Giải hoạt động trải nghiệm 6: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới - Chân Trời Sáng Tạo

Giải hoạt động trải nghiệm 6: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới - Chân Trời Sáng Tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chủ đề 1: Khám phá
lứa tuổi và môi trường học tập mới
Nhiệm vụ 1
Hoạt động 1: Chỉ ra những điều khác biệt của trường trung học cơ sở so với
trường tiu học
Trả lời:
Về các môn học, hoạt động giáo dục: Ở THCS, số lượng môn học sẽ
nhiều hơn và xuất hiện các bộ môn hoàn toàn mới lạ. Lượng kiến thức cơ
bản trong sách go khoa cũng có độ khó hơn.
Về các thầy, cô giáo: Ở THCS, mỗi thầy cô giáo dy một môn chứ không
giống như tiểu học một cô giáo dạy nhiều môn.
Về các nội dung khác: Bước vào tờng THCS, các con cũng bắt đầu
trưởng thành và sẽ có nhng thay đổi về ngoại hình và tâm sinh lí.
Hoạt động 2: Chia sẻ nhng băn khoăn của em về những ngày đầu học ở
trường trung học cơ sở
Trả lời:
Kiến thức của các môn học rất nhiều, em chưa biết làm thế nào để học tập
tốt?
Em cần làm gì để tự tin khi tiếp xúc với thầy cô giáo và bạn mới?
Em không biết rằng đến vi môi trưng mới mình sẽ thay đổi như thế
nào?
Em sẽ làm quen với bạn bè mới như thế nào?
Không biết thầy cô có n như tiểu học không?
Khi gặp khó khăn, băn khoăn, học sinh nên cởi mở, chia sẻ với những người
thân, thy hay bạn bè để nhận được sự hỗ trợ kịp thời.
Nhiệm vụ 2
Hoạt động 1: Mô tả sự thay đổi của bản thân ở thời điểm hiện tại so với mt
năm trước. Đề xuất những việc làm phù hợp để phát triển c dáng của bn
thân.
Trả lời:
- Vóc dáng của bn thân em có sự thay đổi lớn. Em đã có du hiệu của tuổi dậy
thì. Em đã trở nên béo hơn, cao lớn hơn và mặt em bắt đầu có mụn.
- Những việc làm em có thể làm để cải thiện vóc dáng là:
Thường xuyên chạy bộ, tập thể dục.
Có chế độ ăn uống hợp lí, hạn chế những đ ăn nhanh, những món ăn
chiên xào, cay nóng.
Uống nhiều nước.
Sinh hoạt điều đ, hợp lí.
Hoạt động 2: Chia sẻ những mong muốn của bản thân trong quan hệ với mọi
người xung quanh.
Trả lời:
Em mong mình có thể làm quen với nhiều bạn mới.
Em mong mình có thể hoà đồng với bn bè và cùng giúp đỡ nhau trong
học tập.
Em mong mình sẽ không bị ai bắt nạt.
Em mong mình được yêu thương và giúp đỡ.
Hoạt động 3: Gi tên một số nét tính cách của em (thân thiện, vui vẻ, hoà đng,
trách nhiệm,..). Nét tính cácho tạo thuận lợi, khó khăn cho em trong sinh hoạt
hằng ngày? Em sẽ làm gì để rèn luyện chính tính cách đó.
Trả lời:
- Nét tính cách ca em là: dthương, hoà đồng, thân thiện, trách nhiệm, cáu
gắt,…
- Nét tính cách tạo thuận lợi cho em:
Hoà đồng, thân thiện giúp em có thể làm quen các bạn một cách nhanh
chóng, thích nghi với môi trường mới tt.
Trách nhiệm giúp em hoàn thành tốt công việc được giao.
- Những khó khăn: cáu gắt khiến em tức giận không thể kiểm soát bản thân.
- Em cần rèn luyện và điều chỉnh những hạn chế của bản thân
Học cách kiềm chế cảm xúc bằng cách tham gia các hoạt động ngoại
khoá.
Tìm ra nguyên nhân và giải quyết vấn đề.
Nhiệm vụ 3
Hoạt động 1: Đc câu chuyện của A. và chỉ ra vấn đề A. gặp phải. Theo em, A.
cần thực hiện điều chỉnh bản thân như thế nào để khắc phục những vn đề đó?
Trả lời:
A. gặp vấn đề khó kiểm soát được cảm xúc của mình, rất dễ bực bội là nói năng
gắt gỏng với người xung quanh. Theo em A. nên kiềm chế cảm xúc và cơn nóng
giận ca mình lại bằng cách hít th đều khi nóng giận, chia sẻ tâm sự với mọi
người những khó khăn của mình.
Hoạt động 2: Thực hành những biện phápn luyện phù hợp để điều chỉnh thái
độ, cảm xúc ca bản thân với mọi người xung quanh tốt hơn theo gợi ý sau.
Trả lời:
Trong tiết học và sau tiết học, các em hãy thực hành đrèn luyn điều chỉnh
thái độ, cảm c của bản thân với mọi người xung quanh tt hơn.
Luôn nghĩ đến điều tích cực của người khác.
Không giữ suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong mình.
Hít thật sâu và thở ra chậm để giảm tức giận.
Không phản ứng, không nói khi đang bực tức.
Mở lòng chia sẻ khi mình đã đủ bình tĩnh.
Nhiệm vụ 4
Hoạt động: y thực hiện những việc làm phù hợp với em để tự tin bước vào
tuổi mới lớn.
Trả lời:
Học sinh có thể thực hiện những việc làm phù hợp giúp nh tự tinn:
Rèn luyện phát biểu to, rõ ràng.
Tập thể dục, thể thao.
Đọc sách, khám phá khoa học.
Rèn luyện năng khiếu riêng của cá nhân.
Nhiệm vụ 5
Hoạt động 1: Thực hiện hướng dẫn sau để rèn luyện sự tập trung khi học trên
lớp.
Trả lời:
Học sinh rèn luyện sự tập trung khi học trên lớp và nhà theo những hướng dẫn
sau:
Lắng nghe thầy cô giảng, không làm việc riêng hoặc nói chuyện trong giờ
học.
Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Luôn kết hợp việc lắng nghe với quan sát những hành động, việc làm,
hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học,… đồng thời ghi chép đầy
đủ những điều cần thiết.
Hoạt động 2: Chia sẻ với bố mẹ, thầy cô và bạn bè những khó khăn của em khi
rèn luyện sự tập trung trong học tập để được hỗ trợ.
Trả lời:
Học sinh chia sẻ nhng khó khăn khi thực hành rèn luyện sự tập trung trong hc
tập như:
Con còn nói chuyện trong giờ học, chưa thực sự lắng nghe thầy cô khi
giảng bài.
Con chưa nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Con chưa kết hợp việc lắng nghe và quan sát, ghi chép.
Em chia sẻ với bố mẹ rằng mình còn nhiều chỗ không hiểu trong học tập, không
dấu dốt, bố mẹ có thể giúp em ôn luyện ở nhà.
Nhiệm vụ 6
Hoạt động 1: Xử nh huống sau.
Học sinh suy nghĩ, tho luận nhóm để đưa ra phương án giải quyết cho tình
huống tn.
Trả lời:
Bắt đầu lên lớp 6, em có nhiều môn hc,n nàong có bài tập phải làm
khiến em không còn thời gian đi đá bóng. Để có thể hoàn thành bài tập mà vẫn
có thời gian cho sở thích đá bóng, em cần:
Xây dựng thời gian biểu hợp lí để cân bằng thời gian.
Tập trung, nghiêm túc thực hiện thời gian biểu, tránh mất thời gian.
Hoạt động 2: Lập và thực hiện thời gian biểu để cân bng việc học tập và thực
hiện s tch ca em.
Học sinh suy nghĩ, thực hiện việc xây dựng thời gian biểu để cân bằng việc học
tập và thực hiện sthích.
Trả lời:
Học sinh xây dựng thời gian biểu tu theo thời gian cá nhân.
Thứ
hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ
năm
Thứ
sáu
Thứ
bảy
Chủ
nhật
Sáng
HỌC TRÊN TRƯỜNG
Ngh
ngơi
Trưa
Chiều
Học
đàn
Đá
bóng
Học
đàn
Đá bóng
Học
đàn
Đọc
sách
Ngh
ngơi
Chiều
tối
Tối
Học bài
Học bài
Học bài
Học bài
Học bài
Ngh
Học bài
ngơi
Hoạt động 3: Chia sẻ thuận li, khó khăn và phương hướng thực hiện thời gian
biểu.
Trả lời:
Học sinh chia sẻ khó khăn, thuận lợi và phương hưng thực hiện thời gian biểu.
- Khó khăn:
Em chưa biết cách sắp xếp thời gian hợp lí.
Em còn lười biếng, chần chừ, chưa thực hiện đúng và hiệu quả thi gian
biểu .
- Phương hướng khắc phục: Đặt chuông để ghi nhớ lịch cần thực hiện.
Nhiệm vụ 7
Hoạt động 1: Thực hiện hướng dẫn sau để thích ứng với sự thay đổi của bn
thân và môi trường học tập.
Trả lời:
Học sinh rèn luyện những hướng dẫn sau đthích ứng với sự thay đổi ca bản
thân và môi trường học tập:
Vệ sinh nhân sạch sẽ, ăn uống khoa học, tập thể dục đều đặn, nghỉ
ngơi hợp lí, tự tin với những thay đi của bản thân.
Chủ đng tham gia vào các mối quan hệ; cởi mở với người thân, thầy cô,
bạn bè; sẵn sàng chia sẻ và xin h trợ khi gặp khó khăn.
Đối xử hoà đồng, thân thiện với tất cả các bạn, không kì thị hay phân biệt
đối xử.
Tìm hiểu kĩ các môn học, cách học hiệu quả đối với từng môn học từ kinh
nghiệm của thầy cô, anh chị và bạn bè.
Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp
luật.
Hoạt động 2: Chia sẻ cách em thực hiện những hướng dẫn trên chỉ ra những
thun lợi, khó khăn.
Trả lời:
Em đã thực hiện những hướng dẫn đthích ứng với sự thay đổi của bản thân và
môi trường học tập là:
Thương yêu, chăm sóc bản thân mình và tự tin với những thay đổi của
bản thân.
Chủ đng tham gia vào các mối quan hệ và cởi mở với người thân, bạn bè
và thy cô,…
Sẵn sàng chia sẻ và xin htr khi gặp khó khăn.
Chấp nhn và tôn trọng sự khác biệt.
Tìm hiểu kĩ các môn học và cách học hiệu quả đối với từng môn học từ
kinh nghiệm của thầy cô, anh chị và bạn bè.
Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp
luật.
Trong khi thực hiện, em còn gặp nhiều khó khăn:
Em còn e ngại giao tiếp với bạn bè, thy cô.
Em còn chưa thích ứng với những thay đổi của bn thân.
Em còn gặp khó khăn khi tìm hiểu môn học và cách học tập hiệu quả.
Nhưng bên cạnh đó, em có nhiều thuận lợi: Em được bố mẹ, thy cô và bạn bè
chủ động giúp đỡ.
Nhiệm vụ 8
Hoạt động 1: Đc tình huống sau và dự đoán nguyên nhân H. chưa hoà đồng
với môi trường học tập mới.
Trả lời:
Nguyên nhân bạn H. chưa hoà đồng với môi trường học tập mới là:
Do bn H. khépnh, ngại giao tiếp với những người bạn mới.
Do bn H. chưa làm quen được với môi trường mới.
Hoạt động 2: Đề xuất biện pháp giúp H. hoà đồng với môi trưng học tập mới.
Trả lời:
Các biện pháp giúp bạn H. hoà đồng với môi trường học tập mi là
Các bạn có thể nhờ thầy cô giáo tăng cường hoạt đng nhóm để bạn H.
tăng tương tác với các bạn học sinh trong lớp.
Các bạn có thể bắt chuyện với bạn H.
Các cán bộ lớp thể nhờ bạn H. tham gia nhng hoạt động chung của
lớp.
Nhiệm vụ 9
Hoạt động 1: Đc lời tâm sự của M. và chỉ ra những điều làm cho M. tự tin vào
bản thân.
Trả lời:
Những điểm M. tự tin vào bản thân là:
1. M. là người khá cởi mở, thích chơi với tất cả các bạn.
2. M. học khá môn Văn, yêu thích hội hoạ.
3. M. thường nấu cơm cho gia đình, mẹ thường khen bạn sạch sẽ.
4. M. thấy thú vị với những sự thay đổi về cơ thể của mình.
Hoạt động 2: Chia sẻ những điều em đã thay đổi tích cực, nhng điều làm cho
em cảm thấy tự tin vào bản thân.
Trả lời:
Những điều em đã thay đổi tích cực là:
Em bắt đầu nhận ra khnăng của mình. (thích âm nhạc, thích hội hoạ,…)
Em thích tham gia các hoạt động trường lớp.
Em tích cực xây dựng lối sng khoa học.
Em tích cực hoà đồng, giúp đỡ các bạn trong lp.
Nhiệm vụ 10
Hoạt động: Thiết kế sản phẩm thhiện hình ảnh đáng tự hào của bản thân theo
hướng dẫn sau:
Lựa chọn một sản phẩm: tranh vẽ, bài thơ, truyn tranh,
Lựa chọn những đặc điểm thể hiện hình nh bản thân: về vbngoài, sở
thích, đức tính, năng lực,…
Thiết kế sản phẩm.
Tự tin giới thiệu sản phẩm.
Trả lời:
Học sinh thiết kế sản phẩm thể hiện hình ảnh đáng tự hào của bản thân và trình
bày theo các tiêu chí sau:
Nội dung: sở thích, khnăng, tính cách đặc trưng nào đó,…
Phong cách trình bày: tự tin, tương tác với c bạn,…
Ngôn ngữ: lưu loát, rõ ràng và có biểu cảm,…
Chng hn:
Em th làm mt bc tranh v v hình ảnh em đang tham quan cảnh đẹp ca
quê ơng em. Qua bức tranh th hiện em con người thích khám phá, mun
gii thiu cảnh đẹp ca quê hương đất nưc cho mọi người.
Nhiệm vụ 11
Hoạt động 1: Chia sẻ về những thun li và khó khăn khi thực hiện các hoạt
động trong ch đnày.
Trả lời:
- Thuận lợi:
Các bạn và thầycởi mở giúp em đỡ ngại ngùng và giao tiếp tốt hơn.
Em đã biết được sở thích của mình và dự định sẽ theo đuổi nó.
Em đã xây dựng đưc thời gian biểu hợp .
- Khó khăn:
Em còn chưa kiểm soát đưc cảm xúc cá nhân tốt.
Nhiều bạn trong lớp còn khép mình, chưa muốn chơi với em.
Em còn chưa áp dụng được phương pháp học tập cho nhiều môn học.
Hoạt động 2: Với mỗi nội dung đánh giá dưới đây, hãy xác định mức độ phù
hợp nhất với em.
Trả lời:
Học sinh tự đánh giá theo các tiêu chí.
TT
Nội dung đánh giá
Hoàn toàn
đồng ý
Đồng ý
Không đồng
ý
1
Em thấy lo lắng về những
thay đổi của cơ thể mình.
x
2
Em tự hào về những sở thích
và khả năng ca mình.
x
3
Em biết điều chỉnh bản thân
để phù hợp với môi trường
giao tiếp.
x
4
Em đã biết cách hoà đồng
cùng các bạn trong lớp.
x
5
Em mạnh dạn hỏi thầy cô
khi không hiểu.
x
6
Em có nhiều bạn.
x
7
Em đã quen vi cách học
trung học cơ sở.
x
8
Em biết kiểm soát cảmc
của mình tốt hơn.
x
| 1/17

Preview text:

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chủ đề 1: Khám phá
lứa tuổi và môi trường học tập mới Nhiệm vụ 1
Hoạt động 1: Chỉ ra những điều khác biệt của trường trung học cơ sở so với trường tiểu học Trả lời:
● Về các môn học, hoạt động giáo dục: Ở THCS, số lượng môn học sẽ
nhiều hơn và xuất hiện các bộ môn hoàn toàn mới lạ. Lượng kiến thức cơ
bản trong sách giáo khoa cũng có độ khó hơn.
● Về các thầy, cô giáo: Ở THCS, mỗi thầy cô giáo dạy một môn chứ không
giống như tiểu học một cô giáo dạy nhiều môn.
● Về các nội dung khác: Bước vào trường THCS, các con cũng bắt đầu
trưởng thành và sẽ có những thay đổi về ngoại hình và tâm sinh lí.
Hoạt động 2: Chia sẻ những băn khoăn của em về những ngày đầu học ở
trường trung học cơ sở Trả lời:
● Kiến thức của các môn học rất nhiều, em chưa biết làm thế nào để học tập tốt?
● Em cần làm gì để tự tin khi tiếp xúc với thầy cô giáo và bạn mới?
● Em không biết rằng đến với môi trường mới mình sẽ thay đổi như thế nào?
● Em sẽ làm quen với bạn bè mới như thế nào?
● Không biết thầy cô có còn như tiểu học không?
Khi gặp khó khăn, băn khoăn, học sinh nên cởi mở, chia sẻ với những người
thân, thầy cô hay bạn bè để nhận được sự hỗ trợ kịp thời. Nhiệm vụ 2
Hoạt động 1: Mô tả sự thay đổi của bản thân ở thời điểm hiện tại so với một
năm trước. Đề xuất những việc làm phù hợp để phát triển vóc dáng của bản thân. Trả lời:
- Vóc dáng của bản thân em có sự thay đổi lớn. Em đã có dấu hiệu của tuổi dậy
thì. Em đã trở nên béo hơn, cao lớn hơn và mặt em bắt đầu có mụn.
- Những việc làm em có thể làm để cải thiện vóc dáng là:
● Thường xuyên chạy bộ, tập thể dục.
● Có chế độ ăn uống hợp lí, hạn chế những đồ ăn nhanh, những món ăn chiên xào, cay nóng. ● Uống nhiều nước.
● Sinh hoạt điều độ, hợp lí.
Hoạt động 2: Chia sẻ những mong muốn của bản thân trong quan hệ với mọi người xung quanh. Trả lời:
● Em mong mình có thể làm quen với nhiều bạn mới.
● Em mong mình có thể hoà đồng với bạn bè và cùng giúp đỡ nhau trong học tập.
● Em mong mình sẽ không bị ai bắt nạt.
● Em mong mình được yêu thương và giúp đỡ.
Hoạt động 3: Gọi tên một số nét tính cách của em (thân thiện, vui vẻ, hoà đồng,
trách nhiệm,..). Nét tính cách nào tạo thuận lợi, khó khăn cho em trong sinh hoạt
hằng ngày? Em sẽ làm gì để rèn luyện chính tính cách đó. Trả lời:
- Nét tính cách của em là: dễ thương, hoà đồng, thân thiện, trách nhiệm, cáu gắt,…
- Nét tính cách tạo thuận lợi cho em:
● Hoà đồng, thân thiện giúp em có thể làm quen các bạn một cách nhanh
chóng, thích nghi với môi trường mới tốt.
● Trách nhiệm giúp em hoàn thành tốt công việc được giao.
- Những khó khăn: cáu gắt khiến em tức giận không thể kiểm soát bản thân.
- Em cần rèn luyện và điều chỉnh những hạn chế của bản thân
● Học cách kiềm chế cảm xúc bằng cách tham gia các hoạt động ngoại khoá.
● Tìm ra nguyên nhân và giải quyết vấn đề. Nhiệm vụ 3
Hoạt động 1: Đọc câu chuyện của A. và chỉ ra vấn đề A. gặp phải. Theo em, A.
cần thực hiện điều chỉnh bản thân như thế nào để khắc phục những vấn đề đó? Trả lời:
A. gặp vấn đề khó kiểm soát được cảm xúc của mình, rất dễ bực bội là nói năng
gắt gỏng với người xung quanh. Theo em A. nên kiềm chế cảm xúc và cơn nóng
giận của mình lại bằng cách hít thở đều khi nóng giận, chia sẻ tâm sự với mọi
người những khó khăn của mình.
Hoạt động 2: Thực hành những biện pháp rèn luyện phù hợp để điều chỉnh thái
độ, cảm xúc của bản thân với mọi người xung quanh tốt hơn theo gợi ý sau. Trả lời:
Trong tiết học và sau tiết học, các em hãy thực hành để rèn luyện điều chỉnh
thái độ, cảm xúc của bản thân với mọi người xung quanh tốt hơn.
● Luôn nghĩ đến điều tích cực của người khác.
● Không giữ suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong mình.
● Hít thật sâu và thở ra chậm để giảm tức giận.
● Không phản ứng, không nói khi đang bực tức.
● Mở lòng chia sẻ khi mình đã đủ bình tĩnh. Nhiệm vụ 4
Hoạt động: Hãy thực hiện những việc làm phù hợp với em để tự tin bước vào tuổi mới lớn. Trả lời:
Học sinh có thể thực hiện những việc làm phù hợp giúp mình tự tin hơn:
● Rèn luyện phát biểu to, rõ ràng.
● Tập thể dục, thể thao.
● Đọc sách, khám phá khoa học.
● Rèn luyện năng khiếu riêng của cá nhân. Nhiệm vụ 5
Hoạt động 1: Thực hiện hướng dẫn sau để rèn luyện sự tập trung khi học trên lớp. Trả lời:
Học sinh rèn luyện sự tập trung khi học trên lớp và ở nhà theo những hướng dẫn sau:
● Lắng nghe thầy cô giảng, không làm việc riêng hoặc nói chuyện trong giờ học.
● Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Luôn kết hợp việc lắng nghe với quan sát những hành động, việc làm,
hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học,… đồng thời ghi chép đầy
đủ những điều cần thiết.
Hoạt động 2: Chia sẻ với bố mẹ, thầy cô và bạn bè những khó khăn của em khi
rèn luyện sự tập trung trong học tập để được hỗ trợ. Trả lời:
Học sinh chia sẻ những khó khăn khi thực hành rèn luyện sự tập trung trong học tập như:
● Con còn nói chuyện trong giờ học, chưa thực sự lắng nghe thầy cô khi giảng bài.
● Con chưa nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Con chưa kết hợp việc lắng nghe và quan sát, ghi chép.
Em chia sẻ với bố mẹ rằng mình còn nhiều chỗ không hiểu trong học tập, không
dấu dốt, bố mẹ có thể giúp em ôn luyện ở nhà. Nhiệm vụ 6
Hoạt động 1: Xử lí tình huống sau.
Học sinh suy nghĩ, thảo luận nhóm để đưa ra phương án giải quyết cho tình huống trên. Trả lời:
Bắt đầu lên lớp 6, em có nhiều môn học, môn nào cũng có bài tập phải làm
khiến em không còn thời gian đi đá bóng. Để có thể hoàn thành bài tập mà vẫn
có thời gian cho sở thích đá bóng, em cần:
● Xây dựng thời gian biểu hợp lí để cân bằng thời gian.
● Tập trung, nghiêm túc thực hiện thời gian biểu, tránh mất thời gian.
Hoạt động 2: Lập và thực hiện thời gian biểu để cân bằng việc học tập và thực hiện sở thích của em.
Học sinh suy nghĩ, thực hiện việc xây dựng thời gian biểu để cân bằng việc học
tập và thực hiện sở thích. Trả lời:
Học sinh xây dựng thời gian biểu tuỳ theo thời gian cá nhân. Thứ
Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ Thứ Chủ hai năm sáu bảy nhật Sáng HỌC TRÊN TRƯỜNG Nghỉ ngơi Trưa NGHỈ TRƯA Chiều Học Đá Học Đá bóng Học Đọc Nghỉ đàn bóng đàn đàn sách ngơi Chiều
DỌN DẸP NHÀ CỬA, GIÚP MẸ NẤU CƠM tối Tối
Học bài Học bài Học bài Học bài Học bài Nghỉ Học bài ngơi
Hoạt động 3: Chia sẻ thuận lợi, khó khăn và phương hướng thực hiện thời gian biểu. Trả lời:
Học sinh chia sẻ khó khăn, thuận lợi và phương hướng thực hiện thời gian biểu. - Khó khăn:
● Em chưa biết cách sắp xếp thời gian hợp lí.
● Em còn lười biếng, chần chừ, chưa thực hiện đúng và hiệu quả thời gian biểu .
- Phương hướng khắc phục: Đặt chuông để ghi nhớ lịch cần thực hiện. Nhiệm vụ 7
Hoạt động 1: Thực hiện hướng dẫn sau để thích ứng với sự thay đổi của bản
thân và môi trường học tập. Trả lời:
Học sinh rèn luyện những hướng dẫn sau để thích ứng với sự thay đổi của bản
thân và môi trường học tập:
● Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn uống khoa học, tập thể dục đều đặn, nghỉ
ngơi hợp lí, tự tin với những thay đổi của bản thân.
● Chủ động tham gia vào các mối quan hệ; cởi mở với người thân, thầy cô,
bạn bè; sẵn sàng chia sẻ và xin hỗ trợ khi gặp khó khăn.
● Đối xử hoà đồng, thân thiện với tất cả các bạn, không kì thị hay phân biệt đối xử.
● Tìm hiểu kĩ các môn học, cách học hiệu quả đối với từng môn học từ kinh
nghiệm của thầy cô, anh chị và bạn bè.
● Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp luật.
Hoạt động 2: Chia sẻ cách em thực hiện những hướng dẫn trên và chỉ ra những thuận lợi, khó khăn. Trả lời:
Em đã thực hiện những hướng dẫn để thích ứng với sự thay đổi của bản thân và
môi trường học tập là:
● Thương yêu, chăm sóc bản thân mình và tự tin với những thay đổi của bản thân.
● Chủ động tham gia vào các mối quan hệ và cởi mở với người thân, bạn bè và thầy cô,…
● Sẵn sàng chia sẻ và xin hỗ trợ khi gặp khó khăn.
● Chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt.
● Tìm hiểu kĩ các môn học và cách học hiệu quả đối với từng môn học từ
kinh nghiệm của thầy cô, anh chị và bạn bè.
● Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp luật.
Trong khi thực hiện, em còn gặp nhiều khó khăn:
● Em còn e ngại giao tiếp với bạn bè, thầy cô.
● Em còn chưa thích ứng với những thay đổi của bản thân.
● Em còn gặp khó khăn khi tìm hiểu môn học và cách học tập hiệu quả.
Nhưng bên cạnh đó, em có nhiều thuận lợi: Em được bố mẹ, thầy cô và bạn bè chủ động giúp đỡ. Nhiệm vụ 8
Hoạt động 1: Đọc tình huống sau và dự đoán nguyên nhân H. chưa hoà đồng
với môi trường học tập mới. Trả lời:
Nguyên nhân bạn H. chưa hoà đồng với môi trường học tập mới là:
● Do bạn H. khép mình, ngại giao tiếp với những người bạn mới.
● Do bạn H. chưa làm quen được với môi trường mới.
Hoạt động 2: Đề xuất biện pháp giúp H. hoà đồng với môi trường học tập mới. Trả lời:
Các biện pháp giúp bạn H. hoà đồng với môi trường học tập mới là
● Các bạn có thể nhờ thầy cô giáo tăng cường hoạt động nhóm để bạn H.
tăng tương tác với các bạn học sinh trong lớp.
● Các bạn có thể bắt chuyện với bạn H.
● Các cán bộ lớp có thể nhờ bạn H. tham gia những hoạt động chung của lớp. Nhiệm vụ 9
Hoạt động 1: Đọc lời tâm sự của M. và chỉ ra những điều làm cho M. tự tin vào bản thân. Trả lời:
Những điểm M. tự tin vào bản thân là:
1. M. là người khá cởi mở, thích chơi với tất cả các bạn.
2. M. học khá môn Văn, yêu thích hội hoạ.
3. M. thường nấu cơm cho gia đình, mẹ thường khen bạn sạch sẽ.
4. M. thấy thú vị với những sự thay đổi về cơ thể của mình.
Hoạt động 2: Chia sẻ những điều em đã thay đổi tích cực, những điều làm cho
em cảm thấy tự tin vào bản thân. Trả lời:
Những điều em đã thay đổi tích cực là:
● Em bắt đầu nhận ra khả năng của mình. (thích âm nhạc, thích hội hoạ,…)
● Em thích tham gia các hoạt động trường lớp.
● Em tích cực xây dựng lối sống khoa học.
● Em tích cực hoà đồng, giúp đỡ các bạn trong lớp. Nhiệm vụ 10
Hoạt động: Thiết kế sản phẩm thể hiện hình ảnh đáng tự hào của bản thân theo hướng dẫn sau:
● Lựa chọn một sản phẩm: tranh vẽ, bài thơ, truyện tranh,…
● Lựa chọn những đặc điểm thể hiện hình ảnh bản thân: về vẻ bề ngoài, sở
thích, đức tính, năng lực,…
● Thiết kế sản phẩm.
● Tự tin giới thiệu sản phẩm. Trả lời:
Học sinh thiết kế sản phẩm thể hiện hình ảnh đáng tự hào của bản thân và trình
bày theo các tiêu chí sau:
● Nội dung: sở thích, khả năng, tính cách đặc trưng nào đó,…
● Phong cách trình bày: tự tin, tương tác với các bạn,…
● Ngôn ngữ: lưu loát, rõ ràng và có biểu cảm,… Chẳng hạn:
Em có thể làm một bức tranh vẽ về hình ảnh em đang tham quan cảnh đẹp của
quê hương em. Qua bức tranh thể hiện em là con người thích khám phá, muốn
giới thiệu cảnh đẹp của quê hương đất nước cho mọi người. Nhiệm vụ 11
Hoạt động 1: Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt
động trong chủ đề này. Trả lời: - Thuận lợi:
● Các bạn và thầy cô cởi mở giúp em đỡ ngại ngùng và giao tiếp tốt hơn.
● Em đã biết được sở thích của mình và dự định sẽ theo đuổi nó.
● Em đã xây dựng được thời gian biểu hợp lí. - Khó khăn:
● Em còn chưa kiểm soát được cảm xúc cá nhân tốt.
● Nhiều bạn trong lớp còn khép mình, chưa muốn chơi với em.
● Em còn chưa áp dụng được phương pháp học tập cho nhiều môn học.
Hoạt động 2: Với mỗi nội dung đánh giá dưới đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em. Trả lời:
Học sinh tự đánh giá theo các tiêu chí.
TT Nội dung đánh giá Hoàn toàn Đồng ý Không đồng đồng ý ý 1
Em thấy lo lắng về những x
thay đổi của cơ thể mình. 2
Em tự hào về những sở thích x và khả năng của mình. 3
Em biết điều chỉnh bản thân x
để phù hợp với môi trường giao tiếp. 4
Em đã biết cách hoà đồng x cùng các bạn trong lớp. 5
Em mạnh dạn hỏi thầy cô x khi không hiểu. 6 Em có nhiều bạn. x 7
Em đã quen với cách học ở x trung học cơ sở. 8
Em biết kiểm soát cảm xúc x của mình tốt hơn.