Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ KNTT

Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Môn:

Địa Lí 10 633 tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ KNTT

Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

75 38 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ KNTT
M đầu trang 7 SGK Địa 10 KNTT
những phương pháp nào biu hiện các đối tượng địa trên bản đồ? Các phương
pháp đó có gì khác bit?
Li gii
- Mt s bin pháp biu hiện đối ợng địa trên bản đồ: hiu, hiệu đưng
chuyển động, bản đ-biểu đồ, chm điểm, khoanh vùng, đường đẳng tr, nn cht
ợng,…
- Các phương pháp có sự khác bit v cách th hiện các đối tượng đa lí (s phân b,
màu sắc, kích thước, v trí,…).
1. Phương pháp kí hiu
Câu hỏi trang 7 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 1 hình 2.1,
trình bày phương pháp kí hiệu (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa).
Li gii
- Đối tượng: Phương pháp kí hiệu dùng để th hiện các đối tưng địa lí phân b theo
nhng điểm c th nh núi, các m,...) hay những đối tượng tp trung trên nhng
din tích nh không th biu hin trên bản đ theo t l (nhà máy, điểm dân ,
trưng hc,...).
- Đặc đim:
+ Trên bản đồ, người ta dùng các dng hiu bản đồ khác nhau để th hin cho
từng đối tượng, đưc đt chính xác vào v trí mà đối tượng đó phân b trên bản đồ.
+ Phương pháp hiệu kh năng thể hin v mt chất lượng, s ng, cu trúc
s phát trin ca đối tượng thông qua hình dng, màu sắc, kích thước,... ca
hiu.
- Ý nghĩa: Biết đưc chính xác v trí của các đối tượng đó phân bố trên bản đồ.
2. Phương pháp kí hiu đưng chuyn đng
Câu hỏi trang 8 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 2 hình 2.2,
hãy trình y phương pháp hiệu đường chuyển động (đối tượng, đặc điểm, ý
nghĩa).
Li gii
- Đối ợng: Phương pháp hiệu đường chuyển động dùng để th hin s di
chuyn của các đối tưng, hiện tượng t nhiên, kinh tế - xã hi trên bản đồ.
- Đặc đim:
+ Trên bản đồ, s di chuyn của các đối tượng được th hin bằng các mũi tên.
+ Đặc điểm của đối tượng, hiện tượng được th hin thông qua màu sắc, độ rng
hướng của mũi tên.
- Ý nghĩa: Biết được hướng di chuyn, tính cht của các đối tượng, hiện ợng địa
lí.
3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Câu hi trang 9 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 3 hình 2.3,
hãy trình bày phương pháp bản đồ - biểu đ i tượng, đặc điểm, ý nghĩa).
Li gii
- Đối tượng: Phương pháp bản đồ - biểu đồ th hin giá tr tng cng của đối tượng
địa lí theo tng lãnh th (đơn vị hành chính) bằng cách đặt các biểu đ vào phm vi
ca các đơn v lãnh th đó.
- Đặc điểm: Phương pháp này th hiện được các đặc điểm v s ng, chất lượng
ca các đi tượng và thường dùng để th hin trên bản đồ kinh tế - xã hi.
- Ý nghĩa: Trên bản đồ, người ta th s dng các loi biểu đồ khác nhau: biểu đ
ct, biểu đồ tròn,... biết đưc giá tr tng cng của đối tượng địa theo tng lãnh
th.
4. Phương pháp chấm điểm
Câu hi trang 10 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 4 hình 2.4,
hãy trình bày phương pháp chấm điểm (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa).
Li gii
- Đối tượng: Phương pháp chấm điểm biu hiện các đối ng phân tán nh l trên
lãnh th bng s phân b của các đim chm trên bản đ. Mi một điểm chm
tương ứng vi mt s ng ca đi tưng nht đnh.
- Đặc điểm: Phương pháp này chủ yếu th hin v s ng ca đối tưng.
- Ý nghĩa: Biết đưc s ng ca đối tưng nht đnh.
5. Phương pháp khoanh vùng
Câu hi trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 5 và hình 2.5,
hãy trình bày phương pháp khoanh vùng (đối tượng, đặc đim, ý nghĩa).
Li gii
- Đối tượng: Phương pháp khoanh vùng thể hin những đối tượng phân b theo
vùng nhưng không đều khp trên lãnh th mà ch tng vùng nht đnh.
- Đặc điểm: nhiều cách khác nhau để khoanh vùng trên bản đ như dùng các
đường nét liền, đường nét đứt, màu sc, kí hiu hoc viết tên đối tưng vào vùng đó.
- Ý nghĩa: Biết được s phân b theo vùng nhưng không đu khp trên lãnh th
ch tng vùng nht đnh.
Luyn tp và vn dụng trang 11 SGK Địa 10 KNTT
Luyn tập 1 trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Lp bảng để phân biệt các phương
pháp biu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (v ý nghĩa, hình thức, kh năng biểu
hin của phương pháp).
Li gii
Phương pháp
Ý nghĩa
Hình thc
Kh năng biểu hin
Kí hiu
Biết được chính xác
v trí của các đối
ợng đó phân b trên
bản đồ.
Thông qua hình
dng, màu sc,
kích thước,... ca
kí hiu.
Th hiện các đối
ợng địa phân b
theo những điểm c
th hay những đối
ng tp trung trên
nhng din tích nh
không th biu
hin trên bản đồ theo
t l.
hiệu đường
chuyển động
Biết được hướng di
chuyn, tính cht ca
các đối tượng, hin
ợng địa lí.
Thông qua màu
sắc, độ rng
hướng của mũi
tên.
Th hin s di
chuyn của các đi
ng, hiện tượng t
nhiên, kinh tế -
hi trên bản đồ.
Bản đồ - biểu đồ
Biết được giá tr tng
cng của đối ng
địa theo tng lãnh
th.
Thông qua các
dng biểu đồ
(ct, tròn,…).
Th hin giá tr tng
cng của đối tượng
địa theo tng lãnh
th (đơn vị hành
chính) bằng cách đặt
các biểu đồ vào
phm vi của các đơn
v lãnh th đó.
Chấm điểm
Biết được s ng
của đối tượng nht
định.
S dng các
chấm điểm
quy khác
nhau, th hin v
s ng của đối
ng.
Biu hiện các đối
ng phân tán nh
l trên lãnh th bng
s phân b ca các
điểm chm trên bn
đồ. Mi một điểm
chấm tương ng vi
mt s ng ca
đối tưng nht đnh.
Khoanh vùng
Biết được s phân b
theo vùng nhưng
không đu khp trên
lãnh th ch
tng vùng nht đnh.
Dùng các đường
nét liền, đường
nét đt, màu sc,
hiu hoc viết
tên đối tượng vào
vùng đó.
Th hin những đối
ng phân b theo
vùng nhưng không
đều khp trên lãnh
th ch tng
vùng nhất định.
Luyn tập 2 trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Phương pháp nào sẽ đưc s dng khi
th hiện các đối tưng, hiện tượng sau trên bản đồ?
- M khoáng sn
- S di dân t nông thôn ra đô thị
- Phân b dân cư nông thôn
- S học sinh các xã, phường, th trn
- Cơ sở sn xut
Li gii
Phương pháp
Hiện tượng, đối tưng
Kí hiu
M khoáng sản, cơ sở sn xut
Kí hiệu đường chuyển động
S di dân t nông thôn ra đô thị
Chấm điểm
Phân b dân cư nông thôn
Bản đồ - Biểu đồ
S học sinh các xã, phường, th trn
Vn dng trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Sưu tầm mt s bản đồ, tìm hiểu các đối
ợng và phương pháp đã được s dụng để th hiện các đối tượng đó trên bản đồ.
Li gii
- Hc sinh tìm kiếm thông qua internet hoc thông tin xã, phường (bản đồ hành
chính, địa hình, đất đai,…).
- Tùy thuc vào tng bản đồ người ta s dụng phương pháp biểu hiện đối tượng
địa lí khác nhau.
| 1/5

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ KNTT
Mở đầu trang 7 SGK Địa 10 KNTT
Có những phương pháp nào biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ? Các phương
pháp đó có gì khác biệt? Lời giải
- Một số biện pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, kí hiệu đường
chuyển động, bản đồ-biểu đồ, chấm điểm, khoanh vùng, đường đẳng trị, nền chất lượng,…
- Các phương pháp có sự khác biệt về cách thể hiện các đối tượng địa lí (sự phân bố,
màu sắc, kích thước, vị trí,…).
1. Phương pháp kí hiệu
Câu hỏi trang 7 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1,
trình bày phương pháp kí hiệu (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa). Lời giải
- Đối tượng: Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng địa lí phân bố theo
những điểm cụ thể (đỉnh núi, các mỏ,...) hay những đối tượng tập trung trên những
diện tích nhỏ mà không thể biểu hiện trên bản đồ theo tỉ lệ (nhà máy, điểm dân cư, trường học,...). - Đặc điểm:
+ Trên bản đồ, người ta dùng các dạng kí hiệu bản đồ khác nhau để thể hiện cho
từng đối tượng, được đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ.
+ Phương pháp kí hiệu có khả năng thể hiện về mặt chất lượng, số lượng, cấu trúc
và sự phát triển của đối tượng thông qua hình dạng, màu sắc, kích thước,... của kí hiệu.
- Ý nghĩa: Biết được chính xác vị trí của các đối tượng đó phân bố trên bản đồ.
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Câu hỏi trang 8 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 2.2,
hãy trình bày phương pháp kí hiệu đường chuyển động (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa). Lời giải
- Đối tượng: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động dùng để thể hiện sự di
chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ. - Đặc điểm:
+ Trên bản đồ, sự di chuyển của các đối tượng được thể hiện bằng các mũi tên.
+ Đặc điểm của đối tượng, hiện tượng được thể hiện thông qua màu sắc, độ rộng và hướng của mũi tên.
- Ý nghĩa: Biết được hướng di chuyển, tính chất của các đối tượng, hiện tượng địa lí.
3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Câu hỏi trang 9 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 2.3,
hãy trình bày phương pháp bản đồ - biểu đồ (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa). Lời giải
- Đối tượng: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của đối tượng
địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính) bằng cách đặt các biểu đồ vào phạm vi
của các đơn vị lãnh thổ đó.
- Đặc điểm: Phương pháp này thể hiện được các đặc điểm về số lượng, chất lượng
của các đối tượng và thường dùng để thể hiện trên bản đồ kinh tế - xã hội.
- Ý nghĩa: Trên bản đồ, người ta có thể sử dụng các loại biểu đồ khác nhau: biểu đồ
cột, biểu đồ tròn,... biết được giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí theo từng lãnh thổ.
4. Phương pháp chấm điểm
Câu hỏi trang 10 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 4 và hình 2.4,
hãy trình bày phương pháp chấm điểm (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa). Lời giải
- Đối tượng: Phương pháp chấm điểm biểu hiện các đối tượng phân tán nhỏ lẻ trên
lãnh thổ bằng sự phân bố của các điểm chấm trên bản đồ. Mỗi một điểm chấm
tương ứng với một số lượng của đối tượng nhất định.
- Đặc điểm: Phương pháp này chủ yếu thể hiện về số lượng của đối tượng.
- Ý nghĩa: Biết được số lượng của đối tượng nhất định.
5. Phương pháp khoanh vùng
Câu hỏi trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 2.5,
hãy trình bày phương pháp khoanh vùng (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa). Lời giải
- Đối tượng: Phương pháp khoanh vùng thể hiện những đối tượng phân bố theo
vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định.
- Đặc điểm: Có nhiều cách khác nhau để khoanh vùng trên bản đồ như dùng các
đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên đối tượng vào vùng đó.
- Ý nghĩa: Biết được sự phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà
chỉ có ở từng vùng nhất định.
Luyện tập và vận dụng trang 11 SGK Địa 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Lập bảng để phân biệt các phương
pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (về ý nghĩa, hình thức, khả năng biểu hiện của phương pháp). Lời giải Phương pháp Ý nghĩa Hình thức
Khả năng biểu hiện Kí hiệu
Biết được chính xác Thông qua hình Thể hiện các đối
vị trí của các đối dạng, màu sắc, tượng địa lí phân bố
tượng đó phân bố trên kích thước,... của theo những điểm cụ bản đồ. kí hiệu. thể hay những đối tượng tập trung trên những diện tích nhỏ mà không thể biểu hiện trên bản đồ theo tỉ lệ.
Kí hiệu đường Biết được hướng di Thông qua màu Thể hiện sự di chuyển động
chuyển, tính chất của sắc, độ rộng và chuyển của các đối
các đối tượng, hiện hướng của mũi tượng, hiện tượng tự tượng địa lí. tên. nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ.
Bản đồ - biểu đồ Biết được giá trị tổng Thông qua các Thể hiện giá trị tổng
cộng của đối tượng dạng biểu
đồ cộng của đối tượng
địa lí theo từng lãnh (cột, tròn,…). địa lí theo từng lãnh thổ. thổ (đơn vị hành chính) bằng cách đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó. Chấm điểm
Biết được số lượng Sử dụng
các Biểu hiện các đối
của đối tượng nhất chấm điểm có tượng phân tán nhỏ định. quy mô
khác lẻ trên lãnh thổ bằng
nhau, thể hiện về sự phân bố của các
số lượng của đối điểm chấm trên bản tượng. đồ. Mỗi một điểm chấm tương ứng với một số lượng của
đối tượng nhất định. Khoanh vùng
Biết được sự phân bố Dùng các đường Thể hiện những đối theo vùng
nhưng nét liền, đường tượng phân bố theo
không đều khắp trên nét đứt, màu sắc, vùng nhưng không
lãnh thổ mà chỉ có ở kí hiệu hoặc viết đều khắp trên lãnh từng vùng nhất định.
tên đối tượng vào thổ mà chỉ có ở từng vùng đó. vùng nhất định.
Luyện tập 2 trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Phương pháp nào sẽ được sử dụng khi
thể hiện các đối tượng, hiện tượng sau trên bản đồ? - Mỏ khoáng sản
- Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
- Phân bố dân cư nông thôn
- Số học sinh các xã, phường, thị trấn - Cơ sở sản xuất Lời giải Phương pháp
Hiện tượng, đối tượng Kí hiệu
Mỏ khoáng sản, cơ sở sản xuất
Kí hiệu đường chuyển động
Sự di dân từ nông thôn ra đô thị Chấm điểm
Phân bố dân cư nông thôn Bản đồ - Biểu đồ
Số học sinh các xã, phường, thị trấn
Vận dụng trang 11 SGK Địa 10 KNTT: Sưu tầm một số bản đồ, tìm hiểu các đối
tượng và phương pháp đã được sử dụng để thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ. Lời giải
- Học sinh tìm kiếm thông qua internet hoặc thông tin ở xã, phường (bản đồ hành
chính, địa hình, đất đai,…).
- Tùy thuộc vào từng bản đồ mà người ta sử dụng phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí khác nhau.