Giải GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Kết nối tri thức

GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 16 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Khám phá GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10
1. Vai trò của lao động đi với đời sống con người
a) Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao đng như thế nào?
Vic lao đng đó đã mang li những ý nghĩa gì?
b) Hãy phân tích tm quan trng của lao động đi với đời sống con ni.
Tr li:
a) Hoạt động lao đng ca Giêm Oát:
Năm 1769, Giêm Oát đã sáng chế ra máy hơic.
Đến năm 1784, ông đã hoàn thin tr thành động nhit vạn năng chạy
bằng than và nưc.
- Ý nghĩa:
Gii phóng sức lao động bp của con người, tạo điu kin cho s
chuyn biến t việc lao đng bng tay sang s dng máy móc.
Đưa con ni t nền văn minh ng nghiệp sang văn minh công nghip.
Thúc đy s phát trin ca các ngành kinh tế khác, như: nông nghiệp,
giao thông vn tải,…
b) Tm quan trng của lao đng:
Lao đng là hoạt đng ch yếu, quan trng nht của con người
Lao đng là nhân t quyết đnh s tn ti, phát trin ca xã hi.
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân
a) Theo em, trong trưng hp 2 và 3, c nhân vật đã thực hin quy định ca
pháp lut v quyền và nghĩa vụ lao đng của công dân như thế nào?
b) Em hãy nêu mt s d thc hin tốt quy định ca pháp lut v quyn và
nghĩa v lao đng của công dân trong đi sng hng ngày.
2
Tr li:
a) Trường hp 2:
Bạn C đã thc hin quyn t do la chn ngh nghip, vic m (th hin
chi tiết: Gia đình bn C có truyn thng kinh doanh nhưng C quyết đnh
sau khi tt nghip trung hc ph thông s đăng kí học ngh trang điểm).
B m bạn C đã tôn trng quyết định v vic la chn ngh nghip ca C.
Trường hp 3: Anh T đã thc hin quyn t do la chn i làm vic.
b) Mt s d thc hin tốt quy đnh ca pháp lut v quyền nghĩa v lao
động ca công dân:
Sau khi tt nghiệp đại hc, anh B đăng ng tuyn vào v trí nhân viên
kinh doanh ti công ty X.
Ch Y tham gia đóng bo him hi, bo him y tế, bo him tht
nghiệp theo đúng quy đnh ca pháp lut.
Gia đình bn M ngh truyn thng sn xuất đ th ng ngh;
nhưng bn M không thích công vic này, bn mong mun sau này tr thành
kiến trúc sư xây dng.
Anh V đơn phương chm dt hp đồng lao đng vi công ty K b
th, phân biệt đi x và cưỡng ép lao đng tại nơi làm vic.
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
a) Em hãy cho biết các nhân vt trong nhng bức tranh trên đã thc hin v lao
động chưa thành niên như thế nào.
b) Hãy k thêm những quy đnh ca pháp lut v lao đng v thành niên.
3
Tr li:
a) Các nhân vt trong nhng bức tranh đã thc hin v lao động chưa thành niên
như sau:
- Bc tranh s 1: ch công trường xây dựng đã vi phm khoản 1 và 2 điều 147
ca B luật lao động năm 2019 vì ông ta đã:
S dụng lao đng thành niên trong các công vic nng nhc
Để lao động chưa thành niên làm vic tại công trường xây dng.
4
- Bc tranh s 2: người đàn ông trong hình 2 đã vi phm khon 2 điều 147 ca
B luật lao động năm 2019 vì ông ta đã: s dng lao động chưa thành niên trong
công vic phá d công trường xây dng.
- Bc tranh s 3: ngưi ph n (m ca bn hc sinh) và ch công ty đã thc
hiện đúng khoản 1 điu 145 ca B luật lao động m 2019 vì đã: giao kết hp
đồng lao đng bằng văn bản với người chưa đ 15 tui và người đại din theo
pháp lut của người đó;
- Bc tranh s 4: người ph n đã thc hiện đúng khoản 1 điều 147 ca B lut
lao đng năm 2019, ấy đã: từ chi s dng lao động chưa thành niên trong
các công việc liên quan đến a chất đc hi.
b) Mt s quy định khác ca pháp lut v lao đng chưa thành niên:
- Điều 8 Thông s 09/2020/TT-BLĐTBXH quy đnh: danh mc nhng công
việc mà người đủ 13 tuổi đến chưa đ 15 tuổi được làm, gm:
Biu din ngh thut.
Vận đng viên th thao.
Lp trình phn mm.
Các ngh truyn thng, như: chấm men gm; cưa vỏ trai; làm giy dó;
làm nón lá…
Các ngh thng m nghệ, như: thêu ren; mộc m nghệ; làm lược sng;
làm tranh dân gian; nn tò he; làm tranh khc g, biu tranh la…
Đan lát, m các đ gia dng, đồ th ng m ngh t nguyên liu t
nhiên như: mây, tre, na, da, chui, bèo lục bình, đay, cói, quế, gut, đót,
lá nón.
Gói nem, i ko, gói bánh (tr vic vn hành hoc s dng c máy,
thiết b, dng c đóng gói).
Nuôi tm.
Làm c n rau sch; thu hoch rau, c, qu sch theo mùa.
5
Chăn th gia súc ti nông tri.
Ph g ới , đan lưới , pi k thy sn.
Ct ch, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp c sn phm dt th
công.
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động
Câu hi mc a)
a) Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thc hin quyền nghĩa
v của người lao động như thế nào?
b) Em hãy nêu mt s d thc hin tốt quy định ca pháp lut v quyn và
nghĩa v của người lao đng trong cuc sng.
Tr li:
a) Trưng hp 2: khi nhn thấy điều kin làm vic ca công ty có th gây nguy
hại đến sc khe, ch X và mt s người lao động đã làm đơn khiếu ni. Ch X
d định, nếu công ty kng ci thiện điu kin làm vic, thì ch s đơn phương
chm dt hợp đồng lao động. => Như vy, ch X đã thực hin các quyn li ca
người lao động, đúng với điểm d) điểm e) thuc khoản 1 điều 5 B lut Lao
động năm 2019.
6
Trường hp 3. Anh H đã nghiêm túc chp hành k lut, ni quy của quan và
hoàn thành tt công việc được giao. => Như vậy, anh H đã thc hiện đúng
những nghĩa v của người lao đng, được quy đnh tại đim a) và b) thuc
khoản 2 Điều 5 B luật Lao đng năm 2019.
b) Mt s d thc hin tt quy đnh ca pháp lut v quyền nghĩa v ca
người lao đng:
- Ví d v thc hin quyn của người lao đng:
+ Sau khi tt nghiệp đi học, anh T đã gi h ng tuyn vào v trí kĩ công
ngh thông tin ti công ty X
+ Khi làm vic ti ng ty K, ch A đã chủ đng ra nhp t chức Công đoàn.
+ Trong quá trình m vic ti ng ty D, ch V đã nhiều ln b ngưi qun
sàm s, quy ri tình dục. Do đó, chị đã đơn phương chm dt hp đng lao
động và tìm kiếm cho mình một môi trưng làm vic khác an toàn, lành mnh
n.
+ Do bt bình vi chính sách tiền lương và nhng khon cúp pht vô lí ca công
ty G, 15 công nhân trong t sn xut ca anh B đã thc hiện đình công và đưa ra
yêu cu: cần được đi thoại, trao đi trc tiếp vi giám đốc công ty.
- Ví d v thc hiện nghĩa v của người lao đng:
+ Ch B tham gia đóng bo him xã hi, bo him y tế, bo him tht nghip
theo đúng quy đnh ca pháp lut.
+ Anh M thc hin tốt c điều khoản đã kí kết trong hợp đồng lao đng vi
công ty X.
Câu hi mc b):
a) Các nhân vật trong trường hp 2 và 3 đã thc hin quyền nghĩa v như thế
nào?
7
b) Em hãy nêu mt s d thc hin tốt quy định ca pháp lut v quyn và
nghĩa v của người s dụng lao động trong cuc sng.
Tr li:
a) Trường hp 2. Ông M đã:
+ Không thc hin hp đồng lao đng vi ch X (dù ch X đã làm việc ti
công ty ca ông gần 2 năm).
+ Thường xuyên li l không hay, xúc phm danh d và nhân phm ca ch
X.
=> Như vy, ông M vi phạm đim a) khoản 2 điều 6 B luật Lao động năm
2019.
- Trường hp 3. K đã thc hin tt quyn li của người s dng lao đng,
được quy đnh tại đim a) khoản 1 điều 6 B luật Lao đng năm 2019.
b) Mt s d thc hin tt quy đnh ca pháp lut v quyền nghĩa v ca
ngưi s dng lao đng:
- Ví d v thc hin quyn li của người s dụng lao động:
8
+ Chú T (ch doanh nghiệp X) đã tham gia thành lp t chức đại diện đ bo v
quyn và li ích hp pháp của người s dụng lao động trong quan h lao đng.
+ Giám đc X kí quyết định khen thưởng ch H vì nhiu thành tích trong lao
động.
+ Do ảnh hưởng ca đại dch Covid-19, M đã kí quyết đnh tm dng sn
xuất, đóng cửa nơi làm vic.
+ Anh Đ quyết đnh tuyn dngb nhim ch Y vào v trí trưởng phòng sáng
to ni dung ca công ty.
- Ví d v thc hiện nghĩa v của người s dụng lao đng:
+ Ông B (ch doanh nghiệp) đã thc hiện đúng c điều khoản đã kết vi
công nhân. Đồng thời, ông luôn thái độ tôn trng danh d, nhân phm ca
người lao đng.
+ Doanh nghip X thc hiện đúng nghĩa v đóng bo him xã hi, bo him y tế
và bo him tht nghip cho công nhân.
Câu hi mc c):
a) Theo em, sao nời lao đng và người s dụng lao đng phi giao kết hp
đồng lao động?
b) Da vào c thông tin trên, em hãy lp mt hp đồng lao động đơn gin gia
ngưi s dng lao động và người lao động.
Tr li:
a) Người lao động và người s dụng lao đng phi giao kết hợp đồng lao đng
để bo v quyn và li ích hp pháp ca mình.
b) Lp mt hp đồng lao đng đơn gin
9
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh pc
………., ngày.........tháng.......năm.......
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúngi, mt bên là Ông (bà): Chc v:
Quc tch: CMND s:
Đại diện cho: Địa ch:
Đin thoi: Fax:
mt bên là Ông (bà):
Sinh ngày: Nơi cư trú:
Ngh nghip: H chiếu s:
Cùng tha thun kết hợp đồng lao động cam kết m đúng theo nhng
điu khoản sau đây:
Điu 1: Ông (bà).................... đưc tuyn dng vào v t ………… ti công
ty …….., theo loi hợp đồng lao đng vi thi hạn xác đnh t ngày....................
đến ngày...................
Điu 2: Gim việc, điu kin làm vic
- Gi làm vic là 8 gi/ ngày; t th 2 đến hết ngày th 6 hàng tun.
- Thiết b và công c làm vic s đưc cp phát theo nhu cu công vic.
- Điu kin an toàn và v sinh lao đng tại nơi làm việc theo quy đnh ca pháp
lut hin hành.
Điều 3: Nghĩa v, quyn hn các quyn li của người lao động.
10
3.1. Nghĩa vụ:
- Trong công vic, chu s điu hành trc tiếp ca ông (bà) ……………..
- Hoàn thành nhng công việc đã cam kết trong hp đồng lao động: Chp hành
nghiêm c k luật lao động, an toàn lao động, v sinh lao đng ni quy ca
đơn v.
3.2. Quyn: Người lao đng có quyền đ xut, khiếu ni vi mt cơ quan th ba
để thay đi, tm hoãn, chm dt hợp đồng lao động theo quy đnh ca Pháp lut
hin hành.
3.3. Tiền lươngquyn li:
- Mức lương bn của người lao động là:.................... / tháng và đưc tr 01
ln vào ngày mùng 5 ca mi tháng.
- Công ty cung cp các thiết b an toàn lao đng theo yêu cu ca công vic.
- S ngày ngh hàng năm được hưởng lương (ngh phép, l, vic riêng) không
đưc quá 20 ngày.
- Đưc hưởng các phúc li gm: ..................................................
- Người lao động được hưởng các chế độ ngng vic, tr cp thôi vic hoc bi
thường theo quy đnh ca Pháp lut hin hành.
Điều 4: Người s dng lao động có nghĩa v quyn hn sau:
4.1. Nghĩa v:
Thc hiện đầy đ những điu kin cn thiết đã cam kết trong hợp đồng lao đng
để người lao đng đt hiu qu. Bảo đm việc m cho người lao động theo hp
đồng đã ký. Thanh toán đầy đ dứt điểm các chế độ và quyn li của người
lao đng.
4.2. Quyn hn:
11
quyn chuyn tm thời người lao đng, ngng việc, thay đi, tm thi chm
dt hp đng lao đng và áp dng các bin pháp k luật theo quy đnh ca Pháp
lut hin hành.
Điều 5: Điu khon chung:
Bn hợp đng này có hiu lc t ngày..........................
Điu 6: Các tha thun khác
Hợp đng này làm thành 02 bn. Mt bản do người s dng lao đng gi. Mt
bản do người lao động gi.
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kí, ghi rõ h tên)
NGƯỜI S DỤNG LAO ĐNG
(Kí, ghi rõ h tên)
Luyện tập GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10
Luyện tập 1
Em đồng tình hay không đng tình vi nhng ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a) Lao đng mt trong nhng nhân t quyết đnh s tn ti và phát trin ca
nhân loi.
b) Lao đng ch to ra nhng giá tr vt chất cho đi sng con người.
c) Hoạt động lao đng ch ý nghĩa khi to ra những đóng p to ln cho xã
hi.
d) Lao đng giúp con ni phát trin các mi quan h tích cc, tránh nhng
thói hư tật xu.
Tr li:
- Ý kiến a) Đồng tình. Vì: lao đng hoạt đng ch yếu, quan trng nht ca
con người; là nhân t quyết đnh s tn ti, phát trin ca xã hi.
12
- Ý kiến b) Không đng tình. Vì: lao đng hoạt động mục đích của con
ngưi nhm to ra ca ci vt cht và tinh thn cho xã hi.
- Ý kiến c) Không đng tình. Vì: bt c hoạt đng lao động chân chính nào (dù
to ra giá tr ln hay nh) đu là s đóng góp cho xã hi.
- Ý kiến d) Đồng tình. Lao đng giúp con người phát trin các mi quan hch
cc, tránh những thói hư tt xu.
Luyện tập 2
Em có nhn xét gì v vic làm ca các nhân vật dưới đây?
a) K tr công cho các lao đng chưa thành niên rt thp so vi các lao đng
như nhau khác dù h phi làm nhng việc như nhau.
b) Bn Q trn lao đng công ích trường để đi đá bóng.
c) Ch O đưa các lao động chưa thành niên sở mình đi khám sc khỏe đnh
và tạo điu kiện đ h hc tập, vui chơi, gii trí, rèn luyn bn thân.
d) H dành thi gian rnh rỗi để làm đ th công bán kiếm tiền mua đ dùng hc
tp.
Tr li:
- Trường hp a) Nhn xét: bà K đã hành vi phân biệt đối x gia c lao
động. Hành vi này ca bà đã vi phạm quy định ti khoản 1 điều 5 B lut Lao
động năm 2019.
- Trường hp b) Nhn xét: hành vi ca bạn Q là không đúng, th hiện thái đ
i biếng lao đng.
- Trường hp c) Nhn xét: ch O đã thc hiện đúng quy đnh ca pháp lut v
s dng lao động chưa thành niên ược quy đnh ti khoản 2 điều 144 B lut
Lao đng năm 2019).
13
- Trường hp d) Nhn xét: bạn H đã rất chăm chỉ lao đng.
Luyện tập 3
Hãy ch ra nhng vi phm của người lao động, người s dng lao động theo quy
định ca B luật Lao động năm 2019 trong những trường hp dưới đây:
a) Thuê tr em 14 tui làm vic 8 gi/ngày.
b) T ý ngh việc không báo trước.
c) Đơn phương chm dt hợp đồng lao đng ca nhân viên không lí do.
d) Thuê tr em 13 tui làm việc trong cơ sở sang chiết k ga.
e) Không chp hành k luật lao đng.
g) Không s dng trang b bo h lao động.
Tr li:
- Trường hp a) Vi phm khoản 1 điều 146 B luật Lao đng năm 2019.
- Trường hp b) Vi phạm điểm a) khoản 2 điu 5 B luật Lao động năm 2019.
- Trường hp c) Vi phạm điểm a) khoản 2 điu 6 B luật Lao động năm 2019.
- Trường hp d) Vi phạm quy đnh v s dụng lao đng chưa thành niên trong
B luật Lao động năm 2019.
- Trường hp e) Vi phạm điểm b) khoản 2 điu 5 B luật Lao động năm 2019.
- Trường hp g) Vi phạm điểm b) khoản 2 điều 5 B luật Lao động năm 2019.
Luyện tập 4
X lí tình hung:
a) hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh K (15 tui) muốn đi tìm việc làm
thêm trong dịp hè đ kiếm tin ph giúp b m. Anh không biết mình có thm
đưc vic gì và kiếm được vic làm t đâu cho p hp.
14
Nếu là bn ca anh K, em s khuyên anh như thế nào?
b) Ch nht, bn N sang nbn H tr ch thì thấy H đang gin di m. Sau
khi hi thăm, N mới biết H thái đ nvy vì m yêu cu phi lau nhà
xong mi được đi chơi. Bn H rt m c và cho rng mình còn nh nên không
phi làm vic nhà.
Nếu là bn N, em s nóivi bn H?
c) Ch P (18 tui) xin vào làm thêm tại xưởng bánh ko ca ông D vi công vic
chính phân loại, đóng gói các loi bánh kẹo. Ông D trao đi: ch s đến
ng làm vic 2,5 gi/ngày, mi gi ông s tr cho ch 30 000 đng, thi gian
làm vic 6 tháng th gia hn thêm nếu ch m vic tt. Ch P thy tho
thun bng miệng kng đm bo nên mun lp mt bn hợp đồng lao đng đ
giao kết rõ ràng vi ông D.
Nếu là bn ca ch P, em s khuyên ch nên lp hợp đồng lao đng vi ni dung
như thế nào?
Tr li:
- X lí tình hung a)
Nếu là bn ca anh K, em s khuyên anh K:
+ Tìm hiu v danh mc mt s công việc mà người lao động chưa thành niên
được phép tham gia (quy đnh ti Thông số 09/2020/TT-BLĐTBXH ca B
Lao đng Thương binh và Xã hi).
+ Đến trung tâm gii thiu việc làm để nh s tr gp, tư vn.
- X lí tình hung b)
Nếu là N, em s:
15
+ Giải thích để bn H hiểu: lao đng quyền, nghĩa v trách nhim ca mi
công dân trong đó có hc sinh.
+ Khuyên H nên giúp đ m nhng vic làm phù hp vi la tui, như: dn dp
nhà ca, nu những món ăn đơn gin, rửa bát, chăm sóc em,
- X lí tình hung c)
Nếu bn ca ch P, em s khuyên ch nên lp hợp đồng lao động vi ni dung
quy đnh rõ:
+ Địa đim và thi gian làm vic.
+ Mức lương và các quyn li khác ch P được hưởng.
+ Nhng ni quy lao động, k luật lao động ca công ty (nếu có).
+ Quyền và nghĩa v của người s dụng lao đng.
Luyện tập 5
Em đã ch động thc hin quyền và nghĩa v lao đng ca bản thân nthế nào?
Hãy làm rõ theo bng sau:
Nhng vic
làm tt
Nhng vic làm
chưa tốt
Phương hướng khc phc nhng vic
làm chưa tốt
Vận dụng GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10
Vận dụng 1
Em hãy cùng các bn lp kế hoch và thc hin mt hoạt động lao động phù
hp vi la tui (v sinh môi trường, trồng cây, giúp đ người neo đơn, gia đình
bn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết qu vi c lp.
Vận dụng 2
16
Hãy viết (khong na trang giy) v mt tấm gương thành công trong công vic
và bài hc rút ra t tấm gương đó.
| 1/16

Preview text:

GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Khám phá GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10
1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người
a) Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao động như thế nào?
Việc lao động đó đã mang lại những ý nghĩa gì?
b) Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. Trả lời:
a) Hoạt động lao động của Giêm Oát: •
Năm 1769, Giêm Oát đã sáng chế ra máy hơi nước. •
Đến năm 1784, ông đã hoàn thiện trở thành động cơ nhiệt vạn năng chạy bằng than và nước. - Ý nghĩa: •
Giải phóng sức lao động cơ bắp của con người, tạo điều kiện cho sự
chuyển biến từ việc lao động bằng tay sang sử dụng máy móc. •
Đưa con người từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. •
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, như: nông nghiệp, giao thông vận tải,…
b) Tầm quan trọng của lao động: •
Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người •
Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân
a) Theo em, trong trường hợp 2 và 3, các nhân vật đã thực hiện quy định của
pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân như thế nào?
b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày. 1 Trả lời: a) Trường hợp 2:
Bạn C đã thực hiện quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm (thể hiện
ở chi tiết: Gia đình bạn C có truyền thống kinh doanh nhưng C quyết định
sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ đăng kí học nghề trang điểm). •
Bố mẹ bạn C đã tôn trọng quyết định về việc lựa chọn nghề nghiệp của C.
Trường hợp 3: Anh T đã thực hiện quyền tự do lựa chọn nơi làm việc.
b) Một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân: •
Sau khi tốt nghiệp đại học, anh B đăng kí ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh tại công ty X. •
Chị Y tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. •
Gia đình bạn M có nghề truyền thống là sản xuất đồ thủ công mĩ nghệ;
nhưng bạn M không thích công việc này, bạn mong muốn sau này trở thành kiến trúc sư xây dựng. •
Anh V đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty K vì bị kì
thị, phân biệt đối xử và cưỡng ép lao động tại nơi làm việc.
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
a) Em hãy cho biết các nhân vật trong những bức tranh trên đã thực hiện về lao
động chưa thành niên như thế nào.
b) Hãy kể thêm những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên. 2 Trả lời:
a) Các nhân vật trong những bức tranh đã thực hiện về lao động chưa thành niên như sau:
- Bức tranh số 1: chủ công trường xây dựng đã vi phạm khoản 1 và 2 điều 147
của Bộ luật lao động năm 2019 vì ông ta đã: •
Sử dụng lao động thành niên trong các công việc nặng nhọc •
Để lao động chưa thành niên làm việc tại công trường xây dựng. 3
- Bức tranh số 2: người đàn ông trong hình 2 đã vi phạm khoản 2 điều 147 của
Bộ luật lao động năm 2019 vì ông ta đã: sử dụng lao động chưa thành niên trong
công việc phá dỡ công trường xây dựng.
- Bức tranh số 3: người phụ nữ (mẹ của bạn học sinh) và chủ công ty đã thực
hiện đúng khoản 1 điều 145 của Bộ luật lao động năm 2019 vì đã: giao kết hợp
đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo
pháp luật của người đó;
- Bức tranh số 4: người phụ nữ đã thực hiện đúng khoản 1 điều 147 của Bộ luật
lao động năm 2019, vì cô ấy đã: từ chối sử dụng lao động chưa thành niên trong
các công việc liên quan đến hóa chất độc hại.
b) Một số quy định khác của pháp luật về lao động chưa thành niên:
- Điều 8 Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định: danh mục những công
việc mà người đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm, gồm: • Biểu diễn nghệ thuật. •
Vận động viên thể thao. • Lập trình phần mềm. •
Các nghề truyền thống, như: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá… •
Các nghề thủ công mỹ nghệ, như: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng;
làm tranh dân gian; nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa… •
Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự
nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón. •
Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy,
thiết bị, dụng cụ đóng gói). • Nuôi tằm. •
Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa. 4 •
Chăn thả gia súc tại nông trại. •
Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản. •
Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động Câu hỏi mục a)
a) Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa
vụ của người lao động như thế nào?
b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của người lao động trong cuộc sống. Trả lời:
a) Trường hợp 2: khi nhận thấy điều kiện làm việc của công ty có thể gây nguy
hại đến sức khỏe, chị X và một số người lao động đã làm đơn khiếu nại. Chị X
dự định, nếu công ty không cải thiện điều kiện làm việc, thì chị sẽ đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động. => Như vậy, chị X đã thực hiện các quyền lợi của
người lao động, đúng với điểm d) và điểm e) thuộc khoản 1 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019. 5
Trường hợp 3. Anh H đã nghiêm túc chấp hành kỉ luật, nội quy của cơ quan và
hoàn thành tốt công việc được giao. => Như vậy, anh H đã thực hiện đúng
những nghĩa vụ của người lao động, được quy định tại điểm a) và b) thuộc
khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
b) Một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động:
- Ví dụ về thực hiện quyền của người lao động:
+ Sau khi tốt nghiệp đại học, anh T đã gửi hồ sơ ứng tuyển vào vị trí kĩ sư công
nghệ thông tin tại công ty X
+ Khi làm việc tại công ty K, chị A đã chủ động ra nhập tổ chức Công đoàn.
+ Trong quá trình làm việc tại công ty D, chị V đã nhiều lần bị người quản lí
sàm sỡ, quấy rối tình dục. Do đó, chị đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động và tìm kiếm cho mình một môi trường làm việc khác an toàn, lành mạnh hơn.
+ Do bất bình với chính sách tiền lương và những khoản cúp phạt vô lí của công
ty G, 15 công nhân trong tổ sản xuất của anh B đã thực hiện đình công và đưa ra
yêu cầu: cần được đối thoại, trao đổi trực tiếp với giám đốc công ty.
- Ví dụ về thực hiện nghĩa vụ của người lao động:
+ Chị B tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
theo đúng quy định của pháp luật.
+ Anh M thực hiện tốt các điều khoản đã kí kết trong hợp đồng lao động với công ty X. Câu hỏi mục b):
a) Các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ như thế nào? 6
b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống. Trả lời:
a) Trường hợp 2. Ông M đã:
+ Không thực hiện kí hợp đồng lao động với chị X (dù chị X đã làm việc tại
công ty của ông gần 2 năm).
+ Thường xuyên có lời lẽ không hay, xúc phạm danh dự và nhân phẩm của chị X.
=> Như vậy, ông M vi phạm điểm a) khoản 2 điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp 3. Bà K đã thực hiện tốt quyền lợi của người sử dụng lao động,
được quy định tại điểm a) khoản 1 điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019.
b) Một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng lao động:
- Ví dụ về thực hiện quyền lợi của người sử dụng lao động: 7
+ Chú T (chủ doanh nghiệp X) đã tham gia thành lập tổ chức đại diện để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.
+ Giám đốc X kí quyết định khen thưởng chị H vì có nhiều thành tích trong lao động.
+ Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, bà M đã kí quyết định tạm dừng sản
xuất, đóng cửa nơi làm việc.
+ Anh Đ quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm chị Y vào vị trí trưởng phòng sáng
tạo nội dung của công ty.
- Ví dụ về thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
+ Ông B (chủ doanh nghiệp) đã thực hiện đúng các điều khoản đã kí kết với
công nhân. Đồng thời, ông luôn có thái độ tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.
+ Doanh nghiệp X thực hiện đúng nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và bảo hiểm thất nghiệp cho công nhân. Câu hỏi mục c):
a) Theo em, vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động?
b) Dựa vào các thông tin trên, em hãy lập một hợp đồng lao động đơn giản giữa
người sử dụng lao động và người lao động. Trả lời:
a) Người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động
để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
b) Lập một hợp đồng lao động đơn giản 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………., ngày.........tháng.......năm.......
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông (bà): Chức vụ: Quốc tịch: CMND số:
Đại diện cho: Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
Và một bên là Ông (bà): Sinh ngày: Nơi cư trú:
Nghề nghiệp: Hộ chiếu số:
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông (bà).................... được tuyển dụng vào vị trí ………… tại công
ty …….., theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày....................
đến ngày...................
Điều 2: Giờ làm việc, điều kiện làm việc
- Giờ làm việc là 8 giờ/ ngày; từ thứ 2 đến hết ngày thứ 6 hàng tuần.
- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động. 9
3.1. Nghĩa vụ:
- Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông (bà) ………………..
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành
nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.
3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba
để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.3. Tiền lương và quyền lợi:
- Mức lương cơ bản của người lao động là:.................... / tháng và được trả 01
lần vào ngày mùng 5 của mỗi tháng.
- Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.
- Được hưởng các phúc lợi gồm: ..................................................
- Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi
thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau: 4.1. Nghĩa vụ:
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động
để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp
đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động. 4.2. Quyền hạn: 10
Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm
dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 5: Điều khoản chung:
Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày..........................
Điều 6: Các thỏa thuận khác
Hợp đồng này làm thành 02 bản. Một bản do người sử dụng lao động giữ. Một
bản do người lao động giữ. NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Kí, ghi rõ họ tên)
(Kí, ghi rõ họ tên)
Luyện tập GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10 Luyện tập 1
Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a) Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
b) Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
c) Hoạt động lao động chỉ có ý nghĩa khi tạo ra những đóng góp to lớn cho xã hội.
d) Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích cực, tránh những thói hư tật xấu. Trả lời:
- Ý kiến a) Đồng tình. Vì: lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của
con người; là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội. 11
- Ý kiến b) Không đồng tình. Vì: lao động là hoạt động có mục đích của con
người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.
- Ý kiến c) Không đồng tình. Vì: bất cứ hoạt động lao động chân chính nào (dù
tạo ra giá trị lớn hay nhỏ) đều là sự đóng góp cho xã hội.
- Ý kiến d) Đồng tình. Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích
cực, tránh những thói hư tật xấu. Luyện tập 2
Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật dưới đây?
a) Bà K trả công cho các lao động chưa thành niên rất thấp so với các lao động
như nhau khác dù họ phải làm những việc như nhau.
b) Bạn Q trốn lao động công ích ở trường để đi đá bóng.
c) Chị O đưa các lao động chưa thành niên ở cơ sở mình đi khám sức khỏe định
kì và tạo điều kiện để họ học tập, vui chơi, giải trí, rèn luyện bản thân.
d) H dành thời gian rảnh rỗi để làm đồ thủ công bán kiếm tiền mua đồ dùng học tập. Trả lời:
- Trường hợp a) Nhận xét: bà K đã có hành vi phân biệt đối xử giữa các lao
động. Hành vi này của bà đã vi phạm quy định tại khoản 1 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp b) Nhận xét: hành vi của bạn Q là không đúng, thể hiện thái độ lười biếng lao động.
- Trường hợp c) Nhận xét: chị O đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về
sử dụng lao động chưa thành niên (được quy định tại khoản 2 điều 144 Bộ luật Lao động năm 2019). 12
- Trường hợp d) Nhận xét: bạn H đã rất chăm chỉ lao động. Luyện tập 3
Hãy chỉ ra những vi phạm của người lao động, người sử dụng lao động theo quy
định của Bộ luật Lao động năm 2019 trong những trường hợp dưới đây:
a) Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày.
b) Tự ý nghỉ việc không báo trước.
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của nhân viên không lí do.
d) Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.
e) Không chấp hành kỉ luật lao động.
g) Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động. Trả lời:
- Trường hợp a) Vi phạm khoản 1 điều 146 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp b) Vi phạm điểm a) khoản 2 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp c) Vi phạm điểm a) khoản 2 điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp d) Vi phạm quy định về sử dụng lao động chưa thành niên trong
Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp e) Vi phạm điểm b) khoản 2 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp g) Vi phạm điểm b) khoản 2 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019. Luyện tập 4 Xử lí tình huống:
a) Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh K (15 tuổi) muốn đi tìm việc làm
thêm trong dịp hè để kiếm tiền phụ giúp bố mẹ. Anh không biết mình có thể làm
được việc gì và kiếm được việc làm từ đâu cho phù hợp. 13
Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh như thế nào?
b) Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ. Sau
khi hỏi thăm, N mới biết H có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà
xong mới được đi chơi. Bạn H rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà.
Nếu là bạn N, em sẽ nói gì với bạn H?
c) Chị P (18 tuổi) xin vào làm thêm tại xưởng bánh kẹo của ông D với công việc
chính là phân loại, đóng gói các loại bánh kẹo. Ông D trao đổi: chị sẽ đến
xưởng làm việc 2,5 giờ/ngày, mỗi giờ ông sẽ trả cho chị 30 000 đồng, thời gian
làm việc là 6 tháng và có thể gia hạn thêm nếu chị làm việc tốt. Chị P thấy thoả
thuận bằng miệng không đảm bảo nên muốn lập một bản hợp đồng lao động để
giao kết rõ ràng với ông D.
Nếu là bạn của chị P, em sẽ khuyên chị nên lập hợp đồng lao động với nội dung như thế nào? Trả lời:
- Xử lí tình huống a)
Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh K:
+ Tìm hiểu về danh mục một số công việc mà người lao động chưa thành niên
được phép tham gia (quy định tại Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội).
+ Đến trung tâm giới thiệu việc làm để nhờ sự trợ giúp, tư vấn.
- Xử lí tình huống b) Nếu là N, em sẽ: 14
+ Giải thích để bạn H hiểu: lao động là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi
công dân trong đó có học sinh.
+ Khuyên H nên giúp đỡ mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi, như: dọn dẹp
nhà cửa, nấu những món ăn đơn giản, rửa bát, chăm sóc em,…
- Xử lí tình huống c)
Nếu là bạn của chị P, em sẽ khuyên chị nên lập hợp đồng lao động với nội dung quy định rõ:
+ Địa điểm và thời gian làm việc.
+ Mức lương và các quyền lợi khác chị P được hưởng.
+ Những nội quy lao động, kỉ luật lao động của công ty (nếu có).
+ Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động. Luyện tập 5
Em đã chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân như thế nào?
Hãy làm rõ theo bảng sau: Những
việc Những việc làm Phương hướng khắc phục những việc làm tốt chưa tốt làm chưa tốt
Vận dụng GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 10 Vận dụng 1
Em hãy cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù
hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình
bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp. Vận dụng 2 15
Hãy viết (khoảng nửa trang giấy) về một tấm gương thành công trong công việc
và bài học rút ra từ tấm gương đó. 16