Giải Hóa học 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học | Cánh diều

Hóa 10 bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 bài 15 trang 82→87 sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Lý thuyết Hóa 10 Bài 15
*Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Có hai phản ứng kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt:
- Phản ứng tỏa nhiệt: Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng
âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
- Phản ứng thu nhiệt: Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy
càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
Giải Hóa học 10 Bài 15 trang 87
Bài 1
Cho phản ứng: N
2
(g) + 3H
2
(g) → 2NH
3
(g)
a) Trong nhà máy sản xuất NH
3
, ban đầu phải đốt nóng N
2
và H
2
để phản ứng diễn ra. Nhiệt
tỏa ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng hỗn hợp N
2
và H
2
cho quá trình phản ứng
tiếp theo. Cách làm này có ý nghĩa gì về khía cạnh kinh tế? Giải thích
b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH
3
.
Gợi ý đáp án
a)Phản ứng sản xuất NH
3
là phản ứng tỏa nhiệt, lượng nhiệt tỏa ra dùng để đốt nóng hỗn hợp
N
2
và H
2
cho phản ứng tiếp tục xảy ra
=> Tiết kiệm nhiên liệu đốt cho quá trình phản ứng
ó
Bài 2
Tính cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.
Với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ) với tính phi kim (
). Tra các giá trị năng lượng liên kết của Phụ lục 2, trang 118
Gợi ý đáp án
Lời giải chi tiết:
- Xét X là F:
CH
4
(g) + F
2
(g) → CH
3
F(g) + HF(g)
f
H
0
298
= 1 x E
b
(CH
4
) + 1 x E
b
(F
2
) - 1 x E
b
(HF) - x E
b
(CH
3
F)
f
H
0
298
= 1 x 4E
C-H
+ 1 x E
F-F
- 1 x E
H-F
- 1 x (3E
C-H
+ E
C-F
)
f
H
0
298
= 1x4 x414 + 1x159– 1x565 - 1x(3x414 + 1x485)= -477kJ
- Xét X là Cl:
CH
4
(g) + Cl
2
(g) → CH
3
Cl(g) + HCl(g)
f
H
0
298
= 1 x E
b
(CH
4
) + 1 x E
b
(Cl
2
) - 1 x E
b
(HCl) - x E
b
(CH
3
Cl)
f
H
0
298
= 1 x 4E
C-H
+ 1 x E
Cl-Cl
- 1 x E
H-Cl
- 1 x (3E
C-H
+ E
C-Cl
)
f
H
0
298
= 1x4 x414 + 1x243– 1x431 - 1 x(3x414 + 1x339)= -113kJ
- Xét X là Br: CH
4
(g) + Br
2
(g) → CH
3
Br(g) + HBr(g)
f
H
0
298
= 1 x E
b
(CH
4
) + 1 x E
b
(Br
2
) - 1 x E
b
(HBr) - x E
b
(CH
3
Br)
f
H
0
298
= 1 x 4E
C-H
+ 1 x E
Br-Br
- 1 x E
H-Br
- 1 x (3E
C-H
+ E
C-Br
)
f
H
0
298
= 1x4 x414 + 1x193– 1x364 - 1 x(3x414 + 1x276)= -33kJ
- Xét X là I:
CH
4
(g) + I
2
(g) → CH
3
I(g) + HI(g)
f
H
0
298
= 1 x E
b
(CH
4
) + 1 x E
b
(I
2
) - 1 x E
b
(HI) - x E
b
(CH
3
I)
f
H
0
298
= 1 x 4E
C-H
+ 1 x E
I-I
- 1 x E
H-I
- 1 x (3E
C-H
+ E
C-I
)
f
H
0
298
= 1x4 x414 + 1x151– 1x297 - 1 x(3x414 + 1x240)= 28kJ
=> Từ F đến I, tính phi kim giảm dần nên khả năng tham gia phản ứng giảm dần
Bài 3
Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không
khí vào bếp. Cách làm này có làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C( s ) + O
2
( g ) → CO
2
( g ) không? Giải thích.
Gợi ý đáp án
Cách làm này chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn
của phản ứng
| 1/3

Preview text:

Lý thuyết Hóa 10 Bài 15
*Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Có hai phản ứng kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt:
- Phản ứng tỏa nhiệt: Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng
âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
- Phản ứng thu nhiệt: Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy
càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
Giải Hóa học 10 Bài 15 trang 87 Bài 1
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
a) Trong nhà máy sản xuất NH3, ban đầu phải đốt nóng N2 và H2 để phản ứng diễn ra. Nhiệt
tỏa ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng hỗn hợp N2 và H2 cho quá trình phản ứng
tiếp theo. Cách làm này có ý nghĩa gì về khía cạnh kinh tế? Giải thích
b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3. Gợi ý đáp án
a)Phản ứng sản xuất NH3 là phản ứng tỏa nhiệt, lượng nhiệt tỏa ra dùng để đốt nóng hỗn hợp
N2 và H2 cho phản ứng tiếp tục xảy ra
=> Tiết kiệm nhiên liệu đốt cho quá trình phản ứng ó Bài 2 Tính
cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.
Với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ) với tính phi kim (
). Tra các giá trị năng lượng liên kết của Phụ lục 2, trang 118 Gợi ý đáp án
Lời giải chi tiết: - Xét X là F:
CH4(g) + F2(g) → CH3F(g) + HF(g)
∆fH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (F2) - 1 x Eb (HF) - x Eb (CH3F)
∆fH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x EF-F - 1 x EH-F - 1 x (3EC-H + EC-F)
∆fH0298 = 1x4 x414 + 1x159– 1x565 - 1x(3x414 + 1x485)= -477kJ - Xét X là Cl:
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
∆fH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (Cl2) - 1 x Eb (HCl) - x Eb (CH3Cl)
∆fH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x ECl-Cl - 1 x EH-Cl - 1 x (3EC-H + EC-Cl)
∆fH0298 = 1x4 x414 + 1x243– 1x431 - 1 x(3x414 + 1x339)= -113kJ
- Xét X là Br: CH4(g) + Br2(g) → CH3Br(g) + HBr(g)
∆fH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (Br2) - 1 x Eb (HBr) - x Eb (CH3Br)
∆fH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x EBr-Br - 1 x EH-Br - 1 x (3EC-H + EC-Br)
∆fH0298 = 1x4 x414 + 1x193– 1x364 - 1 x(3x414 + 1x276)= -33kJ - Xét X là I:
CH4(g) + I2(g) → CH3I(g) + HI(g)
∆fH0298 = 1 x Eb (CH4) + 1 x Eb (I2) - 1 x Eb (HI) - x Eb (CH3I)
∆fH0298 = 1 x 4EC-H + 1 x EI-I - 1 x EH-I - 1 x (3EC-H + EC-I)
∆fH0298 = 1x4 x414 + 1x151– 1x297 - 1 x(3x414 + 1x240)= 28kJ
=> Từ F đến I, tính phi kim giảm dần nên khả năng tham gia phản ứng giảm dần Bài 3
Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không
khí vào bếp. Cách làm này có làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C( s ) + O
2 ( g ) → CO 2 ( g ) không? Giải thích. Gợi ý đáp án
Cách làm này chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng