Giải Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu, các đới khí hậu trên trái đất - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu, các đới khí hậu trên trái đất - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu, các đới khí hậu trên trái đất - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu, các đới khí hậu trên trái đất - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

71 36 lượt tải Tải xuống
Soạn Địa 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. c đới khí hậu trên
trái đất
Phần Nội dung bài học
I. Nhiệt độ không khó
󰌞󰌟Quan sát hình 13.1 và thông tin trong bài, em hãy cho bài:
Nhiệt kế hình 13.1 chỉ bao nhiêu độ?
Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không khí có nhiệt độ?
Trả lời:
Cho biết nhiệt kế hình 13.1 chỉ 25 độ?
Nhiệt độ không khí là một hiệnợng khi các tia bức xạ của mặt trời đi
qua khí quyn, ngay lúc này mặt đất sẽ hấp thụ năng lượng nhiệt của mặt
trời.
Không khí có nhiệt độ là do mặt trời hấp thu năng lượng nhiệt của mặt
trời, bức xạ lại vào không khí, làm không khí nóng lên, độ nóng hay lạnh
đo nhiệt độ của không khí.
II. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất theo vĩ độ
󰌞󰌟Da vào bng 13.1 thông tin trong bài, em hãy:
So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới
Rút ra sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái đất theo độ
Trả lời:
So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới: Ở
Singapore cao nhất ở vị độ nhỏ nhất nhưng lại có nhiệt đtrung bình năm
so với các nước còn lại cao nhất, An-ta(Alta), Na Uy có vĩ độ cao nhất
nhưng nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
Kết luận: Ở vùng độ cao do góc chiếu của tia sáng mặt trời với bề mặt
trái đất nhỏ nên nhn được ít nhiệt dẫn tới nhiệt độđây thường thấp. Ở
i có vĩ độ thấp góc chiếu của tia sáng mặt trời với về mặt trái đất cao
nên nhiệt độ thường cao
III. Độ ẩm không khí, mây và mưa
󰌞󰌟Da vào hình 13.3 và thông tin trong bài, em hãy cho biết:
Chỉ số nào trên hình 13.3 thể hiện độ ẩm không khí?
Mây và mưa được hình thành như thế nào?
Trả lời:
Mây được tạo thành bởi i nước bốc lên cao, gặp lạnh rồi ngưng tụ
thành những hạt nước lí ti tạo ra những đám mây.
Khi hơi nước trong các đám mây tiếp tục ngưng tụ, các hạt nước to dần
và đủ nặng thì hạt nước rơi trở lại mặt đất tạo thành mưa.
IV. Thời tiết và khí hậu
󰌞󰌟Đọc các thông tin trong bài cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế
nào?
Trả lời:
Khác nhau:
Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhvà hay thay đổi.
Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong
phạm vi rộng và khá ổn định.
V. Các đới khí hậu trên trái đất
󰌞󰌟Quan sát hình 13.4 và nội dung trong bài, em hãy kể tên các đới k hậu trên
trái đất.
Trả lời:
Các đới khí hậu trên trái đất: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
󰌞󰌟Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm khái quát ca một đới
khí hu tùy chn.
Tr li:
- Đới khí hu nhiệt đới
V trí: Nm giữa hai đường chí tuyến Bc và Nam.
Hp th được lượng nhit ln t Mt Tri.
Thi gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch nên quanh năm nóng.
Gió thi thường xuyên là gió Mu dch.
ợng mưa trung bình năm t 1000 mm đến 2000 mm.
- Đới khí hu ôn đới
V trí: Nm giữa các đưng chí tuyến đến vòng cc.
Khu vực có lượng nhit nhận đưc t Mt Tri mc trung bình.
Thi gian chiếu ng trong năm chênh lch nhau nhiu nên các mùa
rt.
Gió thi thường xuyên là gió Tây ôn đới.
ợng mưa trung bình năm t 500 mm đến 1500 mm.
Phần Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
1. Cho biết biết cách nh nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm.
2. Cho bảng sliệu sau:
Bảng 13.3. Nhiệt độ theo giờ của một ngày trong tháng 11 tại Hà Nội
Gi
1
7
13
19
Nhiệt độ (
0
C)
19
19
27
23
Dựa vào bảng số liệu 13.1:
Hãy tính nhiệt đtrung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.
Trong ngày, nhiệt độ cao nhất là bao
0
C? Nhiệt độ thấp nhất là bao
0
C?
Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh nhau bao nhiêu
0
C?
Trả lời:
1. Cách tính
Nhiệt độ trungnh tháng = nhiệt độ trung bình ngày / số ngày trong
tháng.
Nhiệt độ trungnh năm = nhiệt độ trungnh năm / số tháng (12 tháng).
2. Nhận xét bảng
Nhiệt độ trungnh ngày = số lần đo trong ngày / số lần = (19 + 19 + 27
+ 23) / 4 = 22
0
C.
Nhiệt độ cao nhất là 27
0
C, nhiệt độ thấp nhất là 19
0
C.
Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là: 27 19 = 8
0
C.
Vận dụng
Em hãy cho biết em cần làm gì và không được làm gì để phòng tránh tai nạn do
sấm sét?
Gợi ý trả lời
- Những việc cần làm phòng tránh tai nn do sấm sét
Khi trời sắp xảy ra giông (mây đen, không khí lạnh, gió) cần vào nhà trú
mưa.
Khi đang ở ngoài trời, nếu không tìm được chỗ trú ẩn, phải tránh xa các
cây cao, không đứng ở đỉnh đồi, không đứng ở các vùng đất trống trải.
Trong trường hợp đang ở vùng đất trống nên chụm hai chân, cúi người sát
mặt đất,…
- Những việc không cần làm phòng tránh tai nạn do sấm sét
Không đứng dưới gốc cây, đứng ở khu đất trống.
Vứt bỏ các vật dụng kim loại trong người.
Không đứng, ngồi cạnh cột điện, hoặc đường dây tải điện,
Học sinh có thể tìm thêm thông tin về cách phòng tránh sấm sét trên sách, báo,
internet,…
Lý thuyết Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu tn Trát Đất
I. Nhiệt đ không khí
Mt Tri ngun cung cp ánh sáng và nhit ch yếu cho Trái Đất.
Dng c đo nhiệt đ không khí là nhit kế.
Cách đo: các trạm khí tượng, nhit kế được đt trong liều khí tượng
cách mặt đt 1,5 m.
Thi gian: Nhiệt độ kng khí được đo ít nht 4 ln trong ny ( Vit
Nam vào các thời điểm: 1, 7, 13, 19 gi).
II. S thay đổi nhiệt độ không khí trên b mt Trái Đất theo vĩ độ
Không khí c vùng độ thấp ng n không khí các vùng vĩ độ
cao.
các vùng vĩ đ thấp quanh năm góc chiếu ca tia sáng Mt Tri vi
mặt đất ln nên nhn được nhiu nhit, không khí trên mặt đt nóng.
Càng lên cc, góc chiếu ca tia ng Mt Tri càng nh, mặt đt nhn
đưc ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.
III. Độ ẩm không khí, mây và a
* Độ m không khí
Trong không khí có hơi c.
Hơi nưc trong không khí tạo ra đ m ca không khí.
Dng c để đo độ m ca không khí gi là m kế.
Nhiệt độ không khí càng cao thì kh năng chứa hơi nước ca không khí
càng ln.
* Mây và mưa
ợng hơi nước trong không khí đã o hoà hơi nước bc n cao hoc
i nước tiếp xúc vi khi không khí lnh s ngưng tụ to ra các hiện ng
mây, mưa, sương,...
Hơi nước bc lên cao gp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gp
điu kin thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa.
Dng c đo mưa là vũ kế.
IV. Thi tiết và khí hu
* Thi tiết
Khái nim:trng thái ca khí quyn ti mt thời điểm khu vc c
th.
Các yếu t: được xác đnh bng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió.
Đặc đim: Thi tiết luôn thay đi.
* Khí hu
Khái nim: Là tng hp các yếu t thi tiết (nhiệt đ, đ ẩm, lượng mưa,
gió,...) ca nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy lut.
Đặc đim: Khí hu có tính quy lut.
V. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Các đới khí hậu: Đới nóng, hai đới ôn hòa và hai đi lnh.
- Đặc điểm các đi khí hu
Đới k
hu
Phm vi
Đặc đim
Loi gió
Đới nóng
Nm gia hai
chí tuyến Bc
và Nam.
- Quanh năm nóng, nhiệt độ trung
bình năm không thấp hơn 20°C.
- ng mưa trung bình 1000-
2000mm.
Mu dch.
Đới ôn hoà
Nm gia các
đưng chí
tuyến đến
vòng cc.
- Nhiệt độ trung nh, các mùa
trong năm rt (xuân, h, thu,
đông).
- ng mưa trung nh 500-
Tây ôn đới.
1500mm.
Đới lnh
T hai vùng
cực đến cc.
- Quanh năm lạnh giá, băng tuyết
bao ph. Chênh lệch ngày đêm lên
ti 24 gi.
- ng mưa trung bình thp
(dưới 500mm).
Đông cực.
| 1/10

Preview text:

Soạn Địa 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất
Phần Nội dung bài học
I. Nhiệt độ không khó
Quan sát hình 13.1 và thông tin trong bài, em hãy cho bài:
● Nhiệt kế hình 13.1 chỉ bao nhiêu độ?
● Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không khí có nhiệt độ? Trả lời:
● Cho biết nhiệt kế hình 13.1 chỉ 25 độ?
● Nhiệt độ không khí là một hiện tượng khi các tia bức xạ của mặt trời đi
qua khí quyển, ngay lúc này mặt đất sẽ hấp thụ năng lượng nhiệt của mặt trời.
● Không khí có nhiệt độ là do mặt trời hấp thu năng lượng nhiệt của mặt
trời, bức xạ lại vào không khí, làm không khí nóng lên, độ nóng hay lạnh
đo nhiệt độ của không khí.
II. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất theo vĩ độ
Dựa vào bảng 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:
● So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới
● Rút ra sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái đất theo vĩ độ Trả lời:
● So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới: Ở
Singapore cao nhất ở vị độ nhỏ nhất nhưng lại có nhiệt độ trung bình năm
so với các nước còn lại cao nhất, An-ta(Alta), Na Uy có vĩ độ cao nhất
nhưng nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
● Kết luận: Ở vùng vĩ độ cao do góc chiếu của tia sáng mặt trời với bề mặt
trái đất nhỏ nên nhận được ít nhiệt dẫn tới nhiệt độ ở đây thường thấp. Ở
nơi có vĩ độ thấp góc chiếu của tia sáng mặt trời với về mặt trái đất cao
nên nhiệt độ thường cao
III. Độ ẩm không khí, mây và mưa
Dựa vào hình 13.3 và thông tin trong bài, em hãy cho biết:
● Chỉ số nào trên hình 13.3 thể hiện độ ẩm không khí?
● Mây và mưa được hình thành như thế nào? Trả lời:
● Mây được tạo thành bởi hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh rồi ngưng tụ
thành những hạt nước lí ti tạo ra những đám mây.
● Khi hơi nước trong các đám mây tiếp tục ngưng tụ, các hạt nước to dần
và đủ nặng thì hạt nước rơi trở lại mặt đất tạo thành mưa.
IV. Thời tiết và khí hậu
Đọc các thông tin trong bài cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào? Trả lời: Khác nhau:
● Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi.
● Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong
phạm vi rộng và khá ổn định.
V. Các đới khí hậu trên trái đất
Quan sát hình 13.4 và nội dung trong bài, em hãy kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Trả lời:
Các đới khí hậu trên trái đất: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm khái quát của một đới khí hậu tùy chọn. Trả lời:
- Đới khí hậu nhiệt đới
• Vị trí: Nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
• Hấp thụ được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời.
• Thời gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch nên quanh năm nóng.
• Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch.
• Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.
- Đới khí hậu ôn đới
• Vị trí: Nằm giữa các đường chí tuyến đến vòng cực.
• Khu vực có lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời ở mức trung bình.
• Thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau nhiều nên có các mùa rõ rệt.
• Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới.
• Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1500 mm.
Phần Luyện tập - Vận dụng Luyện tập
1. Cho biết biết cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm.
2. Cho bảng số liệu sau:
Bảng 13.3. Nhiệt độ theo giờ của một ngày trong tháng 11 tại Hà Nội 1 7 13 19 Giờ Nhiệt độ (0C) 19 19 27 23
Dựa vào bảng số liệu 13.1:
● Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.
● Trong ngày, nhiệt độ cao nhất là bao 0C? Nhiệt độ thấp nhất là bao 0C?
● Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh nhau bao nhiêu 0C? Trả lời: 1. Cách tính
● Nhiệt độ trung bình tháng = nhiệt độ trung bình ngày / số ngày trong tháng.
● Nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình năm / số tháng (12 tháng). 2. Nhận xét bảng
● Nhiệt độ trung bình ngày = số lần đo trong ngày / số lần = (19 + 19 + 27 + 23) / 4 = 220C.
● Nhiệt độ cao nhất là 270C, nhiệt độ thấp nhất là 190C.
● Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là: 27 – 19 = 80C. Vận dụng
Em hãy cho biết em cần làm gì và không được làm gì để phòng tránh tai nạn do sấm sét? Gợi ý trả lời
- Những việc cần làm phòng tránh tai nạn do sấm sét
● Khi trời sắp xảy ra giông (mây đen, không khí lạnh, gió) cần vào nhà trú mưa.
● Khi đang ở ngoài trời, nếu không tìm được chỗ trú ẩn, phải tránh xa các
cây cao, không đứng ở đỉnh đồi, không đứng ở các vùng đất trống trải.
● Trong trường hợp đang ở vùng đất trống nên chụm hai chân, cúi người sát mặt đất,…
- Những việc không cần làm phòng tránh tai nạn do sấm sét
● Không đứng dưới gốc cây, đứng ở khu đất trống.
● Vứt bỏ các vật dụng kim loại trong người.
● Không đứng, ngồi cạnh cột điện, hoặc đường dây tải điện,…
Học sinh có thể tìm thêm thông tin về cách phòng tránh sấm sét trên sách, báo, internet,…
Lý thuyết Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất
I. Nhiệt độ không khí
Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt chủ yếu cho Trái Đất. •
Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế. •
Cách đo: Ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt trong liều khí tượng cách mặt đất 1,5 m. •
Thời gian: Nhiệt độ không khí được đo ít nhất 4 lần trong ngày (ở Việt
Nam vào các thời điểm: 1, 7, 13, 19 giờ).
II. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ
Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. •
Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với
mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất nóng. •
Càng lên cực, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời càng nhỏ, mặt đất nhận
được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.
III. Độ ẩm không khí, mây và mưa
* Độ ẩm không khí
Trong không khí có hơi nước. •
Hơi nước trong không khí tạo ra độ ẩm của không khí. •
Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí gọi là ẩm kế. •
Nhiệt độ không khí càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí càng lớn. * Mây và mưa
Lượng hơi nước trong không khí đã bão hoà hơi nước bốc lên cao hoặc
hơi nước tiếp xúc với khối không khí lạnh sẽ ngưng tụ tạo ra các hiện tượng mây, mưa, sương,... •
Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp
điều kiện thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa. •
Dụng cụ đo mưa là vũ kế.
IV. Thời tiết và khí hậu * Thời tiết
Khái niệm: Là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể. •
Các yếu tố: được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió. •
Đặc điểm: Thời tiết luôn thay đổi. * Khí hậu
Khái niệm: Là tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,
gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật. •
Đặc điểm: Khí hậu có tính quy luật.
V. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Các đới khí hậu: Đới nóng, hai đới ôn hòa và hai đới lạnh.
- Đặc điểm các đới khí hậu Đới khí Phạm vi Đặc điểm Loại gió hậu
Đới nóng Nằm giữa hai - Quanh năm nóng, nhiệt độ trung Mậu dịch.
chí tuyến Bắc bình năm không thấp hơn 20°C. và Nam.
- Lượng mưa trung bình 1000- 2000mm.
Đới ôn hoà Nằm giữa các - Nhiệt độ trung bình, các mùa Tây ôn đới. đường
chí trong năm rõ rệt (xuân, hạ, thu, tuyến đến đông). vòng cực.
- Lượng mưa trung bình 500- 1500mm.
Đới lạnh Từ hai vùng - Quanh năm lạnh giá, băng tuyết Đông cực.
cực đến cực. bao phủ. Chênh lệch ngày đêm lên tới 24 giờ.
- Lượng mưa trung bình thấp (dưới 500mm).