Giải Địa lí 7 Bài 8: Thực hành Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của Châu Á | Cánh diều

Giải Địa lí 7 Bài 8 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách tìm hiểu một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po,...

Thc hành Tìm hiu mt nn kinh tế ln và nn kinh tế mi ni ca Châu Á
La chn và tìm hiu mt trong các nn kinh tế ln và nn kinh tế mi ni ca châu Á
như: Trung Quốc, Nht Bn, Hàn Quc, Xin-ga-po,...
Gi ý:
1. Tìm hiu khái quát chung: v trí địa lí, din tích, tên th đô, tổng s dân,...
2. Tìm hiểu các đặc điểm v kinh tế
- Mt s ch tiêu kinh tế: tng sn phẩm trong nước (GDP), GDP/người.
- Các sn phm nông nghip, công nghip, dch v đặc trưng và nổi tiếng.
Tr li:
Gi ý 1
NHT BN
1. Khái quát chung
- V trí đa lí: Quần đo Nht Bn nm Đông Á, tri ra theo 1 vòng cung dài khong
3 800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đo ln (Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi--cư và Kiu-
xiu).
- Din tích: 378 000 km
2
.
- Th đô: Tô-ky-ô.
- Tng s dân: 125,8 triu người (2020).
2. Đặc điểm kinh tế
- GDP Nht Bản đạt 4975,42 t USD (2020), chiếm 4,4% trong tng GDP thế gii
(Ngun: World Bank).
- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/ngưi.
- Mt s sn phm đặc trưng và nổi tiếng ca:
+ Nông nghip: lúa go, hoa qu (nho, đào, dâu,...), thịt bò, rượu sake,...
+ Công nghiệp: phương tiện giao thông (tàu biển, ô tô, xe máy), điện t (sn phm tin
hc, vi mch và cht bán dn, rôbôt), si, vi,...
+ Dch vụ: ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế gii; ngành giao thông vn
ti có v trí đặc bit quan trng trên thế gii.
3. Kết lun
- Nht Bn là mt trong những cưng quc kinh tế trên thế gii.
- Nn kinh tế Nht Bn ngày càng phát trin hùng mnh.
Gi ý 2
NHT BN
1. Khái quát v nn kinh tế ca quc gia
- Nht Bn là mt trong các quốc gia hàng đầu thế gii v kinh tế, tài chính.
- GDP Nht Bản đạt 4975,42 t USD (2020), chiếm 4,4% trong tng GDP thế gii
(Ngun: World Bank).
- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/ngưi.
2. Đặc điểm nn kinh tế
a. Lch s phát trin nn kinh tế
- Sau Chiến tranh thế gii th hai, nn kinh tế Nht Bn b suy sp nghiêm trng,
nhưng đến năm 1952 kinh tế đã khôi phục ngang mc trưc chiến tranh và phát trin
vi tc đ cao trong giai đon 1955 - 1973.
- Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, do khng hong du m, tc đ tăng trưởng
nn kinh tế gim xung (còn 2,6% năm 1980).
- Nh điều chnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tc đ tăng
GDP trung bình đã đt 5,3%.
- T năm 1991, tốc đ tăng trưng kinh tế Nht Bản đã chậm li.
b. Cơ cu nn kinh tế (S liệu năm 2012)
- Ngành dch v chiếm t trng ln nhất trong cơ cấu GDP (73,2%).
- Tiếp đến là ngành công nghip (25,6%).
- Ngành nông nghip chiếm t trng rt nh, ch 1,2%.
c. Mt s ngành kinh tế
- Công nghip:
+ Giá tr sản lượng công nghip ca Nht Bản đứng th 2 thế gii, sau Hoa Kì.
+ Nht Bn chiếm v trí cao trên thế gii v sn xut máy công nghip và thiết b điện
tử, người máy, tàu bin, thép, ô tô, vô tuyến truyn hình, máy nh, sn phẩm tơ tằm và
si tng hp, giy in báo,...
- Dch v:
+ Thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sc to ln.
+ Nht Bản đứng hàng th 4 thế gii v thương mại.
+ Ngành giao thông vn ti bin có v trí đc bit quan trọng, đứng th 3 thế gii.
+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế gii, hot động đầu tư ra nưc ngoài
ngày càng phát trin.
- Nông nghip:
+ Nông nghip có vai trò th yếu trong nn kinh tế Nht Bn, t trng nông nghip
trong GDP rt thp.
+ Nông nghip phát triển theo hướng thâm canh, ng dng nhanh tiến b khoa hc -
thut và công ngh hiện đại đ tăng năng suất cây trng, vật nuôi và tăng chất lưng
nông sn.
+ Cây trng chính (lúa go), cây trng ph biến (chè, thuc lá, dâu tm), các vt nuôi
chính (bò, ln, gà), ngh nuôi trng hi sn phát trin.
| 1/4

Preview text:


Thực hành Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của Châu Á
Lựa chọn và tìm hiểu một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á
như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po,... Gợi ý:
1. Tìm hiểu khái quát chung: vị trí địa lí, diện tích, tên thủ đô, tổng số dân,...
2. Tìm hiểu các đặc điểm về kinh tế
- Một số chỉ tiêu kinh tế: tổng sản phẩm trong nước (GDP), GDP/người.
- Các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đặc trưng và nổi tiếng. Trả lời: Gợi ý 1 NHẬT BẢN 1. Khái quát chung
- Vị trí địa lí: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng
3 800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn (Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và Kiu- xiu). - Diện tích: 378 000 km2. - Thủ đô: Tô-ky-ô.
- Tổng số dân: 125,8 triệu người (2020).
2. Đặc điểm kinh tế
- GDP Nhật Bản đạt 4975,42 tỉ USD (2020), chiếm 4,4% trong tổng GDP thế giới (Nguồn: World Bank).
- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/người.
- Một số sản phẩm đặc trưng và nổi tiếng của:
+ Nông nghiệp: lúa gạo, hoa quả (nho, đào, dâu,...), thịt bò, rượu sake,...
+ Công nghiệp: phương tiện giao thông (tàu biển, ô tô, xe máy), điện tử (sản phẩm tin
học, vi mạch và chất bán dẫn, rôbôt), sợi, vải,...
+ Dịch vụ: ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới; ngành giao thông vận
tải có vị trí đặc biệt quan trọng trên thế giới. 3. Kết luận
- Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.
- Nền kinh tế Nhật Bản ngày càng phát triển hùng mạnh. Gợi ý 2 NHẬT BẢN
1. Khái quát về nền kinh tế của quốc gia
- Nhật Bản là một trong các quốc gia hàng đầu thế giới về kinh tế, tài chính.
- GDP Nhật Bản đạt 4975,42 tỉ USD (2020), chiếm 4,4% trong tổng GDP thế giới (Nguồn: World Bank).
- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/người.
2. Đặc điểm nền kinh tế
a. Lịch sử phát triển nền kinh tế
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng,
nhưng đến năm 1952 kinh tế đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển
với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973.
- Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, do khủng hoảng dầu mỏ, tốc độ tăng trưởng
nền kinh tế giảm xuống (còn 2,6% năm 1980).
- Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng
GDP trung bình đã đạt 5,3%.
- Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại.
b. Cơ cấu nền kinh tế (Số liệu năm 2012)
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP (73,2%).
- Tiếp đến là ngành công nghiệp (25,6%).
- Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ, chỉ 1,2%.
c. Một số ngành kinh tế - Công nghiệp:
+ Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
+ Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện
tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và
sợi tổng hợp, giấy in báo,... - Dịch vụ:
+ Thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sức to lớn.
+ Nhật Bản đứng hàng thứ 4 thế giới về thương mại.
+ Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 thế giới.
+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. - Nông nghiệp:
+ Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, tỉ trọng nông nghiệp trong GDP rất thấp.
+ Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - kĩ
thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.
+ Cây trồng chính (lúa gạo), cây trồng phổ biến (chè, thuốc lá, dâu tằm), các vật nuôi
chính (bò, lợn, gà), nghề nuôi trồng hải sản phát triển.