Giải đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Ngữ văn lớp 10 đề 5

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới. Thông qua tài liệu này giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 10 1.3 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Ngữ văn lớp 10 đề 5

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới. Thông qua tài liệu này giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.

226 113 lượt tải Tải xuống
TRƯNG THPT …………….
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN- LP 10A10
thi gm có 02 trang) (Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thc hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
CHIỀU XUÂN
(Anh Thơ)
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.
Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng
Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,
Làm giật mình một cô nàng yếm thắm.
Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.
(Bức tranh quê, Anh Thơ, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1995)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Biu cm B. Ngh lun C. T s D. Miêu t
Câu 2. T rp rn” thuộc t loi nào?
A. Danh t B. Đng t C. Trng t D. Tính t
Câu 3. Những hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp thơ mộng ca “đường đê”?
A. Đy hoa cỏ, cành cây, nắng lá... B. Đy hoa c, những cánh bướm xinh
C. Đy hoa c, bu tri xanh D. C xanh, những cánh bướm, đàn chim, mưa
Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đúng tâm trng ca nhân vt tr tình trong bài thơ?
A. Buồn mênh mông B. Bun nh nhàng, xa vắng
C. Tha thiết yêu quê. D. Lưu luyến, tiếc nui
Câu 5. Kh thơ thứ nht có s dng biện pháp tu từ nào?
A. n d. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hóa.
Câu 6. Có bao nhiêu từ láy đưc s dụng trong bài thơ?
A. 5 t B. 6 t C. 8 t D. 10 t
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bc tranh mùa xuân đầy thơ mộng B. Kí c tuổi thơ tươi đẹp gn với con đường đê.
C. Cảnh nông thôn vào mùa D. V đẹp chiu xuân một vùng quê.
Câu 8. Nêu hiệu qu ca biện pháp tu từ được s dụng trong câu thơNgoài b đê cỏ non tràn
biếc cỏ”
A. Làm ni bt s lãng mạn của tác giả. B. Tăng cm xúc cho c bài thơ
C. Cách nói tế nh của tác giả. D. Nhn mnh sc sng, độ xanh ca “c non”
Câu 9. Nhận xét về s thay đi không gian khác nhau của bc tranh thiên nhiên đưc th hin
qua các kh thơ.
Câu 10. Xác đnh tâm trạng của nhân vt tr tình và nêu cảm hng ch đạo của bài thơ.
II. VIẾT (4,0 đim)
Anh/ch hãy trình bày cm nhn v v đẹp bc tranh trong bài thơ, t đó nêu tình cm của mình
trưc v đẹp cuc sng.
---
NG DN CHM - Môn: NGỮ VĂN
10A10- ĐÁP ÁN KIM TRA GIA HỌC KÌ I
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Phn TN: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
B
D
B
D
C
D
D
Phn tr li ngn: mỗi câu 1 điểm
Câu 9: Nhận xét về s thay đổi không gian khác nhau của bc tranh thiên nhiên được th hin qua
các kh thơ.
- Kh 1: Không gian của bến sông với quán vắng, cnh vt lng l trong màn mưa bụi
- Kh 2: Không gian của đường đê với tràn cỏ xanh, đàn sáo đen, đàn bướm bay trước gió, đàn trâu
thong th gm c trong mưa
- Kh 3: Không gian mở rng với cánh đồng vào vụ, cô gái làm đồng và đàn cò vụt bay ra
Điểm nhìn từ gần đến xa, cnh vt ca một vùng quên yên bình, tĩnh lặng...
Câu 10: Xác đnh tâm trạng của nhân vật tr tình và nêu cm hng ch đạo của bài thơ.
- NVTT mang tâm trạng bun nh nhàng, chìm đắm trong cnh vt lng l.
- CHCĐ: Bức tranh quê xinh đẹp, dịu dàng, không gian bình yên thơ mộng gi thi hng v v đẹp
chiều xuân ở một làng quê và tình yêu thiên nhiên bình dị, trong sáng.
Phn II. Viết văn (4,0 điểm)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị lun VH.
- Bài viết phải bố cc 3 phn (m bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài nghị lun; din
đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, t ng, ng pháp. (0,5 điểm)
* Yêu cầu c th:
- M bài: Dn dắt và giới thiu vấn đề cần bàn luận (0,5 điểm):
+ v đẹp bức tranh thiên nhiên- mt chiều xuân ở làng quê VN
+ tình cảm của con người trưc v đẹp cuc sng
- Thân bài:
* Phân tích các khổ thơ để thy v đẹp bc tranh thiên nhiên- mt chiều xuân ở làng quê VN (2
điểm)
+ Kh 1: Không gian ca bến sông với quán vng, cnh vt lng l trong màn mưa bụi. Mi vật như
ngưng đọng.
+ Kh 2: Không gian của đường đê với tràn cỏ xanh, đàn sáo đen, đàn bướm bay trước gió, đàn trâu
thong th gm c trong mưa, chuyển động chậm rãi trong cảnh mưa
+ Kh 3: Không gian mở rng với cánh đồng vào vụ, cô gái làm đồng và đàn cò vụt bay
Mt v đẹp bình dị, đơn giản, quen thuc: Bức tranh sinh động vi nhiu chi tiết nhưng tinh tế
nh nhàng. Nhiều màu sắc nhưng hài hòa trong sáng, gợi cảm giác ấm cúng thân thương.
Ngh thut: Cnh vật được v bi những nét vẽ phác họa đơn giản, gi nhiều hơn t. Mi kh
thơ là một bức tranh, hài hòa trong cả bc tranh chiều xuân rộng m.
-T láy được s dng nhiu to sc gi v s tinh tế, phong phú ca cnh- sống động. Bin
pháp nhân hóa (đò biếng lười, quán tranh đứng..) tạo tâm trạng đồng điu vi cảm xúc của
nhân vật tr tình.
* (0,5 điểm) Nêu tình cảm vi v đẹp thiên nhiên nơi làng quê yên bình:
+ Khiến tâm hồn con người thư thái, cái nhìn tinh tế, có chút đượm buồn thơ mộng.
+ Luôn trân trọng nét đẹp bình dị của quê hương, nơi nuôi dưỡng tâm hồn trong sáng, lưu du những hình
ảnh và kí ức đẹp v con người và không gian cảnh vật thôn quê.
Kết bài: Khái quát vẻ đẹp bc tranh chiều xuân và cảm xúc yêu quê hương bình dị, trong sáng (0,5 điểm)
| 1/4

Preview text:


TRƯỜNG THPT …………….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN- LỚP 10A10
(Đề thi gồm có 02 trang)
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: CHIỀU XUÂN (Anh Thơ)
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.
Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng
Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,
Làm giật mình một cô nàng yếm thắm.
Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.
(Bức tranh quê, Anh Thơ, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1995)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1
. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Miêu tả
Câu 2. Từ “rập rờn” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Trạng từ D. Tính từ
Câu 3. Những hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của “đường đê”?
A. Đầy hoa cỏ, cành cây, nắng lá...
B. Đầy hoa cỏ, những cánh bướm xinh
C. Đầy hoa cỏ, bầu trời xanh
D. Cỏ xanh, những cánh bướm, đàn chim, mưa
Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ? A. Buồn mênh mông
B. Buồn nhẹ nhàng, xa vắng C. Tha thiết yêu quê.
D. Lưu luyến, tiếc nuối
Câu 5. Khổ thơ thứ nhất có sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hóa.
Câu 6. Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong bài thơ? A. 5 từ B. 6 từ C. 8 từ D. 10 từ
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bức tranh mùa xuân đầy thơ mộng
B. Kí ức tuổi thơ tươi đẹp gắn với con đường đê.
C. Cảnh nông thôn vào mùa
D. Vẻ đẹp chiều xuân ở một vùng quê.
Câu 8. Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Ngoài bờ đê cỏ non tràn biếc cỏ”
A. Làm nổi bật sự lãng mạn của tác giả.
B. Tăng cảm xúc cho cả bài thơ
C. Cách nói tế nhị của tác giả.
D. Nhấn mạnh sức sống, độ xanh của “cỏ non”
Câu 9. Nhận xét về sự thay đổi không gian khác nhau của bức tranh thiên nhiên được thể hiện qua các khổ thơ.
Câu 10. Xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình và nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Anh/chị hãy trình bày cảm nhận về vẻ đẹp bức tranh trong bài thơ, từ đó nêu tình cảm của mình
trước vẻ đẹp cuộc sống. ---
HƯỚNG DẪN CHẤM - Môn: NGỮ VĂN
10A10- ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Phần TN: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B D B D C D D
Phần trả lời ngắn: mỗi câu 1 điểm
Câu 9: Nhận xét về sự thay đổi không gian khác nhau của bức tranh thiên nhiên được thể hiện qua các khổ thơ.
- Khổ 1: Không gian của bến sông với quán vắng, cảnh vật lặng lẽ trong màn mưa bụi
- Khổ 2: Không gian của đường đê với tràn cỏ xanh, đàn sáo đen, đàn bướm bay trước gió, đàn trâu
thong thả gặm cỏ trong mưa
- Khổ 3: Không gian mở rộng với cánh đồng vào vụ, cô gái làm đồng và đàn cò vụt bay ra
 Điểm nhìn từ gần đến xa, cảnh vật của một vùng quên yên bình, tĩnh lặng...
Câu 10: Xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình và nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- NVTT mang tâm trạng buồn nhẹ nhàng, chìm đắm trong cảnh vật lặng lẽ.
- CHCĐ: Bức tranh quê xinh đẹp, dịu dàng, không gian bình yên thơ mộng gợi thi hứng về vẻ đẹp
chiều xuân ở một làng quê và tình yêu thiên nhiên bình dị, trong sáng.
Phần II. Viết văn (4,0 điểm)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận VH.
- Bài viết phải có bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài nghị luận; diễn
đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. (0,5 điểm)
* Yêu cầu cụ thể:
- Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận (0,5 điểm):
+ vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên- một chiều xuân ở làng quê VN
+ tình cảm của con người trước vẻ đẹp cuộc sống - Thân bài:
* Phân tích các khổ thơ để thấy vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên- một chiều xuân ở làng quê VN (2 điểm)
+ Khổ 1: Không gian của bến sông với quán vắng, cảnh vật lặng lẽ trong màn mưa bụi. Mọi vật như ngưng đọng.
+ Khổ 2: Không gian của đường đê với tràn cỏ xanh, đàn sáo đen, đàn bướm bay trước gió, đàn trâu
thong thả gặm cỏ trong mưa, chuyển động chậm rãi trong cảnh mưa
+ Khổ 3: Không gian mở rộng với cánh đồng vào vụ, cô gái làm đồng và đàn cò vụt bay
 Một vẻ đẹp bình dị, đơn giản, quen thuộc: Bức tranh sinh động với nhiều chi tiết nhưng tinh tế
nhẹ nhàng. Nhiều màu sắc nhưng hài hòa trong sáng, gợi cảm giác ấm cúng thân thương.
 Nghệ thuật: Cảnh vật được vẽ bởi những nét vẽ phác họa đơn giản, gợi nhiều hơn tả. Mỗi khổ
thơ là một bức tranh, hài hòa trong cả bức tranh chiều xuân rộng mở.
-Từ láy được sử dụng nhiều tạo sức gợi về sự tinh tế, phong phú của cảnh- sống động. Biện
pháp nhân hóa (đò biếng lười, quán tranh đứng..) tạo tâm trạng đồng điệu với cảm xúc của nhân vật trữ tình.
* (0,5 điểm) Nêu tình cảm với vẻ đẹp thiên nhiên nơi làng quê yên bình:
+ Khiến tâm hồn con người thư thái, cái nhìn tinh tế, có chút đượm buồn thơ mộng.
+ Luôn trân trọng nét đẹp bình dị của quê hương, nơi nuôi dưỡng tâm hồn trong sáng, lưu dấu những hình
ảnh và kí ức đẹp về con người và không gian cảnh vật thôn quê.
Kết bài: Khái quát vẻ đẹp bức tranh chiều xuân và cảm xúc yêu quê hương bình dị, trong sáng (0,5 điểm)