Giải Địa lí 8 Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam | Cánh diều
Giải Địa lí 8 Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!
Chủ đề: Chương 2: Khí hậu và thuỷ văn Việt Nam (CD)
Môn: Địa Lí 8
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Địa lí 8 Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Cánh diều Bài 7
I. Đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 7.1, hãy phân tích đặc điểm mạng lưới sông ở nước ta. 1 Trả lời:
- Mạng lưới sông dày đặc:
Nước ta có 2360 con sông có chiều dài từ 10km trở lên.
Mật độ sông: 0,66 km/km2 . Trung bình cứ 20km lại có một cửa sông.
Sông của nước ta nhỏ, ngắn và dốc do lãnh thổ hẹp ngang và địa hình dốc. - Hướng:
Sông có 2 hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Ngoài ra, còn có một số sông chảy theo hướng tây - đông và đông tây ở
Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
- Chế độ nước sông: Có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn
Mùa lũ tương ứng mùa mưa, kéo dài 4-5 tháng; chiếm 70-80% lượng nước cả năm.
Mùa cạn tương ứng mùa khô, kéo dài 7-8 tháng; chiếm 20-30% lượng nước cả năm.
- Sông có lượng phù sa lớn:
Khoảng 200 triệu tấn/năm. Nguyên nhân do mưa lớn và tập trung vào
mùa mưa và địa hình đồi núi.
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được mở rộng
nhanh về phía biển khoảng 80-100m/năm.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 7.1 và dựa vào bảng 7, hãy:
Xác định lưu vực của các sông lớn ở nước ta.
Phân tích chế độ nước của các hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn và Cửu Long. II. Hồ đầm 2
Đọc thông tin và quan sát hình 7.4, hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với
sản xuất và sinh hoạt của con người ở nước ta. Trả lời: - Trong sản xuất:
Hồ, đầm cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng trồng trọt và chăn nuôi,
cho nhiều ngành công nghiệp, là nơi nuôi trồng thuỷ sản.
Nhiều hồ nhân tạo còn là nơi cung cấp nước cho các nhà máy thuỷ điện.
Hồ, đầm còn là đường giao thông thuỷ và tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
- Trong sinh hoạt: hồ cung cấp nguồn nước ngọt để phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
- Ngoài ra, hồ, đầm còn góp phần làm cho không khí mát mẻ hơn, điều tiết
nước, là nơi dự trữ nước lớn, nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật dưới nước,... III. Nước ngầm 3
Đọc thông tin, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh
hoạt của con người nước ta. Trả lời:
Nguồn nước ngầm có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt:
Cung cấp nước cho các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
Cung cấp nước sinh hoạt rất quan trọng trong đời sống hằng ngày của con
người, đặc biệt là ở các thành phố lớn, đông dân cư.
Nguồn nước ngầm là nước khoáng, nước nóng ở nhiều địa phương có tác
dụng tốt đối với sức khỏe con người nên có thể khai thác để phát triển các
hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng, chữa bệnh,...
IV. Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở các lưu vực sông
Đọc thông tin và quan sát hình 7.5, hãy lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng
của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông của nước ta. 4 Trả lời:
Ví dụ: sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Mê Công 5
Ở lưu vực sông Cửu Long (sông Mê Kông) có tình trạng thiếu nước ngọt
cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô; cùng với tác động của biến đổi khí
hậu, mực nước biển dâng càng khiến xâm nhập mặn, hạn hán diễn ra trầm trọng hơn.
Để khắc phục tình trạng đó, cần đẩy mạnh việc sử dụng tổng hợp tài
nguyên nước ở lưu vực sông Cửu Long thông qua biện pháp cải tạo, mở
rộng hệ thống kênh rạch vừa góp phần đảm bảo nước cho sinh hoạt và sản
xuất (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản,..), vừa phòng chống thiên tai (lũ lụt,
hạn hán, xâm nhập mặn).
Trong quá trình sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Cửu
Long cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.
Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 8 Cánh diều Bài 7 Luyện tập 1
Hãy trình bày mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước của một hệ thống sông lớn ở nước ta. Trả lời:
Chế độ nước sông có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn
Mùa lũ tương ứng mùa mưa, kéo dài 4-5 tháng; chiếm 70-80% lượng nước cả năm.
Mùa cạn tương ứng mùa khô, kéo dài 7-8 tháng; chiếm 20-30% lượng nước cả năm Luyện tập 2
Hãy lập sơ đồ thể hiện đặc điểm mạng lưới sông ngòi ở nước ta. Vận dụng 3
Hãy kể tên và trình bày vai trò của một số hồ tự nhiên hoặc hồ nhân tạo mà em
biết ở địa phương em hoặc nước ta. 6 7
Document Outline
- Giải Địa lí 8 Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam
- Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Cánh diều Bài 7
- I. Đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông
- II. Hồ đầm
- III. Nước ngầm
- IV. Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở các lưu vực sông
- Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 8 Cánh diều Bài 7
- Luyện tập 1
- Luyện tập 2
- Vận dụng 3