Giải Công nghệ 7 Bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Công nghệ 7 trang 54, 55, 56, 57 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam của chương 4: Mở đầu về chăn nuôi.

Công nghệ lớp 7 bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt
Nam
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 9 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Nêu đặc điểm phân bit các giống gia súc ăn cỏ trong hình 9.1.
Tr li
Bò vàng Vit Nam: có lông vàng, mn, mng
Bò sa Hà Lan: lông loang trắng đen, cho sản lượng sa cao.
Bò lai Sind: màu lông vàng hoc nâu, vai u
Câu 2
Nêu đặc điểm hình th ca trâu Vit Nam (Hình 9.2).
Tr li
Trâu Việt Nam: lông, da màu đen xám, tai mọc ngang; sng dài, cong nh
cánh cung.
Câu 3
Vì sao gia súc ăn cỏ đưc nuôi nhiu khu vc Bc Trung B, Duyên Hi Nam
Trung B và Tây Nguyên.
Tr li
Gia súc ăn cỏ đưc nuôi nhiu khu vc Bc Trung B, Duyên Hi Nam Trung
B Tây Nguyên các vùng đó nhiều điều kin thun lợi để phát trin
chăn nuôi gia súc ăn c: khí hu nhiệt đới ánh nng chan hòa, độ m không quá
cao và có nhiều cánh đồng c thun lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 4
So sánh đặc điểm ngoi hình ca ln Landrace và Yorkshire (Hình 9.3).
Tr li
Lợn Móng Cái: đặc trưng bởi màu lông đen pha ln trng hoc hồng, lưng
dài, rng, bụng hơi võng xuống.
Ln Landrace: thân dài màu trng, tai to r xuống trước mt, mình
thon, có t l nc cao;
Ln Yorkshire: thân dài,mình cao, da màu trng, tai dng lên, t l
nc cao.
Câu 5
Để phân bit các ging gia cm, ta dựa vào các đặc đim nào?
Tr li
Để phân bit các ging gia cm, ta dựa vào các đặc điểm đặc sc bên ngoài ca
chúng: màu lông, thân hình, mào (đối vi các loại gà), dáng đi, tiếng kêu...
Câu 6
Mỗi phương thức chăn nuôi được minh ha trong Hình 9.5 ảnh hưởng như
thế o đến s phát trin ca vt nuôi?
Tr li
So với nuôi chăn thả, bán chăn thả, nuôi nht nhanh phát triển hơn ít chạy
nhảy nên ít tiêu hao năng lượng hơn, người nuôi d dàng qun lý, nm bt tình
trng sc khe ca vật nuôi đ kp thời chăm sóc cha tr cho năng suất cao
ổn đnh, còn th rông thì s d nhim bnh t nhiu nguồn khác. phương
pháp nuôi chăn thả, bán chăn thả ph thuc nhiều vào các điu kin t nhiên,
nên vt nuôi chm lớn, năng suất không ổn định.
Câu 7
Nhng loi vt nuôi nào phù hp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả?
Tr li
Nhng loi vật nuôi ăn cỏ phù hp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả.VD:
trâu, bò, nga,dê, cu, ...
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 9 Chân trời sáng tạo
Luyện tập 1
Hãy quan sát gọi tên phương thức chăn nuôi trong mỗi trường hp Hình
9.6.
Tr li
Tên phương thức chăn nuôi trong mỗi trường hp Hình 9.6 là:
Hình 9.6a: Bán chăn thả
Hình 9.6b: Cn th
Hình 9.6c: Nuôi nht (nuôi công nghip)
Luyện tập 2
Trình bày ưu điểm nhược điểm ca mỗi phương thức: chăn nuôi, nuôi nhốt
và bán chăn thả.
Tr li
(1) Chăn thả t do:
Ưu điểm:
D nuôi, ít tn thi gian, ít tn công sc, ít bnh
Chung trại đơn giản, đỡ tn kém
T sn xut con ging
Thịt thơm ngon, săn chắc
Nhược điểm:
Chm ln, chm phát trin
Ph thuc nhiều vào điều kin t nhiên
Quy mô đàn vừa phi
Kim soát bnh dịch khó khăn. Việc phát hin bệnh không được kp thi
(1) Nuôi nht:
Ưu điểm:
D kim soát dch bnh
Nhanh ln
Ít ph thuộc vào các điều kin t nhiên
Cho năng suất cao ổn định.
Nhược điểm:
Tht không ngon bằng chăn thả t do
Phc tp v chung tri
Đòi hỏi điều kin kinh tế.
Đòi hỏi nhiu v k thuật chăn nuôi
(3) Bán chăn thả t do
Ưu điểm:
D nuôi, ít bnh tt
Chung trại đơn giản, không cn phải đầu tư quá nhiều
Hu hết t sn xut con ging
Các sn phm vt nuôi mang lại thơm ngon, đảm bo chất dinh dưỡng.
Nhược điểm:
Vt nuôi chm ln
Quy mô đàn vừa phi, không quá ln
Vic kim soát bnh dịch khó khăn
Luyện tập 3
Quan sát đặc điểm ngoi hình cho biết tên gi ca các vt nuôi trong mi
trường hp Hình 9.7.
Tr li
Tên gi ca các vt nuôi trong mỗi trường hp Hình 9.7:
Hình 9.7a: Gà
Hình 9.7b: Ln
Hình 9.7c: Vt
Luyện tập 4
Trâu, bò, ln, gia cm được nuôi nhiu đâu? Vì sao?
Tr li
Trâu, bò: Bc Trung B, nhiu nht Trung du và Min núi Bc B, vì
khí hu đây lnh, trâu chu lnh tt. Và đây có những đồng c xanh tươi
là thức ăn chủ yếu ca trâu
Bò: Nhiu nht Duyên hi Nam Trung B, do địa hình đồi núi nhiu,
đồng c rng.
Ln: Tp trung ĐBSH, ĐBSCL, do thức ăn dồi dào t lúa hoa màu,
khí hu mát mẻ, dân đông nên tiêu thụ nhiu tht.
Gia cm: Tp trung đồng bng, do din tích mặt nước rng, nhiu thc
ăn.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 9 Chân trời sáng tạo
Hãy cho biết nhng vật nuôi được nuôi nhiu địa phương em phương thc
chăn nuôi đang được áp dng vi các ging vật nuôi đó.
Tr li
địa phương em, nuôi nhiều trâu, bò; ln; gia cm
Phương thức chăn nuôi được áp dng với trâu bò: bán chăn thả
Phương thức chăn nuôi được áp dng vi ln: nuôi nht
Phương thức chăn nuôi được áp dng vi gia cm: bán chăn thả
| 1/6

Preview text:

Công nghệ lớp 7 bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam
Câu hỏi khám phá Công nghệ 7 Bài 9 Chân trời sáng tạo Câu 1
Nêu đặc điểm phân biệt các giống gia súc ăn cỏ trong hình 9.1. Trả lời
Bò vàng Việt Nam: có lông vàng, mịn, mỏng 
Bò sữa Hà Lan: lông loang trắng đen, cho sản lượng sữa cao. 
Bò lai Sind: màu lông vàng hoặc nâu, vai u Câu 2
Nêu đặc điểm hình thể của trâu Việt Nam (Hình 9.2). Trả lời
Trâu Việt Nam: có lông, da màu đen xám, tai mọc ngang; sừng dài, cong hình cánh cung. Câu 3
Vì sao gia súc ăn cỏ được nuôi nhiều ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Trả lời
Gia súc ăn cỏ được nuôi nhiều ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung
Bộ và Tây Nguyên vì ở các vùng đó có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
chăn nuôi gia súc ăn cỏ: khí hậu nhiệt đới ánh nắng chan hòa, độ ẩm không quá
cao và có nhiều cánh đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn. Câu 4
So sánh đặc điểm ngoại hình của lợn Landrace và Yorkshire (Hình 9.3). Trả lời
Lợn Móng Cái: đặc trưng bởi màu lông đen pha lẫn trắng hoặc hồng, lưng
dài, rộng, bụng hơi võng xuống. 
Lợn Landrace: có thân dài màu trắng, tai to rủ xuống trước mặt, mình
thon, có tỉ lệ nạc cao; 
Lợn Yorkshire: có thân dài,mình cao, da màu trắng, tai dựng lên, có tỉ lệ nạc cao. Câu 5
Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào? Trả lời
Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm đặc sắc bên ngoài của
chúng: màu lông, thân hình, mào (đối với các loại gà), dáng đi, tiếng kêu... Câu 6
Mỗi phương thức chăn nuôi được minh họa trong Hình 9.5 có ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển của vật nuôi? Trả lời
So với nuôi chăn thả, bán chăn thả, nuôi nhốt nhanh phát triển hơn vì ít chạy
nhảy nên ít tiêu hao năng lượng hơn, người nuôi dễ dàng quản lý, nắm bắt tình
trạng sức khỏe của vật nuôi để kịp thời chăm sóc và chữa trị cho năng suất cao
và ổn định, còn thả rông thì sẽ dễ nhiễm bệnh từ nhiều nguồn khác. Vì phương
pháp nuôi chăn thả, bán chăn thả phụ thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên,
nên vật nuôi chậm lớn, năng suất không ổn định. Câu 7
Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả? Trả lời
Những loại vật nuôi ăn cỏ phù hợp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả.VD:
trâu, bò, ngựa,dê, cừu, ...
Luyện tập Công nghệ 7 Bài 9 Chân trời sáng tạo Luyện tập 1
Hãy quan sát và gọi tên phương thức chăn nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.6. Trả lời
Tên phương thức chăn nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.6 là:  Hình 9.6a: Bán chăn thả  Hình 9.6b: Chăn thả 
Hình 9.6c: Nuôi nhốt (nuôi công nghiệp) Luyện tập 2
Trình bày ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương thức: chăn nuôi, nuôi nhốt và bán chăn thả. Trả lời (1) Chăn thả tự do: Ưu điểm: 
Dễ nuôi, ít tốn thời gian, ít tốn công sức, ít bệnh 
Chuồng trại đơn giản, đỡ tốn kém  Tự sản xuất con giống 
Thịt thơm ngon, săn chắc Nhược điểm: 
Chậm lớn, chậm phát triển 
Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên  Quy mô đàn vừa phải 
Kiểm soát bệnh dịch khó khăn. Việc phát hiện bệnh không được kịp thời (1) Nuôi nhốt: Ưu điểm: 
Dễ kiểm soát dịch bệnh  Nhanh lớn 
Ít phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên 
Cho năng suất cao và ổn định. Nhược điểm: 
Thịt không ngon bằng chăn thả tự do 
Phức tạp về chuồng trại 
Đòi hỏi điều kiện kinh tế. 
Đòi hỏi nhiều về kỹ thuật chăn nuôi (3) Bán chăn thả tự do Ưu điểm:  Dễ nuôi, ít bệnh tật 
Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều 
Hầu hết tự sản xuất con giống 
Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng. Nhược điểm:  Vật nuôi chậm lớn 
Quy mô đàn vừa phải, không quá lớn 
Việc kiểm soát bệnh dịch khó khăn Luyện tập 3
Quan sát đặc điểm ngoại hình và cho biết tên gọi của các vật nuôi trong mỗi
trường hợp ở Hình 9.7. Trả lời
Tên gọi của các vật nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.7:  Hình 9.7a: Gà  Hình 9.7b: Lợn  Hình 9.7c: Vịt Luyện tập 4
Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao? Trả lời
Trâu, bò: Ở Bắc Trung Bộ, nhiều nhất ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ, vì
khí hậu ở đây lạnh, trâu chịu lạnh tốt. Và ở đây có những đồng cỏ xanh tươi
là thức ăn chủ yếu của trâu 
Bò: Nhiều nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, do địa hình đồi núi nhiều, đồng cỏ rộng. 
Lợn: Tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, do thức ăn dồi dào từ lúa và hoa màu,
khí hậu mát mẻ, dân đông nên tiêu thụ nhiều thịt. 
Gia cầm: Tập trung ở đồng bằng, do diện tích mặt nước rộng, nhiều thức ăn.
Vận dụng Công nghệ 7 Bài 9 Chân trời sáng tạo
Hãy cho biết những vật nuôi được nuôi nhiều ở địa phương em và phương thức
chăn nuôi đang được áp dụng với các giống vật nuôi đó. Trả lời
Ở địa phương em, nuôi nhiều trâu, bò; lợn; gia cầm 
Phương thức chăn nuôi được áp dụng với trâu bò: bán chăn thả 
Phương thức chăn nuôi được áp dụng với lợn: nuôi nhốt 
Phương thức chăn nuôi được áp dụng với gia cầm: bán chăn thả