủ đề:
Môn:

Công Nghệ 7 490 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 7 Bài 14: Giới thiệu về thủy sản | Kết nối tri thức

Giải Công nghệ 7 Bài 14: Giới thiệu về thủy sản | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

75 38 lượt tải Tải xuống
1
Công nghệ lớp 7 bài 14: Giới thiệu về thủy sản
Mở đầu Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Động vt thy sn gm nhng loài nào? Chúng vai trò đi vi đi sng
con ngưi? Cn phi làm gì đkhai thác và bo vhiu qungun li thy sn?
Lời gii:
- Động vt thy sn bao gm các nhóm:
Nhóm cá (cá tra, cá bng tưng, cá chình,…);
Nhóm giáp xác (tôm càng xanh, tôm sú, tôm th, tôm đt);
Nhóm đng vt thân mm (nghêu, sò huyết, hàu, c hương,....);
Nhóm rong;
Nhóm bò sát và lưng cư (cá su, ếch, rn…).
- Vai trò ca chúng đi vi đi sng con ngưi:
Cung cp ngun thc phm có hàm lưng dinh dưng cao cho con người
Cung cp ngun thc ăn cho chăn nuôi
Tạo thêm công vic cho người
Đáp ng nhu cu vui chơi, gii trí cho con ngưi.
Khng đnh chquyn và toàn vn lãnh thổ của Tquc.
- Để khai thác và bo vhiu qungun li thy sn cn:
Xây dng các khu bo tn bin, bo v, phc hi các hsinh thái phát
trin ngun li thuỷ sản.
Hạn chế đánh bt khu vc gn b, đc bit o mùa sinh sn; m
rộng vùng khai thác xa bờ.
2
Thcác loài thu sản quý hiếm vào mt snội thu, vũng vnh ven
bin nhm làm tăng ngun li, ngăn chn gim sút trng ca nhng
loài thuỷ sản quý hiếm.
Thcác loài thu sản quý hiếm vào mt snội thu, vũng vnh ven
bin nhm làm tăng ngun li, ngăn chn gim sút trng ca nhng
loài thuỷ sản quý hiếm.
Thcác loài thu sản quý hiếm vào mt snội thu, vũng vnh ven
bin nhm làm tăng ngun li, ngăn chn gim sút trng ca nhng
loài thuỷ sản quý hiếm.
Nghiêm cm đánh bt thuỷ sản bng nhng hình thc có tính hudiệt
Bảo vmôi trưng sng ca các loài thuỷ sản.
Khám phá Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Khám phá 1
Quan sát Hình 14.1 nêu vai trò ca thy sn tương ng vi mi nh trong
hình:
3
Lời gii:
Hình 14.1a: Cung cp ngun thc phm hàm ng dinh ng cao
cho con ngưi.
Hình 14.1b: Làm cnh.
Hình 14.1c: Cung cp ngun nguyên liu cho xut khu.
Hình 14.1d: Cung cp ngun thc ăn cho chăn nuôi.
Khám phá 2
Quan sát Hình 14.2 sdụng các tsau đây: tôm thchân trng, tra,
song, lăng, cua bin, tôm hùm đ ghép tên các loài thy sn giá trkinh tế
cao ca Vit Nam vào tng nh cho phù hp.
Lời gii:
Hình 14.2a: Cá lăng.
Hình 14.2b: Cá song.
Hình 14.2c: Tôm thchân trng.
Hình 14.2d: Cua bin.
Hình 14.2e: Tôm hùm.
Hình 14.2g: Cá tra.
4
Khám phá 3
Hãy nêu nhng hot đng khai thác bo vngun li thy sn em biết. Ý
nghĩa ca các hot đng đó là gì?
Lời gii:
- Nhng hot đng khai thác, bo vngun li thy sn:
Bảo vrừng ngp mn, xây dng phát trin các khu bo tn bin, các
khu bo tn ni đa đ bảo v, phc hi các h sinh thái phát trin
ngun li thy sn.
Hạn chế đánh bt khu vc gn b, đc bit vào mùa sinh sn, m
rộng vùng khai thác xa bờ.
Hot đng thtôm, thcá ging, trng san hô tái to ngun li thy sn.
Thcác loi thy sn quý hiếm vào mt snội thy, vũng vnh ven
bin nhm làm tăng ngun li, ngăn chn s gim sút tr ng ca
nhng loài thy sn quý hiếm.
Không đánh bt thy sn bng nhng hình thc tính hy dit (s dụng
thuc n, kích đin,…).
Bảo vmôi trưng sng ca các loài thy sn: không xthi cht đc hi
vào môi trưng tnhiên.
- Ý nghĩa ca nhng hot đng khai thác, bo vngun li thy sn:
Tạo công ăn vic làm, nâng cao thu nhp cho ngưi lao đng.
Đáp ng nhu cu thc phm cho tiêu dùng trong nưc và xut khu.
Giúp ngư dân bám bin, va phát trin kinh tế bin, va gn vi bo v
chquyn bin đo.
Luyện tập Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
5
Luyện tập 1
Trình bày vai trò ca thy sn cho dụ minh ha. Liên hvới thc tin
địa phương em.
Lời gii:
Vai trò ca thy sn:
Cung cp thc phm hàm ng dinh ng cao cho con ngưi: tôm
hùm, cá song,…
Cung cp nguyên liu cho xut khu: cá tra, cá ba sa
Cung cp thc ăn cho chăn nuôi: bt cá
Tạo thêm công vic cho ngưi lao đng. Ví d: nghnuôi trng thy sn;
ngh chế biến thy sn; cán bkhuyến ngư; khí hu cn liên
quan đến thy sn; các nghdịch vthương mi liên quan đến tiêu th,
xut khu các mt hàng thy hi sn.
Đáp ứng nhu cu vui chơi, gii trí cho con ngưi. d: thy cung, làng
chài ven bin kết hp du lch,…
Khng đnh chquyn toàn vn lãnh th của T quc. d: ngư dân
bám bin; phi hp cu h, cu nn, ngăn chn âm mưu các hành
động gây ri, xâm phạm ch quyn, toàn vn lãnh th Tổ quc trên
ng bin.
Luyện tập 2
Để bảo vngun li thy sn cn phi thc hin nhng bin pháp nào?
sao?
Lời gii:
- Để bảo vngun li thy sn cn phi thc hin nhng bin pháp :
6
Xây dng các khu bo tn bin, bảo v, phc hi các hsinh thái phát
trin ngun li thuỷ sản.
Hạn chế đánh bt khu vc gn b, đc bit o mùa sinh sn; m
rộng vùng khai thác xa bờ.
Thcác loài thu sản quý hiếm vào mt snội thu, vũng vnh ven
bin nhm làm tăng ngun li, ngăn chn gim sút trng ca nhng
loài thuỷ sản quý hiếm.
Nghiêm cm đánh bt thusn bng nhng hình thc tính hy dit
Bảo vmôi trưng sng ca các loài thuỷ sản.
- Cần phi bo vngun li thy sn vì:
Giúp to công ăn vic làm, nâng cao thu nhp cho ngưi lao đng, đáp
ng nhu cu thc phm cho tiêu dùng trong nưc và xut khu.
Giúp ngư dân bám bin, va phát trin kinh tế bin va gn vi bo v
chquyn bin đo.
Vận dụng Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Vận dụng 1
Kể tên mt s loài thy sn có giá trkinh tế cao ở địa phương em.
Lời gii:
Một sđộng vt thy sn giá trxut khu hoc giá trkinh tế cao: tôm càng
xanh, tôm th chân trng, tôm hùm, ba sa, tra, tm, song, hi,
baba,...
Vận dụng 2
7
Đề xut nhng việc nên làm, không nên làm trong khai thác và bo vngun li
thy sn.
Lời gii:
- Nhng vic nên làm để bảo vngun li thy sn:
Xây dng khu bo tn bin, bo v, phc hi hsinh thái phát trin
ngun li thy sn.
Thmt sloài hi sn quý hiếm vào thy vc ni đa vũng, vnh ven
bin đtăng ngun li hi sn và ngăn chn gim sút trng ca nhng
loài hi sn này.
Thiết lp các khu bo tn bin, bo v, phc hi các hsinh thái phát
trin ngun li.
Bảo vmôi trưng bin, nơi sinh sống ca các loài hi sn.
Tuyên truyn đmọi ngưi cùng nhau đánh bt xa b, bo vngun hi
sản gn b...
ng dn các bin pháp khai thác thy sn an toàn.
Phi hp vi các đa phương xcác trưng hp vi phm khai thác thy
sản,…
- Nhng vic không nên làm để bảo vngun li thy sn:
Đánh bt khu vc gn bvào mùa tôm, sinh sn, m rộng vùng khai
thác xa bờ.
Đánh bt hi sn bng nhng phương pháp mang tính hy dit như thuc
nổ, hóa cht, đin...
Xả rác, nưc thi chưa qua xlí trc tiếp ra bin gây ô nhim ngun nưc.
Làm ngơ đi qua khi gp hành vi đánh bt mang tính hy diệt
| 1/7

Preview text:

Công nghệ lớp 7 bài 14: Giới thiệu về thủy sản
Mở đầu Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Động vật thủy sản gồm những loài nào? Chúng có vai trò gì đối với đời sống
con người? Cần phải làm gì để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản? Lời giải:
- Động vật thủy sản bao gồm các nhóm:
• Nhóm cá (cá tra, cá bống tượng, cá chình,…);
• Nhóm giáp xác (tôm càng xanh, tôm sú, tôm thẻ, tôm đất);
• Nhóm động vật thân mềm (nghêu, sò huyết, hàu, ốc hương,....); • Nhóm rong;
• Nhóm bò sát và lưỡng cư (cá sấu, ếch, rắn…).
- Vai trò của chúng đối với đời sống con người:
• Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người
• Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi
• Tạo thêm công việc cho người
• Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
• Khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản cần:
• Xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát
triển nguồn lợi thuỷ sản.
• Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở
rộng vùng khai thác xa bờ. 1
• Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven
biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những
loài thuỷ sản quý hiếm.
• Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven
biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những
loài thuỷ sản quý hiếm.
• Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven
biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những
loài thuỷ sản quý hiếm.
• Nghiêm cấm đánh bắt thuỷ sản bằng những hình thức có tính huỷ diệt
• Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
Khám phá Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức Khám phá 1
Quan sát Hình 14.1 và nêu vai trò của thủy sản tương ứng với mỗi ảnh trong hình: 2 Lời giải:
• Hình 14.1a: Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người. • Hình 14.1b: Làm cảnh.
• Hình 14.1c: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu.
• Hình 14.1d: Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi. Khám phá 2
Quan sát Hình 14.2 và sử dụng các từ sau đây: tôm thẻ chân trắng, cá tra, cá
song, cá lăng, cua biển, tôm hùm để ghép tên các loài thủy sản có giá trị kinh tế
cao của Việt Nam vào từng ảnh cho phù hợp. Lời giải: • Hình 14.2a: Cá lăng. • Hình 14.2b: Cá song.
• Hình 14.2c: Tôm thẻ chân trắng. • Hình 14.2d: Cua biển. • Hình 14.2e: Tôm hùm. • Hình 14.2g: Cá tra. 3 Khám phá 3
Hãy nêu những hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà em biết. Ý
nghĩa của các hoạt động đó là gì? Lời giải:
- Những hoạt động khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
• Bảo vệ rừng ngập mặn, xây dựng và phát triển các khu bảo tồn biển, các
khu bảo tồn nội địa để bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản.
• Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản, mở
rộng vùng khai thác xa bờ.
• Hoạt động thả tôm, thả cá giống, trồng san hô tái tạo nguồn lợi thủy sản.
• Thả các loại thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh ven
biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn sự giảm sút trữ lượng của
những loài thủy sản quý hiếm.
• Không đánh bắt thủy sản bằng những hình thức có tính hủy diệt (sử dụng
thuốc nổ, kích điện,…).
• Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản: không xả thải chất độc hại
vào môi trường tự nhiên.
- Ý nghĩa của những hoạt động khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
• Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
• Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
• Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển, vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Luyện tập Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức 4 Luyện tập 1
Trình bày vai trò của thủy sản và cho ví dụ minh họa. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em. Lời giải: Vai trò của thủy sản:
• Cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người: tôm hùm, cá song,…
• Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu: cá tra, cá ba sa
• Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi: bột cá
• Tạo thêm công việc cho người lao động. Ví dụ: nghề nuôi trồng thủy sản;
nghề chế biến thủy sản; cán bộ khuyến ngư; kĩ sư cơ khí hậu cần liên
quan đến thủy sản; các nghề dịch vụ thương mại liên quan đến tiêu thụ,
xuất khẩu các mặt hàng thủy hải sản.
• Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người. Ví dụ: thủy cung, làng
chài ven biển kết hợp du lịch,…
• Khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Ví dụ: ngư dân
bám biển; phối hợp cứu hộ, cứu nạn, ngăn chặn âm mưu và các hành
động gây rối, xâm phạm chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc trên hướng biển. Luyện tập 2
Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần phải thực hiện những biện pháp nào? Vì sao? Lời giải:
- Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần phải thực hiện những biện pháp : 5
• Xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát
triển nguồn lợi thuỷ sản.
• Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở
rộng vùng khai thác xa bờ.
• Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven
biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những
loài thuỷ sản quý hiếm.
• Nghiêm cấm đánh bắt thuỷ sản bằng những hình thức có tính hủy diệt
Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
- Cần phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản vì:
• Giúp tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, đáp
ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
• Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Vận dụng Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức Vận dụng 1
Kể tên một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao ở địa phương em. Lời giải:
Một số động vật thủy sản có giá trị xuất khẩu hoặc giá trị kinh tế cao: tôm càng
xanh, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá ba sa, cá tra, cá tầm, cá song, cá hồi, baba,... Vận dụng 2 6
Đề xuất những việc nên làm, không nên làm trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Lời giải:
- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
• Xây dựng khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản.
• Thả một số loài hải sản quý hiếm vào thủy vực nội địa và vũng, vịnh ven
biển để tăng nguồn lợi hải sản và ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài hải sản này.
• Thiết lập các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi.
• Bảo vệ môi trường biển, nơi sinh sống của các loài hải sản.
• Tuyên truyền để mọi người cùng nhau đánh bắt xa bờ, bảo vệ nguồn hải sản gần bờ...
• Hướng dẫn các biện pháp khai thác thủy sản an toàn.
• Phối hợp với các địa phương xử lí các trường hợp vi phạm khai thác thủy sản,…
- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
• Đánh bắt ở khu vực gần bờ vào mùa tôm, cá sinh sản, mở rộng vùng khai thác xa bờ.
• Đánh bắt hải sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt như thuốc nổ, hóa chất, điện...
• Xả rác, nước thải chưa qua xử lí trực tiếp ra biển gây ô nhiễm nguồn nước.
• Làm ngơ đi qua khi gặp hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt 7