Giải Địa lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu | Cánh diều

Giải bài tập Địa lý 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu giúp các em học sinh lớp 6 giải được các bài tập trong sách giáo khoa phần câu hỏi và phần luyện tập vận dụng. Đồng thời nhanh chóng nắm vững kiến thức về thời tiết, khí hậu.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu | Cánh diều

Giải bài tập Địa lý 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu giúp các em học sinh lớp 6 giải được các bài tập trong sách giáo khoa phần câu hỏi và phần luyện tập vận dụng. Đồng thời nhanh chóng nắm vững kiến thức về thời tiết, khí hậu.

80 40 lượt tải Tải xuống
Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu
Phần mở đầu Địa 6 Bài 14
Nhiệt độ, độ ẩm và mưa là những yếu tố thời tiết có ảnh hưởng lớn và thường xuyên
đến lãi suất, đời sống của cn người. hằng ngày, trên các phương tiện thông tin đại
chúng thường phát đi các bản tin dự bá thời tiết không chỉ trng ngày, mà cả trng tuần,
hay dài hạn. Dự bá thời tiết là công việc khó và phức tạp, nhưng các nhà kha học luôn
nỗ lực để nâng ca tính chính xác của các bản tin dự bá thời tiết. Tại sa bản tin dự bá
thời tiết lại được mọi người quan tâm mỗi ngày?
Phần nội dung bài học Địa 6 Bài 14
1. Nhiệt độ không khí
Quan sát hình 14.1, hãy ch biết nhiệt độ của bề mặt Trái Đất thay đổi như thế nà từ
xích đạ về cực.
Trả lời
Nhiệt độ từ xích đạ về cực có sự thay đổi: Càng gần xích đạ, nhiệt độ càng ca, càng
gần hai cực, nhiệt độ càng hạ thấp.
2. Hơi nước trng không khí. Mưa
Hãy cho biết điều kiện hình thành mây và mưa?
Quan sát hình 14.3, hãy ch biết khu vực nà có lượng mưa nhiều và khu vực nà có
lượng mưa ít trên Trái Đất?
Trả lời
Điều kiện hình thành mây và mưa là: Khi không khí bốc lên ca, bị lạnh dần, hơi nước
sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạ thành mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi, hơi
nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước tan dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
Quan sát hình 14.3, em thấy:
Khu vực có lượng mưa nhiều là: hai bên đường xích đạ với lượng mưa khảng từ 1000
– 2000mm/năm
Khu vực có lượng mưa ít là: hai cực Bắc, Nam với lượng mưa khảng từ 100 –
200mm/năm.
3. Thời tiết và khí hậu
Hãy ch biết khí hậu khác với thời tiết như thế nà?
Trả lời
Thời tiết và khí hậu đều là những hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ
thể. Tuy nhiên, hai hiện tượng này có một số điểm khác nhau. Cụ thể đó là:
Thời tiết diễn ra trng thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi.
Khí hậu diễn ra trng thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trng phạm vi rộng
và khá ổn định.
4. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng?
Trả lời
Quan sát hình 14.5 em thấy:
– Phạm vi khí hậu ở đới nóng: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
– Đặc điểm khí hậu ở đới nóng:
+ Lượng nhiệt ca, nóng quanh năm
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phng
+ Lượng mưa trung bình: 1000mm – 2000mm.
Phần luyện tập và vận dụng Địa 6 Bài 14
Câu 1
Hãy lấy ví dụ về sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
Trả lời
Ví dụ về khí hậu và thời tiết
Khí hậu: Hà Nội thuộc vùng khí hậu nóng ẩm nhiệt đới gió mùa (một năm có 4
mùa xuân, hạ, thu, đông).
Thời tiết: Hôm nay Hà Nội nhiều mây, có thể có mưa. Ngày mai, Hà Nội trời
quang, nắng ấm.
Câu 2
Dựa vào hình 14.5 và thông tin trong bài học, hãy lập bảng mô tả về đặc điểm khí hậu của đới
ôn hòa và đới lạnh theo mẫu sau:
Đặc điểm/ Đới khí hậu Đới ôn hòa Đới lạnh
Vị trí ? ?
Nhiệt độ ? ?
Lượng mưa ? ?
Gió thổi thường xuyên ? ?
Trả lời
Hoàn thành bảng:
Đặc điểm/
Đới khí hậu
Đới ôn hòa Đới lạnh
Vị trí
Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
và từ chí tuyến Nam đến vòng cực
Nam.
Từ vòng cực bắc về cực bắc
và vòng cực Nam về cực
Nam.
Nhiệt độ Trung bình Thấp
Lượng mưa 500 – 1000mm < 500mm
Gió thổi
thường xuyên
Tây ôn đới Đông Cực
Câu 3
Tại sao bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng lại
trở thành nguồn thông tin rất quan trọng đối với chúng ta?
Trả lời
Bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng lại trở
thành nguồn thông tin rất quan trọng đối với chúng ta vì nó giúp chúng ta thích nghi
với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai và giúp con người lập kế hoạch lao động,
sản xuất, du lịch và tham quan hoạt động ngoài trời…
| 1/4

Preview text:

Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu
Phần mở đầu Địa 6 Bài 14
Nhiệt độ, độ ẩm và mưa là những yếu tố thời tiết có ảnh hưởng lớn và thường xuyên
đến lãi suất, đời sống của cn người. hằng ngày, trên các phương tiện thông tin đại
chúng thường phát đi các bản tin dự bá thời tiết không chỉ trng ngày, mà cả trng tuần,
hay dài hạn. Dự bá thời tiết là công việc khó và phức tạp, nhưng các nhà kha học luôn
nỗ lực để nâng ca tính chính xác của các bản tin dự bá thời tiết. Tại sa bản tin dự bá
thời tiết lại được mọi người quan tâm mỗi ngày?
Phần nội dung bài học Địa 6 Bài 14
1. Nhiệt độ không khí
Quan sát hình 14.1, hãy ch biết nhiệt độ của bề mặt Trái Đất thay đổi như thế nà từ xích đạ về cực. Trả lời
Nhiệt độ từ xích đạ về cực có sự thay đổi: Càng gần xích đạ, nhiệt độ càng ca, càng
gần hai cực, nhiệt độ càng hạ thấp.
2. Hơi nước trng không khí. Mưa
Hãy cho biết điều kiện hình thành mây và mưa?
Quan sát hình 14.3, hãy ch biết khu vực nà có lượng mưa nhiều và khu vực nà có
lượng mưa ít trên Trái Đất? Trả lời
Điều kiện hình thành mây và mưa là: Khi không khí bốc lên ca, bị lạnh dần, hơi nước
sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạ thành mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi, hơi
nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước tan dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
Quan sát hình 14.3, em thấy:
Khu vực có lượng mưa nhiều là: hai bên đường xích đạ với lượng mưa khảng từ 1000 – 2000mm/năm
Khu vực có lượng mưa ít là: hai cực Bắc, Nam với lượng mưa khảng từ 100 – 200mm/năm.
3. Thời tiết và khí hậu
Hãy ch biết khí hậu khác với thời tiết như thế nà? Trả lời
Thời tiết và khí hậu đều là những hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ
thể. Tuy nhiên, hai hiện tượng này có một số điểm khác nhau. Cụ thể đó là:
Thời tiết diễn ra trng thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi.
Khí hậu diễn ra trng thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trng phạm vi rộng và khá ổn định.
4. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng? Trả lời
Quan sát hình 14.5 em thấy:
– Phạm vi khí hậu ở đới nóng: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
– Đặc điểm khí hậu ở đới nóng:
+ Lượng nhiệt ca, nóng quanh năm
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phng
+ Lượng mưa trung bình: 1000mm – 2000mm.
Phần luyện tập và vận dụng Địa 6 Bài 14 Câu 1
Hãy lấy ví dụ về sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu Trả lời
Ví dụ về khí hậu và thời tiết 
Khí hậu: Hà Nội thuộc vùng khí hậu nóng ẩm nhiệt đới gió mùa (một năm có 4
mùa xuân, hạ, thu, đông). 
Thời tiết: Hôm nay Hà Nội nhiều mây, có thể có mưa. Ngày mai, Hà Nội trời quang, nắng ấm. Câu 2
Dựa vào hình 14.5 và thông tin trong bài học, hãy lập bảng mô tả về đặc điểm khí hậu của đới
ôn hòa và đới lạnh theo mẫu sau:
Đặc điểm/ Đới khí hậu Đới ôn hòa Đới lạnh Vị trí ? ? Nhiệt độ ? ? Lượng mưa ? ? Gió thổi thường xuyên ? ? Trả lời Hoàn thành bảng: Đặc điểm/ Đới ôn hòa Đới lạnh Đới khí hậu
Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc Từ vòng cực bắc về cực bắc Vị trí
và từ chí tuyến Nam đến vòng cực
và vòng cực Nam về cực Nam. Nam. Nhiệt độ Trung bình Thấp Lượng mưa 500 – 1000mm < 500mm Gió thổi Tây ôn đới Đông Cực thường xuyên Câu 3
Tại sao bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng lại
trở thành nguồn thông tin rất quan trọng đối với chúng ta? Trả lời
Bản tin dự báo thời tiết hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng lại trở
thành nguồn thông tin rất quan trọng đối với chúng ta vì nó giúp chúng ta thích nghi
với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai và giúp con người lập kế hoạch lao động,
sản xuất, du lịch và tham quan hoạt động ngoài trời…
Document Outline

  • Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu
  • Phần mở đầu Địa 6 Bài 14
  • Phần nội dung bài học Địa 6 Bài 14
    • 1. Nhiệt độ không khí
    • 2. Hơi nước trng không khí. Mưa
    • 3. Thời tiết và khí hậu
    • 4. Các đới khí hậu trên Trái Đất
  • Phần luyện tập và vận dụng Địa 6 Bài 14
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3