Giải Địa lí lớp 6 Bài 12: Lớp vỏ khí, Khối khí, Khí áp và gió trên trái đất - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Địa lí lớp 6 Bài 12: Lớp vỏ khí, Khối khí, Khí áp và gió trên trái đất - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Địa 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên
trái đất
Phần Nội dung bài học
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
󰌞󰌟Quan sát hình 12.1 kết hợp thông tin trong bài,em hãy cho biết khí quyển
gồm nhng tầng o? Lập sơ đồtả đặc điểm các tầng khí quyển?
Gợi ý trả lời
2. Thành phần không k
󰌞󰌟Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hp vi ni dung trong bài, em hãy
tr li các câu hi sau:
Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí
Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra
như thế nào?
Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái đất?
Gợi ý trả lời
Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí:
Khí nito: 785
Khí oxy(21%)
Khí cacbonic, hơi nước, và các loại khí khác (1%)
Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra
bằng cách, cây xanh sử dụng nước và các chất hữu cơ hấp thu được từ rễ,
trong quá trình quang hợp, hấp thu ánh ng mặt trời sẽ hấp thụ k
cacbonic và thải ra khí oxy
Khí oxy và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy
và hô hấp của các loài động vật.
II. Khối khí
󰌞󰌟Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lc địa ở vĩ đ cao.
Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ
thấp
Gợi ý trả lời
Nhiệt độ độ ẩm thp của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao
Khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp có độ ẩm cao
III. Khí áp và gió trên trái đất
1. Khí áp
󰌞󰌟Da vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:
Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại
Trị sốy là khí áp thấp hay khi áp cao.
Gợi ý trả lời
Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2bar =
1,2x1000= 1200 mb
Trị sốy là khí áp cao.
󰌞󰌟Quan sát hình 12.5, em hãy cho biết
Trái đất có các đai khí áp nào?
Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao?
Gợi ý trả lời
Trái đất có các đai khí áp bao gồm khó áp thấp và khí áp cao
Khí áp thấp: áp thấp xích đạo, áp thấp ôn đới
Khí áp cao: áp cao cận ctuyến.
2. Gió trên trái đt
󰌞󰌟Da vào hình 12.5 em hãy:
Kể tên các loại gió chính trên trái đất
Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gióy ôn đới và gió
mậu dịch
Gợi ý trả lời
Các loại gió chính trên trái đất: gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
Phạm vi hoạt động của:
Gió tây ôn đới: khong các vĩ độ 60° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ
60° Bắc và Nam
Gió mậu dịch: khong vĩ độ 30 Bắc và Nam thổi về hướng xích đạo
Phần Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
1. Em hãy cho biết tầng khí quyn nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên
Trái đất? Vì sao?
2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực cả hai
bán cầu.
Gợi ý trả lời
1. Tng khí quyển đối lưu ảnh hướng nhiu nhất đến s sống trên Trái Đất vì
con người sng tng này, tầng đối lưu nơi xy ra các hiện tượng ktượng
mây, mưa, gió, bão, … đây còn nơi có đại dương, chu trình nước, quang hp
ca thc vt, hô hp của động vt và các hoạt đng của con nời,…
2. Gió Đông cực loi gió thi t áp cao đa cc v áp thấp ôn đi. na cu
Bắc gió hướng Đông Bắc, na cu Nam gió hướng Đông Nam.
Vận dụng
Hãy tìm hiu cho biết nh th Vit Nam nm trong phm vi ảnh hưởng ca
loi gió nào?
Gi ý tr li
Lãnh th Vit Nam nm trong phm vi nh hưng ca mt s loi gió sau:
Gió thi quanh năm: Gió Mu dch (Tín phong).
Gió theo mùa: Gió mùa Đông Bc, gió mùa Tây Nam.
Gió địa phương: Gió đt, g biển, gió núi, gió thung lũng,…
Lý thuyết Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió tn trái đất
I. Các tng khí quyn và thành phn không khí
1. Các tng khí quyn
- Gm 3 tng: Đối lưu, bình lưu và các tng cao khí quyn.
- Đặc điểm ca các tng
Tng
Đối lưu
Bình u
Các tng cao ca khí
quyn
Độ cao
i 16km
16 - 50km
Trên 50km
Đặc
đim
- Không k b xáo
trn mạnh, thường
xuyên.
- Không khí chuyn
động theo chiu thng
đứng.
- Xy ra các hin
ng t nhiên: mây,
mưa,…
- Càng lên cao không
- lp ôdôn
ngăn cản tia bc
x hi cho
sinh vt con
ngưi.
- Không k
chuyn động
thành lung
ngang.
Không khí cc loãng. Ít
ảnh hưởng trc tiếp ti
thiên nhiên đời sng
con ngưi t
khí càng loãng, nhit
độ gim
(0,6
0
C/100m),…
2. Thành phn không khí
- T l các thành phn ca không k
Khí nito: 78%.
Khí oxi: 21%.
Khí cacbonic, hơi nước và các loi khí khác: 1%.
- Vai trò
Khí oxi hơi nước vai trò duy trì s sng, cht cn thiết cho s cháy
và hô hp ca các loài động vt.
Khí cacbonic chiếm mt t l rt nh nhưng vai trò quan trng trong
quá trình quang hp ca cây xanh to ra cht hữu cơ và khí oxi.
II. Khi khí
Khi knóng hình thành trên các vùng vĩ đ thp, nhiệt độ tương đối
cao.
Khi khí lạnh hình thành trên các vùng đ cao, có nhiệt độ tương đi
thp.
Khi k đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ m ln.
Khi khí lục địa hình thành trên các vùng đt lin, có tính chất tương đi
khô
III. Khí áp gió trên Trái Đt
1. Khí áp
* Khí áp
Khái nim: Là sc ép ca không kn b mặt Trái Đất.
Đơn vị đo khí áp: mm thy ngân.
* Các đai khí áp trên Trái đt
Phân b: Khí áp được phân b trên Trái Đất thành các đai káp thp
cao t Xích đạo v cc.
Phân loi: Áp thp và áp cao.
S ng: Có 7 đai áp.
2. Gió trên Trái Đt
- Các loại gió chính trên Trái Đt: Gió Mu dịch (Tín phong), gió y ôn đi
và gió Đông cực.
- Đặc điểm các loi gió
Loi gió
Phm vi gió thi
ng gió
Tín
phong
T khoảng các đ 30
0
B/N v
Xích đo.
- na cu Bắc hướng Đông
Bc.
- na cầu Nam hướng Đông
Nam.
Tây ôn
đới
T khong các vĩ độ 30
0
B/N lên
khoảng vĩ độ 60
0
B/N.
- na cu Bắc hưng Tây
Nam.
- na cầu Nam hướng Tây
Bc.
Đông cực
T khoảng các độ 90
0
B/N v
- na cu Bắc hướng Đông
khoảng vĩ độ 60
0
B/N.
Bc.
- na cầu Nam hướng Đông
Nam.
| 1/10

Preview text:

Soạn Địa 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất
Phần Nội dung bài học
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
Quan sát hình 12.1 kết hợp thông tin trong bài,em hãy cho biết khí quyển
gồm những tầng nào? Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển? Gợi ý trả lời
2. Thành phần không khí
Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy
trả lời các câu hỏi sau:
● Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí
● Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra như thế nào?
● Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái đất? Gợi ý trả lời
● Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí: ○ Khí nito: 785 ○ Khí oxy(21%)
○ Khí cacbonic, hơi nước, và các loại khí khác (1%)
● Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra
bằng cách, cây xanh sử dụng nước và các chất hữu cơ hấp thu được từ rễ,
trong quá trình quang hợp, hấp thu ánh sáng mặt trời sẽ hấp thụ khí
cacbonic và thải ra khí oxy
● Khí oxy và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy
và hô hấp của các loài động vật. II. Khối khí
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
● Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
● Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp Gợi ý trả lời
● Nhiệt độ độ ẩm thấp của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao
● Khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp có độ ẩm cao
III. Khí áp và gió trên trái đất 1. Khí áp
Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:
● Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại
● Trị số ấy là khí áp thấp hay khi áp cao. Gợi ý trả lời
● Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2bar = 1,2x1000= 1200 mb
● Trị số ấy là khí áp cao.
Quan sát hình 12.5, em hãy cho biết
● Trái đất có các đai khí áp nào?
● Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao? Gợi ý trả lời
● Trái đất có các đai khí áp bao gồm khó áp thấp và khí áp cao
○ Khí áp thấp: áp thấp xích đạo, áp thấp ôn đới
○ Khí áp cao: áp cao cận chí tuyến.
2. Gió trên trái đất
Dựa vào hình 12.5 em hãy:
● Kể tên các loại gió chính trên trái đất
● Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch Gợi ý trả lời
Các loại gió chính trên trái đất: gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
Phạm vi hoạt động của:
● Gió tây ôn đới: khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam
● Gió mậu dịch: khoảng vĩ độ 30 Bắc và Nam thổi về hướng xích đạo
Phần Luyện tập - Vận dụng Luyện tập
1. Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái đất? Vì sao?
2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu. Gợi ý trả lời
1. Tầng khí quyển đối lưu ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất vì
con người sống ở tầng này, tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng
mây, mưa, gió, bão, … đây còn là nơi có đại dương, chu trình nước, quang hợp
của thực vật, hô hấp của động vật và các hoạt động của con người,…
2. Gió Đông cực là loại gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu
Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam. Vận dụng
Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào? Gợi ý trả lời
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của một số loại gió sau:
• Gió thổi quanh năm: Gió Mậu dịch (Tín phong).
• Gió theo mùa: Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam.
• Gió địa phương: Gió đất, gió biển, gió núi, gió thung lũng,…
Lý thuyết Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
- Gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Đặc điểm của các tầng Tầng Đối lưu Bình lưu
Các tầng cao của khí quyển Độ cao Dưới 16km 16 - 50km Trên 50km Đặc
- Không khí bị xáo - Có lớp ôdôn Không khí cực loãng. Ít điểm
trộn mạnh, thường ngăn cản tia bức ảnh hưởng trực tiếp tới xuyên.
xạ có hại cho thiên nhiên và đời sống
sinh vật và con con người trê
- Không khí chuyển người. động theo chiều thẳng đứng. - Không khí chuyển động - Xảy ra các hiện thành luồng
tượng tự nhiên: mây, ngang. mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),…
2. Thành phần không khí
- Tỉ lệ các thành phần của không khí • Khí nito: 78%. • Khí oxi: 21%.
• Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%. - Vai trò
Khí oxi và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy
và hô hấp của các loài động vật.
Khí cacbonic chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng có vai trò quan trọng trong
quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí oxi. II. Khối khí
• Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
• Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
Khối khí đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ ẩm lớn.
Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
III. Khí áp và gió trên Trái Đất 1. Khí áp * Khí áp
• Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
• Đơn vị đo khí áp: mm thủy ngân.
* Các đai khí áp trên Trái đất
• Phân bố: Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và
cao từ Xích đạo về cực.
• Phân loại: Áp thấp và áp cao.
• Số lượng: Có 7 đai áp.
2. Gió trên Trái Đất
- Các loại gió chính trên Trái Đất: Gió Mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
- Đặc điểm các loại gió Loại gió Phạm vi gió thổi Hướng gió
Từ khoảng các vĩ độ 300B/N về - Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Xích đạo. Bắc. Tín phong
- Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam.
Từ khoảng các vĩ độ 300B/N lên - Ở nửa cầu Bắc hướng Tây khoảng vĩ độ 600B/N. Nam. Tây ôn đới
- Ở nửa cầu Nam hướng Tây Bắc.
Đông cực Từ khoảng các vĩ độ 900B/N về - Ở nửa cầu Bắc hướng Đông khoảng vĩ độ 600B/N. Bắc.
- Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam.