Giải GDCD 6 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam - Chân Trời Sáng Tạo

Giải GDCD 6 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Giáo dục công dân lớp 6 bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân Việt Nam
I. Khởi động GDCD 6 trang 39
󰌝Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và trả lời u hỏi:
1. Dựa o trang phục của công dân trong các hình nh trên, em hãy xác đnh
tên các dân tộc trong cng đồng dân tộc Việt Nam.
2. Theo em, công n Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có
quyền và nga vụ như nhau không?
Trả lời:
1. Trong hình trên gồm các dân tộc: Kinh, Mưng, Thái, Tày, Ê đê, Khơ me.
2. Theo em, công n Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có
quyền và nga vụ như nhau.
II. Khám phá GDCD 6 trang 40, 41, 42
Thông tin 1
Tốt nghiệp đại học, chThanh sang Nhật Bản du học một năm trong lĩnh vực
nông nghiệp. Tr về nước, chđược một công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Việt
Nam mời làm việc, trả lương rất cao.
Sau hai năm làm việc, chị xin nghỉ làm và bắt đầu mt công việc mới chp
ủ từ lâu, đó là trng rau sạch theo mô hình nông nghip hiện đại. Chị quyết định
trở về quê, i mình sinh ra và ln lên, để bắt đầu khi nghiệp.
Những ngày đầu tiên bắt tay vào làm ng việc mới, như bao người khác, ch
cũng gặp nhiều khó khăn, thử thách. Nhưng với ý thức vtrách nhiệm của mỗi
công dân, với lòng đam mê cháy bng, khát khao xây dựng quê hương đất nước,
chị Thanh đã vượt qua những trở ngại để thực hiện các kế hoạch đề ra.
Giờ đây, mảnh đất khô cằn quê chị thay thế bằng màu xanh mát mắt, trải dài
tít tắp của những luống rau, vườn hành, vườn dưa... Thành quả của chị được bắt
nguồn từ một trái tim tha thiết yêu mảnh đất quê nh, muốn cống hiến một
phần công sức nhỏ bé của mình cho sphát triển giàu đẹp của qhương, đất
nước.
󰌝Theo em, chị Thanh đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản o của công dân
nước CHXHCN Việt Nam?
Trả lời:
Theo em chị Thanh đã thực hiện quyn và nghĩa vụ cơ bản Công dân, chị Thanh
quyền học bất cứ ngành ngh nào tùy theo khả năng của chị, quyền lựa
chọn ngành nghề phù hợp, quyn t do kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Thông tin 2
Trích các điều 22, 23, 25, 44, 45, 46 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm
2013
- Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.
- ng dân quyền tự do đi lại trú trong nước, có quyn ra nước ngoài
và từ nước ngoài trở về nước.
- Công n quyền t do ngôn luận, tự do o chí, tiếp cận thông tin, hội hp,
lập hội, biểunh.
- Công n có quyền tham gia quản nhà nước hội, tham gia thảo luận
kiến nghị với quan nhà nước về các vấn đề ca sở, địa pơng cả
nước.
- Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
- Công n phải thực hiện nghĩa vụ quân sự tham gia xây dựng nền quốc
phòng toàn dân.
- Công dân nghĩa vtuân theo Hiến Pp pháp luật; tham gia bảo van
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng
đồng.
󰌝Em hiểu thế nào là quyền cơ bản, thế nào là nghĩa vụ cơ bn của công dân?
Trả lời:
Quyền cơ bản, nghĩa vụ của công dân là:
Quyền cơ bản của công dân là lợi ích cơ bản mà người công dân được
hưởng và được luật pháp bảo vệ.
Nghĩa vụ công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà công dân phải
thực hiện nhằm đápng lợi ích của nhà nưc và xã hội theo quy định
pháp luật.
󰌞󰌟Em hãy quan sát các hình sau và tr li câu hi:
Nhng hình ảnh tn đề cập đến quyn nào ca công dân?
Hãy tho lun vi bn v ni dung mt s quyn và nghĩa vụ khác ca
công dân em biết?
Li gii:
- Nhng hình nh trên đ cp đến quyn ca công dân:
Hình 1: Công dân có quyn làm vic, la chn ngh nghip, vic làm
i làm vic.
Hình 2: Quyền được bo v
Hình 3: Quyền được bu c.
Hình 4: Quyền riêng tư.
- Mt s quyền và nghĩa v khác ca công dân mà em biết:
1. Người làm công ăn lương đưc bảo đảm các điều kin làm vic công bng,
an toàn; được hưởng lương, chế độ ngh ni.
2. Nghiêm cm pn biệt đi xử, cưỡng bức lao động, s dụng nhân công dưới
độ tuổi lao động ti thiu.
Điu 36
1. Nam, n có quyn kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tc t nguyn, tiến
b, mt v mt chng, v chồng bình đẳng, tôn trng ln nhau.
2. Nhà nước bo h hôn nhân và gia đình, bo h quyn li của người m và tr
em.
Điu 37
1. Tr em được Nhà ớc, gia đình xã hi bo vệ, chăm sóc giáo dc;
đưc tham gia vào các vấn đề v tr em. Nghiêm cm xâm hi, hành hạ, ngược
đãi, bỏ mc, lm dng, bóc lt sức lao động và nhng hành vi khác vi phm
quyn tr em.
2. Thanh niên được Nhà nước, gia đình và xã hội to điu kin hc tập, lao động,
gii trí, phát trin th lc, trí tu, bồi dưỡng đạo đức, truyn thng n tc, ý
thức công dân; đi đu trong công cuc lao động sáng to và bo v T quc.
3. Người cao tuổi được Nhà nước, gia đình hội tôn trọng, chăm sóc và
phát huy vai trò trong s nghipy dng và bo v T quc.
Điu 38
1. Mọi người quyền được bo vệ, chăm sóc sc khe, nh đng trong vic
s dng các dch v y tế có nghĩa vụ thc hiện các quy đnh v phòng bnh,
khám bnh, cha bnh.
2. Nghiêm cấm các hành vi đe da cuc sng, sc khe ca người khác và cng
đồng.
III. Luyện tập GDCD 6 trang 42, 43
Câu 1
󰌝Em đồng ý với ý kiến của nhóm bạn nào trong tình huống dưới đây?
sao?
Tình huống: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ ca công dân, lớp 6A có nhng
ý kiến tranh luận trái nợc nhau. Nm bạn H cho rằng: “Quyền và nghĩa vụ
của công dân luôn đi liền với nhau, không tách rời nhau. Mọi công dân muốn
được hưởng quyền thì phải thực hiện nghĩa vcủa ng dân.” n nm ca
bạn A lại cho rẳng: “Mọi công dân đều được hưởng quyền nhng chỉ có người
lớn mới cần thực hiện nghĩa vụ, học sinh còn nhỏ n chưa phải thực hiện nghĩa
vụ.”.
Trả lời:
Em đồng ý với ý kiến nhóm bạn H trong tình huống trên. Vì quyền nghĩa vụ
luôn đi liền với nhau góp phần hình thành trách nhiệm của mỗi người công dân
Việt Nam.
Câu 2
󰌝Em hãy chn và x lí mt trong các tình hung sau:
Tình huống 1: Trong giờ ra chơi, em bạn Nam nhặt được một số quyền sổ
lưu bút ca một bạn nào đó đánh rơi. Nam rất mò, muốn mở ra xem trong đó
viết gì.
Em sẽ ứng xử n thế nào trong trường hợp này?
Tình huống trên liên quan đến quyno của công dân Việt Nam?
Tình huống 2: Trong mùa dịch Covid 19 năm 2020, một số ngưi đưa thông tin
không đúng sự thật lên mạng xã hội. Điều này làm cho không ít nời lo lắng,
hoang mang.
Theo em, các cá nhân trên đã có những hành vi nào chưa phù hợp với
quyền ca công dân?
Nếu bạn em có hành vi như thế thì em sẽ ứng xử như thế nào?
Trả lời:
Em sẽ ứng xử trong các trường hợp:
- Tình hung 1: Em sẽ khuyên Nam trả lại cho người ta, không nên m ra xem
vì như vậy sẽ vi phạm quyền riêng tư ca người khác.
Tình huống trên liên quan đến quyn riêng của công dân.
- Tình huống 2: Theo em, nhân trên có hành vi đã thông tin sai sự thật chưa
phù hợp với quyền công dân.
Nếu bạn em có hành vi như thế em sẽ khuyên bạn không nên làm như vậy vì nó
sẽ ảnh hưởng đến tinh thần mọi người xung quanh, khiến họ lo lắng, hoang
mang.
IV. Vận dụng GDCD 6 trang 43
1. Em hãy quan sát xung quanh nơi em đtìm hiểu xem quyền bản của
công dân được thực hiện như thế nào?
2. Em hãy tự đánh giá hành vi bảo vệ môi trường của bản thân trong một tháng
qua. Em sẽ làm để khuyến khích, động viên đang cùng thực hiện nghĩa vụ
bảo vệ môi trường?
3. Em hãy thiết kế sản phẩm thhiện vquyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
và thuyết minh về sản phẩm làm đưc.
Gợi ý: Sản phẩm thể dưới c hình thức như: vẽ tranh, sáng tác thơ, viết bài,
làm khẩu hiệu,...
Trả lời:
1. Tại i em đang sinh sng quyền công dân ợc được thể hiện như: công dân
quyn tự do cư trú, tự do đi lại, tự do kinh doanh, tự do ngôn luận... học sinh
được đến trường, b mẹ không được xâm phạm tới quyền riêng của con;
không ai được xâm phạm đến thân th của người khác; không được bôi nhọ
danh dvà tung tin đồn sai sự thật về người khác...
2. Trong 1 tháng qua em đã làm những việc sau để bảo vmôi trường: không
vứt rác bừa bãi; tiết kiệm điện và nước; trồng cây tại ban công...
Em sẽ kêu gọi bố mẹ, những cô chú trong khu dân cư em đang sinh sống vứt rác
đúng nơi quy định, trồng cây xanh hai bên đường đi, trồng cây tại nhà mình...
3. Thiết kế sản phẩm thể hiện quyền và nghĩa vụ bản của công n và thuyết
minh sản phẩm làm được. (HS tự liên hệ bản thân)
Gợi ý: Sản phẩm thể dưới c hình thức như: vẽ tranh, sáng tác thơ, viết bài,
làm khẩu hiệu.
| 1/9

Preview text:

Giáo dục công dân lớp 6 bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân Việt Nam
I. Khởi động GDCD 6 trang 39
❓Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi:
1. Dựa vào trang phục của công dân trong các hình ảnh trên, em hãy xác định
tên các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.
2. Theo em, công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có
quyền và nghĩa vụ như nhau không? Trả lời:
1. Trong hình trên gồm các dân tộc: Kinh, Mường, Thái, Tày, Ê đê, Khơ me.
2. Theo em, công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có
quyền và nghĩa vụ như nhau.
II. Khám phá GDCD 6 trang 40, 41, 42 Thông tin 1
Tốt nghiệp đại học, chị Thanh sang Nhật Bản du học một năm trong lĩnh vực
nông nghiệp. Trở về nước, chị được một công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Việt
Nam mời làm việc, trả lương rất cao.
Sau hai năm làm việc, chị xin nghỉ làm và bắt đầu một công việc mới mà chị ấp
ủ từ lâu, đó là trồng rau sạch theo mô hình nông nghiệp hiện đại. Chị quyết định
trở về quê, nơi mình sinh ra và lớn lên, để bắt đầu khởi nghiệp.
Những ngày đầu tiên bắt tay vào làm công việc mới, như bao người khác, chị
cũng gặp nhiều khó khăn, thử thách. Nhưng với ý thức về trách nhiệm của mỗi
công dân, với lòng đam mê cháy bỏng, khát khao xây dựng quê hương đất nước,
chị Thanh đã vượt qua những trở ngại để thực hiện các kế hoạch đề ra.
Giờ đây, mảnh đất khô cằn ở quê chị thay thế bằng màu xanh mát mắt, trải dài
tít tắp của những luống rau, vườn hành, vườn dưa... Thành quả của chị được bắt
nguồn từ một trái tim tha thiết yêu mảnh đất quê mình, muốn cống hiến một
phần công sức nhỏ bé của mình cho sự phát triển giàu đẹp của quê hương, đất nước.
❓Theo em, chị Thanh đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân nước CHXHCN Việt Nam? Trả lời:
Theo em chị Thanh đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản Công dân, chị Thanh
có quyền học bất cứ ngành nghề nào tùy theo khả năng của chị, có quyền lựa
chọn ngành nghề phù hợp, có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Thông tin 2
Trích các điều 22, 23, 25, 44, 45, 46 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013
- Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.
- Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú trong nước, có quyền ra nước ngoài
và từ nước ngoài trở về nước.
- Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình.
- Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận
và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước.
- Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
- Công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
- Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến Pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng đồng.
❓Em hiểu thế nào là quyền cơ bản, thế nào là nghĩa vụ cơ bản của công dân? Trả lời:
Quyền cơ bản, nghĩa vụ của công dân là:
● Quyền cơ bản của công dân là lợi ích cơ bản mà người công dân được
hưởng và được luật pháp bảo vệ.
● Nghĩa vụ công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà công dân phải
thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo quy định pháp luật.
Em hãy quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi:
• Những hình ảnh trên đề cập đến quyền nào của công dân?
• Hãy thảo luận với bạn về nội dung một số quyền và nghĩa vụ khác của công dân mà em biết? Lời giải:
- Những hình ảnh trên đề cập đến quyền của công dân:
• Hình 1: Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
• Hình 2: Quyền được bảo vệ
• Hình 3: Quyền được bầu cử.
• Hình 4: Quyền riêng tư.
- Một số quyền và nghĩa vụ khác của công dân mà em biết:
1. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng,
an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
2. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới
độ tuổi lao động tối thiểu. Điều 36
1. Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến
bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em. Điều 37
1. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục;
được tham gia vào các vấn đề về trẻ em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược
đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em.
2. Thanh niên được Nhà nước, gia đình và xã hội tạo điều kiện học tập, lao động,
giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống dân tộc, ý
thức công dân; đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc.
3. Người cao tuổi được Nhà nước, gia đình và xã hội tôn trọng, chăm sóc và
phát huy vai trò trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 38
1. Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng trong việc
sử dụng các dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nghiêm cấm các hành vi đe dọa cuộc sống, sức khỏe của người khác và cộng đồng.
III. Luyện tập GDCD 6 trang 42, 43 Câu 1
❓Em có đồng ý với ý kiến của nhóm bạn nào trong tình huống dưới đây? Vì sao?
Tình huống: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân, lớp 6A có những
ý kiến tranh luận trái ngược nhau. Nhóm bạn H cho rằng: “Quyền và nghĩa vụ
của công dân luôn đi liền với nhau, không tách rời nhau. Mọi công dân muốn
được hưởng quyền thì phải thực hiện nghĩa vụ của công dân.” Còn nhóm của
bạn A lại cho rẳng: “Mọi công dân đều được hưởng quyền những chỉ có người
lớn mới cần thực hiện nghĩa vụ, học sinh còn nhỏ nên chưa phải thực hiện nghĩa vụ.”. Trả lời:
Em đồng ý với ý kiến nhóm bạn H trong tình huống trên. Vì quyền và nghĩa vụ
luôn đi liền với nhau góp phần hình thành trách nhiệm của mỗi người công dân Việt Nam. Câu 2
❓Em hãy chọn và xử lí một trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Trong giờ ra chơi, em và bạn Nam nhặt được một số quyền sổ
lưu bút của một bạn nào đó đánh rơi. Nam rất tò mò, muốn mở ra xem trong đó viết gì.
● Em sẽ ứng xử như thế nào trong trường hợp này?
● Tình huống trên liên quan đến quyền nào của công dân Việt Nam?
Tình huống 2: Trong mùa dịch Covid 19 năm 2020, một số người đưa thông tin
không đúng sự thật lên mạng xã hội. Điều này làm cho không ít người lo lắng, hoang mang.
● Theo em, các cá nhân trên đã có những hành vi nào chưa phù hợp với quyền của công dân?
● Nếu bạn em có hành vi như thế thì em sẽ ứng xử như thế nào? Trả lời:
Em sẽ ứng xử trong các trường hợp:
- Tình huống 1: Em sẽ khuyên Nam trả lại cho người ta, không nên mở ra xem
vì như vậy sẽ vi phạm quyền riêng tư của người khác.
Tình huống trên liên quan đến quyền riêng tư của công dân.
- Tình huống 2: Theo em, cá nhân trên có hành vi đã thông tin sai sự thật chưa
phù hợp với quyền công dân.
Nếu bạn em có hành vi như thế em sẽ khuyên bạn không nên làm như vậy vì nó
sẽ ảnh hưởng đến tinh thần mọi người xung quanh, khiến họ lo lắng, hoang mang.
IV. Vận dụng GDCD 6 trang 43
1. Em hãy quan sát xung quanh nơi em ở để tìm hiểu xem quyền cơ bản của
công dân được thực hiện như thế nào?
2. Em hãy tự đánh giá hành vi bảo vệ môi trường của bản thân trong một tháng
qua. Em sẽ làm gì để khuyến khích, động viên đang cùng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường?
3. Em hãy thiết kế sản phẩm thể hiện về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
và thuyết minh về sản phẩm làm được.
Gợi ý: Sản phẩm có thể dưới các hình thức như: vẽ tranh, sáng tác thơ, viết bài, làm khẩu hiệu,... Trả lời:
1. Tại nơi em đang sinh sống quyền công dân dược được thể hiện như: công dân
có quyền tự do cư trú, tự do đi lại, tự do kinh doanh, tự do ngôn luận... học sinh
được đến trường, bố mẹ không được xâm phạm tới quyền riêng tư của con;
không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác; không được bôi nhọ
danh dự và tung tin đồn sai sự thật về người khác...
2. Trong 1 tháng qua em đã làm những việc sau để bảo vệ môi trường: không
vứt rác bừa bãi; tiết kiệm điện và nước; trồng cây tại ban công...
Em sẽ kêu gọi bố mẹ, những cô chú trong khu dân cư em đang sinh sống vứt rác
đúng nơi quy định, trồng cây xanh hai bên đường đi, trồng cây tại nhà mình...
3. Thiết kế sản phẩm thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và thuyết
minh sản phẩm làm được. (HS tự liên hệ bản thân)
Gợi ý: Sản phẩm có thể dưới các hình thức như: vẽ tranh, sáng tác thơ, viết bài, làm khẩu hiệu.