Giải đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Kết Nối Tri Thức đề 10

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn lớp 10 được áp dụng với cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.

MA TRN Đ KIM TRA
TT
năng
Ni dung
Mc đ nhn thc
Tng
Nhn
biết
Thông hiểu
Vn dng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiu
Thơ văn
Nguyn
Trãi
5
0
3
0
0
1
0
60
2
Viết
Viết văn
bn ngh
luận phân
tích, đánh
giá một tác
phm văn
hc
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
TT
Chương/
ch đề
Ni dung/
đơn vị kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hỏi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Thơ văn
Nguyễn Trãi
Nhn biết:
- Nhn biết được bi
5TN
3TN
1TL
SỞ GD&ĐT…………
TRƯỜNG………………….
(Đề thi gồm có … trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC II
Môn: NGỮ N 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
cnh lch sử, văn hóa, về
tác giả thể loại thông
qua việc đọc hiểu c
tác phẩm tiêu biu ca
Nguyễn Trãi.
- Nhn biết đặc điểm
tác dụng ca biện pháp
tu t lit kê.
Thông hiểu:
- Phân tích đánh giá
được giá trị ni dung,
ngh thut mt s tác
phm ca Nguyễn Trãi.
- Hiểu được v đẹp con
người, thơ văn và những
đóng góp của ông cho
s phát triển của n
hc dân tc.
Vn dng:
- Đề cao tinh thần yêu
nước, nim t hào về
văn hóa lịch s dân
tc, v người Anh hùng
dân tộc Danh nhân
văn hóa Nguyễn Trãi.
2
Viết
Viết văn bn
ngh lun
phân tích,
đánh giá một
tác phẩm văn
hc
Nhn biết:
- Xác định được kiu
bài nghị luận văn học và
vấn đề ngh lun.
- Xác định được vấn đề
c th (nội dung, hình
1TL*
thức) bài viết s
phân tích, đánh giá.
Thông hiểu:
- Suy nghĩ thực hin
theo các bước viết bài
văn nghị luận văn học.
Vn dng:
- Vn dng nhng k
năng tạo lập văn bn,
vn dng kiến thc ca
bản thân v nhng tri
nghiệm văn học để viết
được bài văn nghị lun
văn học hoàn chỉnh đáp
ứng yêu cầu của để.
- Nhận xét, rút ra bài
hc t tri nghim ca
bản thân.
Vn dng cao:
- lối viết ng tạo,
hp dẫn lôi cuốn; kết
hợp các yếu t miêu tả,
biu cm để làm nổi bt
ý của bản thân với vn
đề cần bàn luận.
- Lời văn sinh đng,
giàu cảm xúc, giọng
điệu riêng.
Tng
5TN
3TN
1TL
1TL
T l (%)
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
ĐỀ BÀI
Phn 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và tr li câu hi:
BẢO KÍNH CẢNH GII BÀI 43
Rồi hóng mát thuở ngày trưng,
Hoè lục đùn đùn tán rợp trương.
Thch lựu hiên còn phun thức đ,
Hồng liên trì đã tịn mùi hương.
Lao xao ch cá làng ngư phủ,
Dng di cm ve lu tịch dương.
L có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đ khắp đòi phương.
(Nguyễn Trãi)
Câu 1: Bc tranh thiên nhiên trong bài thơ đưc miêu t phương diện nào?
A. Âm thanh
B. Màu sắc
C. Hương vị
D. Tt c đều đúng
Câu 2: Những âm thanh ngày gợi không khí như thế nào về bc tranh cuc
sng?
A. Thanh bình, yên vui
B. Rộn ràng, tấp np
C. Sống động, ồn ào
D. Tưng bừng, náo nhit
Câu 3: V đẹp ngh thut của bài thơ là gì?
A. T cnh ng tình
B. S dng t láy
C. Các cặp đối chnh
D. Tt c đều đúng
Câu 4: Nghĩa của câu Dẽ có Ngu cầm đàn mt tiếng là gì?
A. D gì có được âm thanh tiếng đàn như cây đàn ca vua Ngu
B. Muốn đánh một tiếng đàn ở cây đàn của vua Ngu
C. Nếu có cây đàn ca vua Ngu s đàn khúc nhạc cho dân no m
D. Thật là khó để có được cây đàn ca vua Ngu
Câu 5: Câu thơ nào cho biết đây là cảnh vào độ cuối mùa hè?
A. Lao xao ch làng ngư phủ
B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
D. Thch lựu hiên còn phun thc đ
Câu 6: Câu thơ nào miêu tả bc tranh đy sc sống trong bài thơ?
A. D có Ngu cầm đàn một tiếng
B. Rồi, hóng mát thư ngày trường
C. Dân giàu đủ khp đòi phương
D. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
Câu 7: Dòng nào nêu không đúng v đẹp tâm hồn nhà thơ qua bài thơ?
A. Tấm lòng thiết tha vi cuc đi
B. Tấm lòng ưu ái với dân, với nưc
C. Tấm lòng trăn tr trước thế s
D. Tâm hồn yêu thiên nhiên, cảnh vt
Câu 8: Dòng nào không phải là thành công nghệ thut ca bài thơ?
A. S dng t ng gin d, quen thuộc, giàu sức biu cm
B. Hình ảnh trong sáng, hài hòa màu sắc, âm thanh cuộc sng
C. Nhiều điển c Hán học sâu sắc, hàm súc dư ba
D. Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn, từ láy độc đáo
Câu 9: Viết đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ bài học lấy dân làm gốc trong cuc
sống hôm nay từ bài thơ trên.
Phn 2: Viết (4 đim)
Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học mà anh/ch
đã học hoặc đã đọc.
NG DN CHM
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu
1
D
0,5
điểm
Câu
2
B
0,5
điểm
Câu
3
D
0,5
điểm
Câu
4
C
0,5
điểm
Câu
5
C
0,5
điểm
Câu
6
D
0,5
điểm
Câu
7
C
0,5
điểm
Câu
8
C
0,5
điểm
Câu
9
Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
-Hình thức: đảm bo v s câu, không được gạch đầu dòng, không mc li
chính t, ng pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
- Ni dung: t niềm khát khao dân giàu ca Nguyễn Trãi, thí sinh suy nghĩ
v bài học lấy dân làm gốc trong cuc sống hôm nay. Cần làm rõ các ý: ly
dân làm gốc là gì ? Ti sao phi lấy dân làm gốc ? Ý nghĩa của vic ly dân
làm gc ? Bài học nhn thc và hành đng ?
2,0
điểm
Phn 2: Viết (4 đim)
Câu
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát
0,25
điểm
được vấn đề.
0,25
điểm
2,5
điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Phân tích, đánh giá những nét đặc sc v hình thức ngh thut ca mt
tác phẩm thơ anh/ch đã học hoặc đã đọc.
c. Trin khai vn đ ngh luận thành các luận đim
Học sinh có thể trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tốt các thao
tác lập lun, kết hp cht ch giữa lẽ dẫn chứng. ới đây một vài
gi ý cần hướng ti:
1. M bài
Gii thiệu khái quát v tác giả, tác phẩm
2. Thân bài
- Khái quát ch đề ca truyn
- Phân tích từng nhân vật tiêu biểu và mối quan h gia các nhân vt
- Phân tích vai trò của nhân vật trong vic th hin ch đề ca truyn.
- Đánh giá ch đề và ý nghĩa của nhân vật trong vic th hin ch đề, rút ra
ý nghĩa đối vi cuc sng.
3. Kết bài
- Khẳng định ý nghĩa ca vấn đề ngh lun.
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp Tiếng Vit.
e. Sáng tạo
- Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đ ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
| 1/8

Preview text:

SỞ GD&ĐT…………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG………………….
Môn: NGỮ VĂN 10
(Đề thi gồm có … trang)
(Thời gian làm bài: 90 phút)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức Nhận Vận TT Nội dung Thông hiểu
Vận dụng cao Tổng năng biết dụng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Thơ văn hiểu Nguyễn 5 0 3 0 0 1 0 60 Trãi 2 Viết Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 giá một tác phẩm văn học Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung/ thức Chương/ TT đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Vận chủ đề Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao 1
Đọc hiểu Thơ văn Nhận biết: 5TN 3TN 1TL
Nguyễn Trãi - Nhận biết được bối
cảnh lịch sử, văn hóa, về
tác giả và thể loại thông qua việc đọc hiểu các
tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi.
- Nhận biết đặc điểm và
tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê. Thông hiểu:
- Phân tích và đánh giá
được giá trị nội dung,
nghệ thuật một số tác phẩm của Nguyễn Trãi.
- Hiểu được vẻ đẹp con
người, thơ văn và những đóng góp của ông cho sự phát triển của văn học dân tộc. Vận dụng: - Đề cao tinh thần yêu
nước, niềm tự hào về
văn hóa và lịch sử dân
tộc, về người Anh hùng dân tộc – Danh nhân văn hóa Nguyễn Trãi. 2 Viết
Viết văn bản Nhận biết: nghị luận
- Xác định được kiểu phân tích,
bài nghị luận văn học và 1TL*
đánh giá một vấn đề nghị luận.
tác phẩm văn - Xác định được vấn đề học cụ thể (nội dung, hình thức) mà bài viết sẽ phân tích, đánh giá. Thông hiểu: - Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài
văn nghị luận văn học. Vận dụng:
- Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản,
vận dụng kiến thức của
bản thân về những trải
nghiệm văn học để viết
được bài văn nghị luận
văn học hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài
học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Có lối viết sáng tạo,
hấp dẫn lôi cuốn; kết
hợp các yếu tố miêu tả,
biểu cảm để làm nổi bật
ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 5TN 3TN 1TL 1TL Tỉ lệ (%) 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI – BÀI 43
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp trương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tịn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương. (Nguyễn Trãi)
Câu 1: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả ở phương diện nào? A. Âm thanh B. Màu sắc C. Hương vị D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Những âm thanh ngày hè gợi không khí như thế nào về bức tranh cuộc sống? A. Thanh bình, yên vui B. Rộn ràng, tấp nập C. Sống động, ồn ào D. Tưng bừng, náo nhiệt
Câu 3: Vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ là gì? A. Tả cảnh ngụ tình B. Sử dụng từ láy C. Các cặp đối chỉnh D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Nghĩa của câu Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng là gì?
A. Dễ gì có được âm thanh tiếng đàn như cây đàn của vua Ngu
B. Muốn đánh một tiếng đàn ở cây đàn của vua Ngu
C. Nếu có cây đàn của vua Ngu sẽ đàn khúc nhạc cho dân no ấm
D. Thật là khó để có được cây đàn của vua Ngu
Câu 5: Câu thơ nào cho biết đây là cảnh vào độ cuối mùa hè?
A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
Câu 6: Câu thơ nào miêu tả bức tranh đầy sức sống trong bài thơ?
A. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
B. Rồi, hóng mát thưở ngày trường
C. Dân giàu đủ khắp đòi phương
D. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
Câu 7: Dòng nào nêu không đúng vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ qua bài thơ?
A. Tấm lòng thiết tha với cuộc đời
B. Tấm lòng ưu ái với dân, với nước
C. Tấm lòng trăn trở trước thế sự
D. Tâm hồn yêu thiên nhiên, cảnh vật
Câu 8: Dòng nào không phải là thành công nghệ thuật của bài thơ?
A. Sử dụng từ ngữ giản dị, quen thuộc, giàu sức biểu cảm
B. Hình ảnh trong sáng, hài hòa màu sắc, âm thanh cuộc sống
C. Nhiều điển cố Hán học sâu sắc, hàm súc dư ba
D. Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn, từ láy độc đáo
Câu 9: Viết đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ bài học lấy dân làm gốc trong cuộc
sống hôm nay từ bài thơ trên.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học mà anh/chị
đã học hoặc đã đọc. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu D 0,5 1 điểm Câu B 0,5 2 điểm Câu D 0,5 3 điểm Câu C 0,5 4 điểm Câu C 0,5 5 điểm Câu D 0,5 6 điểm Câu C 0,5 7 điểm Câu C 0,5 8 điểm
Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
-Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi
chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ; Câu 2,0
- Nội dung: từ niềm khát khao dân giàu của Nguyễn Trãi, thí sinh suy nghĩ 9 điểm
về bài học lấy dân làm gốc trong cuộc sống hôm nay. Cần làm rõ các ý: lấy
dân làm gốc là gì ? Tại sao phải lấy dân làm gốc ? Ý nghĩa của việc lấy dân
làm gốc ? Bài học nhận thức và hành động ?
Phần 2: Viết (4 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát điểm được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Phân tích, đánh giá và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một điểm
tác phẩm thơ anh/chị đã học hoặc đã đọc.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lậ 2,5
p luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài điểm
gợi ý cần hướng tới: 1. Mở bài
Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm 2. Thân bài
- Khái quát chủ đề của truyện
- Phân tích từng nhân vật tiêu biểu và mối quan hệ giữa các nhân vật
- Phân tích vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề của truyện.
- Đánh giá chủ đề và ý nghĩa của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề, rút ra ý nghĩa đố 0,5 i với cuộc sống. điểm 3. Kết bài
- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề nghị luận.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. điểm e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.