Giải đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân Trời Sáng Tạo đề 3

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn lớp 10 được áp dụng với cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.

PHÒNG GD&ĐT…
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ 2 LP 10
NĂM 2023 - 2024
Bài thi môn: Ng văn lớp 10
Thời gian làm bài:120 phút
(không k thời gian phát đề)
T
T
năn
g
Ni
dung/đơ
n v
năng
Mc đ nhn thc
Tn
g
%
đim
Thông hiểu
(S câu)
Vn dng
cao
(S câu)
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
1
Đọc
Thơ
( trung
đại/hin
đại)
6
0
0
2
0
1
0
0
60
2
Vit
Viết văn
bn ngh
lun v
mt đon
thơ.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1
40
T l đim tng
loi câu hi
30%
10
%
0%
30
%
0
20
%
0
10
%
100
T l điểm các mc
độ nhn thc
30%
10%
Tổng % điểm
70%
30%
ĐỀ BÀI
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bn sau:
ĐÒ LÈN
Nguyn Duy
Thu nh tôi ra cng Na câu cá
níu váy bà đi chợ Bình Lâm
bt chim s vành tai ng Pht
và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thu nh tôi lên chơi đền Cây Thị
chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng
mùi hu trng quyn khói trầm thơm lắm
điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cc thế
bà mò cua xúc tép đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đng Giao thp thng những đêm hàn
Tôi trong sut gia hai b - thc
gia bà tôi và tiên phật, thánh thần
cái năm đói c dong ring luc sưng
c nghe thơm mùi hu trắng hương trm
Bom M dội, nhà bà tôi bay mất
đền Sòng bay, bay tuốt c chùa chin
thánh vi Pht r nhau đi đâu hết
bà tôi đi bán trứng ga Lèn
Tôi đi lính, lâu không v quê ngoại
dòng sông xưa vẫn bên lở bên bồi
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nm c thôi!
(Đò Lèn, Nguyn Duy - Trích tập thơ Ánh trăng – NXB Tác phm mi -
1/1984)
* Tác giả:
- Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại Thanh
Hóa. M mt sm, Nguyn Duy với bà ngoi t nhỏ. Trong tâm hồn ca
Nguyễn Duy, bà ngoại là hình ảnh thân thuộc, gần gũi nhất. Năm 1966, ông
nhập ngũ và có mặt tại các chiến trường ác liệt như: Khe Sanh, Đường chín
Nam Lào. Sau đó ông hc khoa Ng văn tại Trường Đại hc Tng hợp Hà Nội.
Năm 1977 đến nay ông làm Đại diện thường trú của báo Văn nghệ c tỉnh
phía Nam.
- Thơ của Nguyễn Duy có sự kết hợp hài hòa giữa cái duyên dáng, tr tình vi
cht thế s đậm đặc.
* Bài thơ: Bài Đò Lèn được viết năm 1983, trong một dp nhà thơ trở v quê
hương, sống vi nhng hi c đan xen nhiu bun vui thời thơ ấu. Bài thơ
được in trong tập Ánh trăng.
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
A. Th thơ 5 chữ
B. Th thơ 6 chữ
C. Th thơ 7 chữ
D. Th thơ tự do
Câu 2. Hai khổ thơ đầu bài thơ Đò Lèn, Nguyễn Duy đã tái hiện li:
A. Nhng k nim tuổi thơ của chú bé nhà nghèo, vô tư, ham chơi, tinh nghch
B. Tái hiện xúc động hình ảnh người bà yêu quý
C. C hai đáp án trên đều đúng
D. C hai đáp án trên đu sai
Câu 3. Biện pháp tu t nào được s dụng trong các câu thơ sau?
Tôi đâu biết bà tôi cơ cc thế
bà mò cua xúc tép đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đng Giao thp thng những đêm hàn
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Lit kê
D. n d
Câu 4. Từ ng nào không thể hin s lam lũ, vt v ca ngưi bà trong bài thơ?
A. Mò cua, xúc tép
B. Gánh chè xanh
C. Đi bán trng
D. Chân đất đi đêm
Câu 5. Hình ảnh người bà qua kí ức của tác giả trong bài thơ là người như thế
nào?
A. Lam lũ, tn to, hin lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
B. Lam lũ, tần to, hiền lành, đôn hậu, giàu lòng thương người
C. Vui vẻ, vô tư, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
D. Lam lũ, tn to, hin lành, đôn hậu.
Câu 6. Những địa danh trong kí ức tuổi thơ của tác gi được nhc ti trong ba
kh thơ đầu của bài thơ?
A. Ch Bình Lâm, đền Cây Thị, đền Sòng, chùa Trần.
B. Đền Cây Thị, cống Na, Bình Lâm, Ba Trại, Đồng Giao, Quán Cháo, chùa
Trn
C. Đồng Quan, đền Cây Thị, Đồng Giao, Đồng Quan, chùa Trần, Quán Thơ
D. Đng Quan, Ch Bình Lâm, Đồng Giao, đền Sòng, Cây Thi, Đồng Giao
Câu 7. Giá trị ni dung ca bài thơ Đò Lèn:
A. Gợi lên những kí ức đẹp đẽ v thời thơ ấu và hình ảnh người bà to tn
B. Bày tỏ tấm lòng yêu quý, kính trọng rt mc ca người cháu đối vi ngưi
bà đã mất
C. S ân hn ca người cháu về thời thơ ấu vô tư, vô tâm, sống bng ảo tưởng
đẹp mà không thấu hiu cuc sống cơ cực của bà.
D. Tt c các đáp án trên
Tr lời câu hỏi/ thc hiện các yêu cầu:
Câu 8. Anh/ chị hiểu như thế nào về hai câu thơ sau:
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nm c thôi!
Câu 9. Anh/chị rút ra được thông điệp gì cho bản thân thông qua bài thơ?
Câu 10. Bài thơ Đò lèn gợi anh/ch liên tưng đến bài thơ nào đã học lp
dưới? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Anh/ ch hãy viết một văn bản ngh lun (khong 500 chữ) phân tích, đánh giá
ch đề và một s nét đc sc v ngh thuật trong bài thơ Đò Lèn của Nguyn
Duy.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIA KÌ 2
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
D
0,5
8
Hiu v hai câu thơ:
“khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nm c thôi!”?
- Th hiện tình yêu thương của tác giả đối với người bà
- Th hiện tâm trạng nui tiếc, hi hn muộn màng vì sự hn nhiên,
kh di ca mình, đã không thu hiu ni vt v của bà, khi biết
thương bà thì đã quá muộn.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Hc sinh tr lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm
- Hc sinh tr lời không thuyết phc hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chp nhận được.
1,0
9
Câu 9. Thông điệp rút ra cho bản thân thông qua bài thơ.
- Phi biết yêu thương, quan tâm tử tế đối với ngưi thân.
- Biết nâng niu, trân quý tình cảm gia đình, truyền thng, ci
ngun.
- Sng phi biết ăn năn và cảnh tnh sau nhng li lm ca mình.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 đim
- Hc sinh tr lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm
- Hc sinh tr lời không thuyết phc hoặc không trả li: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chp nhận được.
1,0
10
Bài thơ Đò Lèn gợi liên tưởng đến bài thơ đã học lớp dưới là: Bài
thơ Bếp la Bng Vit.
- Vì c hai bài thơ đu gi li nhng k nim đầy xúc động v người
bà và tình bà cháu; đng thi th hiện lòng kính yêu trân trọng và
biết ơn của người cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê
hương, đất nưc.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương với 2 ý đã gợi trong đáp án: 0,5
điểm
- Hc sinh tr li đưc 1 ý: 0,25 điểm
- Hc sinh tr lời không thuyết phc hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chp nhận được.
0,5
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh luận: Đc sc v ch đề và mt
s nét đặc sc v ngh thut của bài thơ “Đò Lèn”.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh luận thành các luận điểm
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch giữa lí lẽ và dẫn chng. Dưới
đây là một vài gợi ý cần hướng ti:
2.0
* Gii thiệu tác gi Nguyễn Duy, tác phẩm Đò Lèn, nêu nội
dung: đặc sc v ch đề và mt s nét ngh thut.
* Ch đề: Qua những kí ức tuổi thơ gắn lin vi người bà và địa
danh thân thuộc quê hương, tác giả đã bộc l tình yêu thương, s
biết ơn bà và tình yêu quê hương, đất nưc.
- c thời thơ ấu: tinh nghch, hiếu động, hồn nhiên, vô tư đến vô
tâm, không thấy được s lam lũ ca bà.
- Hình ảnh người bà cơ cực, lam lũ tn tảo: mò cua xúc tép, gánh
chè xanh những đêm lạnh, bán trứng Ga Lèn ngày bom Mĩ dội…
- Tình cm ca tác gi khi nghĩ về bà ngoi: Thu hiu ni cơ cực,
tn tảo, tình yêu của bà; thể hin s n kính, lòng trân trọng với bà;
ân hn, ngậm ngùi, xót xa khi nghĩ về bà.
* Ngh thut:
- Th thơ tự do.
- T ngữ, hình ảnh gin d, gần gũi với cuc sống đời thưng, cht
hóm hỉnh dân gian.
- Cách gieo vần gieo vn, ngt nhp linh hot, nhịp nhàng, phù hợp
vi tâm trng ca ch th tr tình.
- S dng th pháp nghệ thut liệt kê, đối lập, phép so sánh đối
chiếu.
- Giọng điệu thành thực, thng thn
ng dn chm:
- Phân tích đy đủ, sâu sắc: 2,0 đim.
- Phân tích chưa đy đ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm.
- Không phân tích: 0,0 điểm
* Đánh giá chung:
- Hình ảnh người bà trong bài thơ mang nét đẹp ca ngưi ph n
Vit Nam xưa.
- Đó cũng chính là nhng dòng hồi tưởng đẹp, đầy xúc động v ,
qua đó thể hiện tình yêu bà sâu sắc của tác giả.
ng dn chm:
- Trình bày tương đương như đáp án hoặc đúng 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày đưc 1 ý: 0,25 điểm.
0.5
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều li
chính t, ng pháp.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách
diễn đạt mi m.
0.5
I+II
10
| 1/10

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 10 NĂM 2023 - 2024
Bài thi môn: Ngữ văn lớp 10
Thời gian làm bài:120 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mức độ nhận thức Nội Vận dụng Tổn
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng T dung/đơ cao g năn (Số câu) (Số câu) (Số câu) T n vị kĩ (Số câu) % g năng điểm TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q Thơ ( trung 1 Đọc 6 0 0 2 0 1 0 0 60 đại/hiện đại) Viết văn bản nghị 2 Viết luận về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 40 một đoạn thơ.
Tỉ lệ điểm từng 10 30 20 10 30% 0% 0 0 loại câu hỏi % % % %
Tỉ lệ điểm các mức 100 40% 30% 20% 10% độ nhận thức Tổng % điểm 70% 30% ĐỀ BÀI
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐÒ LÈN Nguyễn Duy
Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá
níu váy bà đi chợ Bình Lâm
bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật
và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị
chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng
mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực
giữa bà tôi và tiên phật, thánh thần
cái năm đói củ dong riềng luộc sượng
cứ nghe thơm mùi huệ trắng hương trầm
Bom Mỹ dội, nhà bà tôi bay mất
đền Sòng bay, bay tuốt cả chùa chiền
thánh với Phật rủ nhau đi đâu hết
bà tôi đi bán trứng ở ga Lèn
Tôi đi lính, lâu không về quê ngoại
dòng sông xưa vẫn bên lở bên bồi
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!
(Đò Lèn, Nguyễn Duy - Trích tập thơ Ánh trăng – NXB Tác phẩm mới - 1/1984) * Tác giả:
- Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại Thanh
Hóa. Mẹ mất sớm, Nguyễn Duy ở với bà ngoại từ nhỏ. Trong tâm hồn của
Nguyễn Duy, bà ngoại là hình ảnh thân thuộc, gần gũi nhất. Năm 1966, ông
nhập ngũ và có mặt tại các chiến trường ác liệt như: Khe Sanh, Đường chín
Nam Lào. Sau đó ông học khoa Ngữ văn tại Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Năm 1977 đến nay ông làm Đại diện thường trú của báo Văn nghệ các tỉnh phía Nam.
- Thơ của Nguyễn Duy có sự kết hợp hài hòa giữa cái duyên dáng, trữ tình với
chất thế sự đậm đặc.
* Bài thơ: Bài Đò Lèn được viết năm 1983, trong một dịp nhà thơ trở về quê
hương, sống với những hồi ức đan xen nhiều buồn vui thời thơ ấu. Bài thơ
được in trong tập Ánh trăng.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ 5 chữ B. Thể thơ 6 chữ C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tự do
Câu 2. Hai khổ thơ đầu bài thơ Đò Lèn, Nguyễn Duy đã tái hiện lại:
A. Những kỉ niệm tuổi thơ của chú bé nhà nghèo, vô tư, ham chơi, tinh nghịch
B. Tái hiện xúc động hình ảnh người bà yêu quý
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các câu thơ sau?
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn A. So sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Ẩn dụ
Câu 4. Từ ngữ nào không thể hiện sự lam lũ, vất vả của người bà trong bài thơ? A. Mò cua, xúc tép B. Gánh chè xanh C. Đi bán trứng D. Chân đất đi đêm
Câu 5. Hình ảnh người bà qua kí ức của tác giả trong bài thơ là người như thế nào?
A. Lam lũ, tần tảo, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
B. Lam lũ, tần tảo, hiền lành, đôn hậu, giàu lòng thương người
C. Vui vẻ, vô tư, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
D. Lam lũ, tần tảo, hiền lành, đôn hậu.
Câu 6. Những địa danh trong kí ức tuổi thơ của tác giả được nhắc tới trong ba
khổ thơ đầu của bài thơ?
A. Chợ Bình Lâm, đền Cây Thị, đền Sòng, chùa Trần.
B. Đền Cây Thị, cống Na, Bình Lâm, Ba Trại, Đồng Giao, Quán Cháo, chùa Trần
C. Đồng Quan, đền Cây Thị, Đồng Giao, Đồng Quan, chùa Trần, Quán Thơ
D. Đồng Quan, Chợ Bình Lâm, Đồng Giao, đền Sòng, Cây Thi, Đồng Giao
Câu 7. Giá trị nội dung của bài thơ Đò Lèn:
A. Gợi lên những kí ức đẹp đẽ về thời thơ ấu và hình ảnh người bà tảo tần
B. Bày tỏ tấm lòng yêu quý, kính trọng rất mực của người cháu đối với người bà đã mất
C. Sự ân hận của người cháu về thời thơ ấu vô tư, vô tâm, sống bằng ảo tưởng
đẹp mà không thấu hiểu cuộc sống cơ cực của bà.
D. Tất cả các đáp án trên
Trả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Anh/ chị hiểu như thế nào về hai câu thơ sau:
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!
Câu 9. Anh/chị rút ra được thông điệp gì cho bản thân thông qua bài thơ?
Câu 10. Bài thơ Đò lèn gợi anh/chị liên tưởng đến bài thơ nào đã học ở lớp dưới? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Anh/ chị hãy viết một văn bản nghị luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá
chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ Đò Lèn của Nguyễn Duy.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 Hiểu về hai câu thơ:
“khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!”?
- Thể hiện tình yêu thương của tác giả đối với người bà
- Thể hiện tâm trạng nuối tiếc, hối hận muộn màng vì sự hồn nhiên,
khờ dại của mình, đã không thấu hiểu nỗi vất vả của bà, khi biết
thương bà thì đã quá muộn. 8 1,0
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
Câu 9. Thông điệp rút ra cho bản thân thông qua bài thơ.
- Phải biết yêu thương, quan tâm tử tế đối với người thân.
- Biết nâng niu, trân quý tình cảm gia đình, truyền thống, cội nguồn.
- Sống phải biết ăn năn và cảnh tỉnh sau những lỗi lầm của mình.
Hướng dẫn chấm: 9
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm 1,0
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
Bài thơ Đò Lèn gợi liên tưởng đến bài thơ đã học ở lớp dưới là: Bài
thơ Bếp lửa – Bằng Việt.
- Vì cả hai bài thơ đều gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người
bà và tình bà cháu; đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và
biết ơn của người cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. 10
Hướng dẫn chấm: 0,5
- Học sinh trả lời tương đương với 2 ý đã gợi trong đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được. II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài 0,25
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Đặc sắc về chủ đề và một
số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Đò Lèn”.
Hướng dẫn chấm: 0,25
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt 2.0
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới
đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
* Giới thiệu tác giả Nguyễn Duy, tác phẩm Đò Lèn, nêu nội
dung: đặc sắc về chủ đề và một số nét nghệ thuật.
* Chủ đề: Qua những kí ức tuổi thơ gắn liền với người bà và địa
danh thân thuộc quê hương, tác giả đã bộc lộ tình yêu thương, sự
biết ơn bà và tình yêu quê hương, đất nước.
- Kí ức thời thơ ấu: tinh nghịch, hiếu động, hồn nhiên, vô tư đến vô
tâm, không thấy được sự lam lũ của bà.
- Hình ảnh người bà cơ cực, lam lũ tần tảo: mò cua xúc tép, gánh
chè xanh những đêm lạnh, bán trứng ở Ga Lèn ngày bom Mĩ dội…
- Tình cảm của tác giả khi nghĩ về bà ngoại: Thấu hiểu nỗi cơ cực,
tần tảo, tình yêu của bà; thể hiện sự tôn kính, lòng trân trọng với bà;
ân hận, ngậm ngùi, xót xa khi nghĩ về bà. * Nghệ thuật: - Thể thơ tự do.
- Từ ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi với cuộc sống đời thường, chất hóm hỉnh dân gian.
- Cách gieo vần gieo vần, ngắt nhịp linh hoạt, nhịp nhàng, phù hợp
với tâm trạng của chủ thể trữ tình.
- Sử dụng thủ pháp nghệ thuật liệt kê, đối lập, phép so sánh đối chiếu.
- Giọng điệu thành thực, thẳng thắn …
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
- Không phân tích: 0,0 điểm * Đánh giá chung:
- Hình ảnh người bà trong bài thơ mang nét đẹp của người phụ nữ Việt Nam xưa.
- Đó cũng chính là những dòng hồi tưởng đẹp, đầy xúc động về bà, 0.5
qua đó thể hiện tình yêu bà sâu sắc của tác giả.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày tương đương như đáp án hoặc đúng 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0.5
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0.5 diễn đạt mới mẻ. I+II 10