Giải đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Kết Nối Tri Thức đề 6

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn lớp 10 được áp dụng với cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.

PHÒNG GD&ĐT…
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ 2 LP 10
NĂM 2023- 2024
Bài thi môn: Ng văn lớp 10
Thời gian làm bài:120 phút
(không k thời gian phát đề)
I. ĐC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
[…] (1) Nay tính hộ các ông thì có sáu điều phải thua. ớc lũ mùa hạ chảy tràn, cầu sàn,
rào lũy sụp l, ci c thiếu thn, nga chết quân ốm. Đó điều phi thua th nhất. Xưa
Đường Thái Tông bắt Kiến ĐứcThế Sung ra hàng. Nay các con đưng, ca ải xa xôi
him tr đều b lính và voi chiến của tôi đồn gi, nếu viện binh đến, thì cũng muôn phần
tt phi thua; viện binh đã thua, bọn các ông tất b bắt. Đó là điều phi thua th hai. Quân
mnh nga khỏe nay đều đóng cả biên giới phía bắc để phòng bị quân Nguyên, không rỗi
nhìn đến miền Nam. Đó điều phi thua th ba. Luôn luôn động binh đao, liên tiếp bày
đánh dẹp, dân sống không yên, nhao nhao thất vọng. Đó điều phi thua th tư. Gian thần
chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người ct nhc hi nhau, chốn cung đình sinh biến. Đó
điều phi thua th năm. Nay tôi dấy binh, trênới cùng lòng, anh hùng hết sức, quân sĩ
càng luyện, khí giới càng tinh, vừa cày ruộng li vừa đánh giặc. Còn quân sĩ trong thành
thì đu mt mi, t chuc bại vong. Đó là điều phi thua th sáu.
(2) Nay gi cái thành cỏn con để ch sáu điều tht bại, tôi lấy làm tiếc cho các ông lắm!
Người xưa có câu: “Nước xa không cứu được la gần”. Giá viện binh có đến, cũng chẳng
ích gì cho sự bại vong. Trước Phương Chính, Mã Kỳ chuyên làm điều hà khắc, bạo ngược,
dân chúng lầm than, thiên hạ oán thán. Đào phần m làng ấp i, bắt v con của dân tôi,
người sng b hại, ngưi chết ngm oan. Nếu các ông biết xét sự thế, nhận thời cơ,
chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp trước cửa quân, thì sẽ tránh cho người trong
thành khỏi b giết, hàn gn vết thương trong ớc, hào hảo lại thông, can qua dứt hẳn. Như
muốn kéo quân về nước, thì cầu đường sa sang, thuyn ghe sm đủ, thy b hai đường,
tùy theo ý muốn, đưa quân ra cõi, yên ổn muôn phần. Tôi sẽ gi phn b tôi, không thiếu
chc cng. Nếu như không nghe theo như thế, thì nên chỉnh quân bày trận, giao chiến vi
tôi chốn đng bng, quyết mt trận được thua, đ xem khéo vụng, ch không nên ở chúi
trong xó hang cùng (…) mà mang cái nhục khăn yếm như thế!
(Thư lại d Vương Thông, trích Quân trung từ mnh tp Nguyễn Trãi,
Phm Duy Tiếp dch, in trong Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, quyn I,
Trung tâm Nghiên cu Quc học, NXB Văn hc, 1999, tr.544-547)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc th loại o sau đây trong sự nghip sáng tác của Nguyn
Trãi? (0,5 đim)
A. Thơ chữ Hán
B. Thơ chữ Nôm
C. Văn chính luận
D. Không xác đnh th loi
Câu 2. Văn bản trên được Nguyễn Trãi viết vào thời kì nào? (0,5 điểm)
A. Thời kì chống giặc Minh xâm lược
B. Thời kì làm quan dưi triều nhà Lê
C. Thời kì lui về Côn Sơn ở n
D. Thời kì có ý định theo cha sang Trung Quc
Câu 3. Đi tượng mà văn bản trên hưng tới là ai? (0,5 điểm)
A. Vương Thông
B. Quân sĩ nhà Minh
C. Triều đại nhà Minh
D. Vương Thông và quân sĩ nhà Minh
Câu 4. Biện pháp tu t nào được s dng ph biến trong phn (1) của văn bản? (0,5
điểm)
A. So sánh
B. Lit kê
C. Nhân hóa
D. Hoán d
Câu 5. Tác giả đã sử dng nhng yếu t nào để tạo nên tính thuyết phục cho văn bản?
(0,5 đim)
A. Đưa ra lí lẽ
B. Đưa ra dẫn chng
C. Bc l cm xúc
D. C A và B
Câu 6. Phát biu nào sau đây nêu lên nội dung khái quát của văn bản? (0,5 đim)
A. Ch rõ cho giặc thấy sáu điều phi thua
B. Ch cho giặc thấy sáu điều phải thua các phương án để gic la chọn hành động
C. Ch rõ cho giặc thấy sáu điều phải thua và dụ quân giặc ra hàng
D. Ch rõ cho giặc thấy sáu điều phải thua và làm nhụt ý chí ca gic
Câu 7. Văn bản trên được viết ra nhm mục đích gì? (0,5 đim)
A. Chi mắng quân gic
B. Khiêu khích quân gic
C. D quân giặc ra hàng
D. C B và C
Tr lời câu hỏi/ Thc hiện các yêu cầu:
Câu 8. Làm tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được th hiện trong văn bản? (0,5
điểm)
Câu 9. Trong phần (1), thông qua việc nêu ra sáu nguyên nhân tht bi, tác giả đã cho
thy giặc đánh mất c ba yếu t quan trng ca việc dùng binh. Theo bạn, đó là những
yếu t nào? (1,0 đim)
Câu 10. Viết khong 5 7 dòng phân tích chiến ợc “mưu phạt tâm công” (đánh vào
lòng người) được tác giả s dụng trong văn bản. (1,0 đim)
II. LÀM VĂN (4,0 đim)
Bạn hãy viết bài văn ngh luận bàn về sc mnh của lòng yêu thương trong cuộc sng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0.5
2
A
0.5
3
D
0.5
4
B
0.5
5
D
0.5
6
B
0.5
7
D
0.5
8
tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được th hin việc tính
giúp các phương án cho quân địch; thể hin thiện chí to mi
điều kin thun li cho quân địch v nước an toàn nếu chúng chịu ra
hàng.
0.5
9
Ba yếu t quan trng trong việc dùng binh quân địch đã đánh
mt đó là: Thiên thi Địa li Nhân hòa
1.0
10
Chiến ợc mưu phạt tâm công được th hin nét trong đon
trích:
- Nêu ra sáu cái thất bại để làm cho giặc nhận tình cảnh, t đó làm
suy nht nhu khí của chúng.
- Dùng lòng nhân từ đối đãi để chúng thấy được thiện chí của quân
ta, đ mà h giáo quy hàng
- Khích bác quân giặc bằng cách thách thức chúng, gán cho chúng
cái “nhục khăn yếm” đ chúng không án binh bt đng na.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị luận xã hội
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Bàn về sc mnh của lòng yêu thương trong cuộc sng.
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh luận thành các luận điểm
HS có thể trin khai theo nhiều cách, nhưng cần gii thiệu được vn
2.5
đề cần bàn luận, nêu do quan điểm ca bản thân, hệ thng
luận điểm cht ch, lp lun thuyết phc, s dng dn chng thuyết
phc.
Sau đây là một hưng gi ý:
1. Nêu vấn đề hội cn ngh luận; tính cấp thiết/ tm quan trng
ca vấn đề.
2. Giải thích vấn đề: Lòng yêu thương là s đối đãi giữa con người
với nhau, trong đó người này luôn dành cho ngưi kia nhng tình
cm tích cc, đt lợi ích của người kia cao hơn lợi ích của mình.
3. Bàn luận v sc mnh của lòng yêu thương:
- Lòng yêu thương giúp con ngưi kiến tạo và duy trì các mi quan
h tt đp
- Lòng yêu thương giúp cho mỗi con người có sức mạnh để vươt
qua khó khăn, thử thách
- Lòng yêu thương làm cho tâm hn ta thanh thn, hạnh phúc
- Lòng yêu thương giúp cho xã hi tr n tốt đẹp hơn
4. Nêu giải pháp cho vấn đề: Để hình thành và nuôi dưỡng lòng yêu
thương, mỗi con ngưi cn biết trân trọng người khác, biết sng
theo những giá trị tinh thn tt đp.
5. Bài học nhn thức và hành động.
6. Khẳng định li vấn đề; nêu ý nghĩa thc tin ca vấn đề
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn
phong trôi chảy.
0,5
Tng đim
10.0
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 10 NĂM 2023- 2024
Bài thi môn: Ngữ văn lớp 10
Thời gian làm bài:120 phút
(không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
[…] (1) Nay tính hộ các ông thì có sáu điều phải thua. Nước lũ mùa hạ chảy tràn, cầu sàn,
rào lũy sụp lở, củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết quân ốm. Đó là điều phải thua thứ nhất. Xưa
Đường Thái Tông bắt Kiến Đức mà Thế Sung ra hàng. Nay các con đường, cửa ải xa xôi
hiểm trở đều bị lính và voi chiến của tôi đồn giữ, nếu viện binh có đến, thì cũng muôn phần
tất phải thua; viện binh đã thua, bọn các ông tất bị bắt. Đó là điều phải thua thứ hai. Quân
mạnh ngựa khỏe nay đều đóng cả ở biên giới phía bắc để phòng bị quân Nguyên, không rỗi
nhìn đến miền Nam. Đó là điều phải thua thứ ba. Luôn luôn động binh đao, liên tiếp bày
đánh dẹp, dân sống không yên, nhao nhao thất vọng. Đó là điều phải thua thứ tư. Gian thần
chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người cốt nhục hại nhau, chốn cung đình sinh biến. Đó là
điều phải thua thứ năm. Nay tôi dấy binh, trên dưới cùng lòng, anh hùng hết sức, quân sĩ
càng luyện, khí giới càng tinh, vừa cày ruộng lại vừa đánh giặc. Còn quân sĩ trong thành
thì đều mệt mỏi, tự chuốc bại vong. Đó là điều phải thua thứ sáu.
(2) Nay giữ cái thành cỏn con để chờ sáu điều thất bại, tôi lấy làm tiếc cho các ông lắm!
Người xưa có câu: “Nước xa không cứu được lửa gần”. Giá viện binh có đến, cũng chẳng
ích gì cho sự bại vong. Trước Phương Chính, Mã Kỳ chuyên làm điều hà khắc, bạo ngược,
dân chúng lầm than, thiên hạ oán thán. Đào phần mộ ở làng ấp tôi, bắt vợ con của dân tôi,
người sống bị hại, người chết ngậm oan. Nếu các ông biết xét kĩ sự thế, nhận rõ thời cơ,
chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp trước cửa quân, thì sẽ tránh cho người trong
thành khỏi bị giết, hàn gắn vết thương trong nước, hào hảo lại thông, can qua dứt hẳn. Như
muốn kéo quân về nước, thì cầu đường sửa sang, thuyền ghe sắm đủ, thủy bộ hai đường,
tùy theo ý muốn, đưa quân ra cõi, yên ổn muôn phần. Tôi sẽ giữ phận bề tôi, không thiếu
chức cống. Nếu như không nghe theo như thế, thì nên chỉnh quân bày trận, giao chiến với
tôi ở chốn đồng bằng, quyết một trận được thua, để xem khéo vụng, chứ không nên ở chúi
trong xó hang cùng (…) mà mang cái nhục khăn yếm như thế!
(Thư lại dụ Vương Thông, trích Quân trung từ mệnh tập – Nguyễn Trãi,
Phạm Duy Tiếp dịch, in trong Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, quyển I,
Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, NXB Văn học, 1999, tr.544-547)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào sau đây trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn
Trãi? (0,5 điểm) A. Thơ chữ Hán B. Thơ chữ Nôm C. Văn chính luận
D. Không xác định thể loại
Câu 2. Văn bản trên được Nguyễn Trãi viết vào thời kì nào? (0,5 điểm)
A. Thời kì chống giặc Minh xâm lược
B. Thời kì làm quan dưới triều nhà Lê
C. Thời kì lui về Côn Sơn ở ẩn
D. Thời kì có ý định theo cha sang Trung Quốc
Câu 3. Đối tượng mà văn bản trên hướng tới là ai? (0,5 điểm) A. Vương Thông B. Quân sĩ nhà Minh C. Triều đại nhà Minh
D. Vương Thông và quân sĩ nhà Minh
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng phổ biến trong phần (1) của văn bản? (0,5 điểm) A. So sánh B. Liệt kê C. Nhân hóa D. Hoán dụ
Câu 5. Tác giả đã sử dụng những yếu tố nào để tạo nên tính thuyết phục cho văn bản? (0,5 điểm) A. Đưa ra lí lẽ B. Đưa ra dẫn chứng C. Bộc lộ cảm xúc D. Cả A và B
Câu 6. Phát biểu nào sau đây nêu lên nội dung khái quát của văn bản? (0,5 điểm)
A. Chỉ rõ cho giặc thấy sáu điều phải thua
B. Chỉ rõ cho giặc thấy sáu điều phải thua và các phương án để giặc lựa chọn mà hành động
C. Chỉ rõ cho giặc thấy sáu điều phải thua và dụ quân giặc ra hàng
D. Chỉ rõ cho giặc thấy sáu điều phải thua và làm nhụt ý chí của giặc
Câu 7. Văn bản trên được viết ra nhằm mục đích gì? (0,5 điểm) A. Chửi mắng quân giặc B. Khiêu khích quân giặc C. Dụ quân giặc ra hàng D. Cả B và C
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Làm rõ tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện trong văn bản? (0,5 điểm)
Câu 9. Trong phần (1), thông qua việc nêu ra sáu nguyên nhân thất bại, tác giả đã cho
thấy giặc đánh mất cả ba yếu tố quan trọng của việc dùng binh. Theo bạn, đó là những
yếu tố nào? (1,0 điểm)
Câu 10. Viết khoảng 5 – 7 dòng phân tích chiến lược “mưu phạt tâm công” (đánh vào
lòng người) được tác giả sử dụng trong văn bản. (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Bạn hãy viết bài văn nghị luận bàn về sức mạnh của lòng yêu thương trong cuộc sống. ĐÁP ÁN ĐỀ THI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 D 0.5 6 B 0.5 7 D 0.5 8
Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện ở việc tính 0.5
giúp các phương án cho quân địch; và thể hiện thiện chí tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho quân địch về nước an toàn nếu chúng chịu ra hàng. 9
Ba yếu tố quan trọng trong việc dùng binh mà quân địch đã đánh 1.0
mất đó là: Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa 10
Chiến lược mưu phạt tâm công được thể hiện rõ nét trong đoạn 1.0 trích:
- Nêu ra sáu cái thất bại để làm cho giặc nhận rõ tình cảnh, từ đó làm
suy nhụt nhuệ khí của chúng.
- Dùng lòng nhân từ đối đãi để chúng thấy được thiện chí của quân
ta, để mà hạ giáo quy hàng
- Khích bác quân giặc bằng cách thách thức chúng, gán cho chúng
cái “nhục khăn yếm” để chúng không án binh bất động nữa. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Bàn về sức mạnh của lòng yêu thương trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn
đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống
luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
1. Nêu vấn đề xã hội cần nghị luận; tính cấp thiết/ tầm quan trọng của vấn đề.
2. Giải thích vấn đề: Lòng yêu thương là sự đối đãi giữa con người
với nhau, trong đó người này luôn dành cho người kia những tình
cảm tích cực, đặt lợi ích của người kia cao hơn lợi ích của mình.
3. Bàn luận về sức mạnh của lòng yêu thương:
- Lòng yêu thương giúp con người kiến tạo và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp
- Lòng yêu thương giúp cho mỗi con người có sức mạnh để vươt qua khó khăn, thử thách
- Lòng yêu thương làm cho tâm hồn ta thanh thản, hạnh phúc
- Lòng yêu thương giúp cho xã hội trở nên tốt đẹp hơn
4. Nêu giải pháp cho vấn đề: Để hình thành và nuôi dưỡng lòng yêu
thương, mỗi con người cần biết trân trọng người khác, biết sống
theo những giá trị tinh thần tốt đẹp.
5. Bài học nhận thức và hành động.
6. Khẳng định lại vấn đề; nêu ý nghĩa thực tiễn của vấn đề
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn 0,5 phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0