Giải Hoạt động trải nghiệm 7: Chi tiêu có kế hoạch | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 trang 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Chủ đề 5: Chi tiêu có kế hoạch.

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chủ đề 5: Chi tiêu có kế
hoạch
Nhiệm vụ 1
Câu 1: Lit các khon chi tiêu ca em chia s cách em kim soát các
khoản chi đó.
articleads1
Tr li:
Hc sinh lit các khoản chi tiêu thường ngày: chi cho ăn uống, mua sắm đồ
dùng hc tp, qun áo và nhng s thích cá nhân.
Cách kim soát khon chi: Ghi chép mi ln chi tiêu ch chi nhng khon cn
thiết và ưu tiên. Lập bn kế hoch chi tiêu.
Câu 2: Phân loi các khon chi ca em vào nhóm chi tiêu phù hp và tính t l
phần trăm em đã chi cho mỗi nhóm.
Nhóm thiết yếu (50%): Các khon chi dành cho sinh hot sinh hot.
Nhóm linh hot (30%): Các khon chi dành cho hoạt đng giải trí, ăn
ung vt, gp g bn bè,...
Nhóm tích lũy (20%): Khon tin tiết kim s dng cho các s kiện đột
xut hay các khon chi lớn trong tương lai.
Tr li:
- GV đọc li các nhóm khoản chi và hướng dn sinh viên lp bng chi tiêu cho
hp lí.
- Hc sinh lit kê các khon chi cá nhân và tính t l phần trăm theo hướng dn.
Nhóm thiết yếu
Nhóm linh hot
Nhóm tích lũy
ăn, sách v, qun
áo) 50%
(Đi chơi công viên, đi xem
phim) 35 %
(Tiết kim tiền, đút
ln) 20%
Câu 3: Chia s cách em sp xếp theo th t ưu tiên các khoản chi ca mình
gii thích lí do.
Tr li:
Hc sinh chia s kết qu sp xếp th t ưu tiên: Nhóm thiết yếu nhóm linh
hot nhóm tích lũy.
Gii thích do: Phù hp vi nhu cu chi tiêu hp lí, nhóm thiết yếu quan trng
nên cn chi tiêu nhiều còn nhóm tích lũy là cn phải có để đề phòng trường hp
khó khăn.
Nhiệm vụ 2
Câu 1: Chia s cách em người thân đã thc hiện để tiết kim các khon chi
tiêu trong gia đình.
Tr li:
Hc sinh quan sát hoạt động của gia đình đã làm để tiết kim chi tiêu: Tiết kim
đồ ăn, tiết kiệm nước, hn chế mua sm qnhiều đồ dùng không cn thiết, lên
kế hoạch chi tiêu rõ ràng…
Tiết kim các khoản chi trong gia đình là cần thiết để thc hành tiết kim.
Câu 2: Theo em, vì sao mỗi cách dưới đây có thể giúp tiết kim tin?
1. Đặt mc tiêu tiết kim.
2. Mua sm vừa đủ.
3. Bo quản đồ dùng cá nhân, thiết b gia đình.
4. Gim bt nhng hot động vui chơi bên ngoài.
5. Tập thói quen để dành mt khon tin mi ngày, mi tun.
6. Không s dụng lãng phí điện, nước,...
7. Tái chế các vt dụng, đồ vt b hư hỏng.
Tr li:
1. Đặt mc tiêu tiết kim s có kế hoch chi tiêu hp lí và kim soát chi tiêu.
2. Mua sm vừa đủ để tránh lãng phí.
3. Bo quản đồ dùng nhân, thiết b gia đình tránh hng s tn tin sa
cha.
4. Gim bt nhng hoạt động vui chơi bên ngoài làm giảm chi tiêu vì đây không
phi là hoạt động thiết yếu.
5. Tập thói quen đ dành mt khon tin mi ngày, mi tun s to thói quen
tiết kim.
6. Không s dụng lãng phí điện, nước,... s tiết kiệm được tin t các khon chi
của gia đình.
7. Tái chế các vt dụng, đồ vt b hư hỏng s không cn b nhiu tiền ra mua đồ
mi.
Câu 3: Nêu nhng li ích ca thói quen tiết kim tiền đối vi bn thân gia
đình.
Tr li:
Tiết kim cho nhng tình hung khn cp.
Mt khon tiết kim s giúp bn xoay s những điều khó khăn bt ng p ti
như xe, ốm đau bệnh tt, s c trong công việc… Ngoài ra, bạn cn nên
mt kế hoch chc chn gói bo him tốt để đảm bo ngun tài chính
không phi ph thuộc vào người thân hay bn bè.
Nhiệm vụ 3
Câu 1: Thc hành kim soát chi tiêu tiết kim tin trong tình hung ca D.
theo các bước sau:
ớc 1: Xác định khon tin cn tiết kim.
c 2: Phân loi các khon chi tính mc chi tiêu phù hp cho tng
nhóm.
ớc 3: Xác định các khoản ưu tiên.
ớc 4: Xác định mt s phương pháp giúp tăng khoản tin tiết kim.
Mi tháng b m cho D. 50 000 đồng để chi tiêu nhân. D. mun tiết kim
tiền trong vòng 3 tháng đ mua tng m mt món quà sinh nht tr giá 90 000
đồng. S tin còn li D. d định cho cho mt s khon sau:
STT
D định chi
S tiền (đồng)
1
Truyn ngn
25 000
2
Đồ kp giy trang trí
10 000
3
V bút
15 000
4
ng h đồng bào b thiên tai
15 000
Tr li:
Gv đọc lại các bước thc hành tiết kiệm và hướng dn hc sinh qua d
đã nêu.
Hc sinh thc hành tiết kiệm theo các bước hướng dn ghi li kết qu
vào v.
Câu 2: Chia s cách em kim soát chi tiêu và tiết kim tin trong các tình hung
sau:
Tình hung 1: M đưa 200 000 đồng cho M. đi mua thức ăn và một s đồ dùng
cn thiết yếu cho gia đình. Khi đến ca hàng, M. thy gian hàng bán đ ung
yêu thích có khuyến mãi mua 2 lốc được tng mt b ghép hình. M. rt mun có
b ghép hình đó.
Tình hung 2: K. Hay đ đồ dùng hc tập không đúng v trí sau mi ln s
dụng nên đến khi cn li không thấy đâu. Thỉnh thong, K. l làm hng mt vài
đồ dùng khi nhét chung vi nhiu th trong cp. thế, K. thường xuyên phi
dùng tin tiết kiệm để mua li.
Tr li:
Học sinh đọc li tình hung chia s cách kim soát chi tiêu tiết kim tin
trong hai tình hung. Cn tránh s dng tin vào nhng mục đích không thiết
yêu để tiết kim.
Tình huống 1: M không mua đ uống đồ dùng không thiết yếu
cho gia đình.
Tình hung 2: K cn cn thn gi gìn đồ dùng hc tập để tránh lãng phí
khi phi mua li nhiu ln.
Nhiệm vụ 4
Câu 1: Lp kế hoch chi tiêu cho mt s s kin của gia đình phù hp vi kh
năng của em.
Gi ý:
ớc 1: Xác định mục đích, thời gian và s ng người tham gia.
ớc 2: Xác định tng s tin hin có.
c 3: Lp danh sách các khon phi chi.
ớc 4: Xác định nhng khon có th t làm để tiết kim chi phí.
c 5: Hoàn thành kế hoch chi tiêu.
Tr li:
Hc sinh lp kế hoch chi tiêu cho mt s kin của gia đình theo hướng dn:
Bng chi phí t chc liên hoan
Tên s kin: Tng kết cuối năm
Ngày t chc: 28/12/2021
S ợng người tham gia: 10
Tên các khon
chi
Hình thc thc hin
S tin d
kiến
Trang trí bàn
tic
Khăn trải bàn hoa
hng
100 000
đồng
Đồ ăn
Các món ăn theo
thực đơn
800 000
đồng
Đồ tráng
Bánh ngt hoa
300 000
ming
qu
đồng
Tng cng: 1 200 000 đồng
Câu 2: Chia s kế hoch ca em vi thy cô và các bn.
Tr li:
GV yêu cu hc sinh lp kế hoch và chia s trước lp.
Hc sinh chia s kế hoạch chi tiêu đã thc hiện trước lp mt cách
ràng, chi tiết, lí gii tng khon chi tiêu.
Nhiệm vụ 5
Câu 1: Xác định mục tiêu đ xut mt s cách tiết kim phù hp vi bn
thân.
Gi ý:
Bạn A. đặt mc tiêu tiết kim mt khon tiền để mua chiếc cp mi thay cho
chiếc cặp đã cũ. A. dự định s tiết kim tin bng cách:
Làm và bán sn phm tái chế t đ dùng đã qua sử dng.
Thu gom và bán giy vụn, đồ phế liu.
T chun b đồ ăn sáng/trưa.
N lc hc tp tốt để đưc nhn phần thưởng khuyến khích.
...
Tr li:
Học sinh suy nghĩ đặt mục tiêu đề xut mt s cách tiết kim phù hp vi
bn thân.
d: Bạn T đặt mc tiêu tiết kim mt khon tiền để quyên góp m t thin
cuối năm. T dự đnh s tiết kim bng cách:
T chun b đồ ăn sáng tại nhà.
Không đi xem phim mỗi tun.
hu gom bán giy vn.
Gi gìn đồ dùng hc tp cn thận tránh để mất đồ.
Câu 2: Chia s cách em đã tiết kim tin nêu mc tiêu, cách s dng khon
tin tiết kiệm đó.
Tr li:
- Hc sinh chia s cách tiết kim:
T chun b đồ ăn sáng tại nhà.
Không đi xem phim mỗi tun.
Thu gom bán giy vn.
Gi gìn đồ dùng hc tp cn thận tránh để mất đồ.
- Mc tiêu: Tiết kiệm 100 000 đồng
- Cách s dụng: Đóng góp vào quỹ t thin cuối năm
Nhiệm vụ 6
Câu 1: Chia s v nhng thun lợi khó khăn khi thc hin các hoạt động
trong ch đề này.
Tr li:
Hc sinh chia s thun lợi khó khăn gặp phi khi thc hin các hoạt đng
trong ch đề.
Thun li: Học được cách tiết kim, lp bng chi tiêu nhân, trân trng
đồng tin.
Khó khăn: Chưa thực s tiết kiệm được nhiu, gặp khó khăn trong hạn
chế chi tiêu cho s thích…
Câu 2: Vi mi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác đnh mức độ phù hp nht
vi em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng
Tr li:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm v.
GV nhn xét da trên kết qu tng hp.
| 1/9

Preview text:

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chủ đề 5: Chi tiêu có kế hoạch Nhiệm vụ 1
Câu 1: Liệt kê các khoản chi tiêu của em và chia sẻ cách em kiểm soát các khoản chi đó. articleads1 Trả lời:
Học sinh liệt kê các khoản chi tiêu thường ngày: chi cho ăn uống, mua sắm đồ
dùng học tập, quần áo và những sở thích cá nhân.
Cách kiểm soát khoản chi: Ghi chép mỗi lần chi tiêu chỉ chi những khoản cần
thiết và ưu tiên. Lập bản kế hoạch chi tiêu.
Câu 2: Phân loại các khoản chi của em vào nhóm chi tiêu phù hợp và tính tỉ lệ
phần trăm em đã chi cho mỗi nhóm. 
Nhóm thiết yếu (50%): Các khoản chi dành cho sinh hoạt sinh hoạt. 
Nhóm linh hoạt (30%): Các khoản chi dành cho hoạt động giải trí, ăn
uống vặt, gặp gỡ bạn bè,... 
Nhóm tích lũy (20%): Khoản tiền tiết kiệm sử dụng cho các sự kiện đột
xuất hay các khoản chi lớn trong tương lai. Trả lời:
- GV đọc lại các nhóm khoản chi và hướng dẫn sinh viên lập bảng chi tiêu cho hợp lí.
- Học sinh liệt kê các khoản chi cá nhân và tính tỉ lệ phần trăm theo hướng dẫn. Nhóm thiết yếu Nhóm linh hoạt Nhóm tích lũy
(Đồ ăn, sách vở, quần (Đi chơi công viên, đi xem (Tiết kiệm tiền, đút áo) 50% phim) 35 % lợn) 20%
Câu 3: Chia sẻ cách em sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các khoản chi của mình và giải thích lí do. Trả lời:
Học sinh chia sẻ kết quả sắp xếp thứ tự ưu tiên: Nhóm thiết yếu – nhóm linh hoạt – nhóm tích lũy.
Giải thích lí do: Phù hợp với nhu cầu chi tiêu hợp lí, nhóm thiết yếu quan trọng
nên cần chi tiêu nhiều còn nhóm tích lũy là cần phải có để đề phòng trường hợp khó khăn. Nhiệm vụ 2
Câu 1: Chia sẻ cách em và người thân đã thực hiện để tiết kiệm các khoản chi tiêu trong gia đình. Trả lời:
Học sinh quan sát hoạt động của gia đình đã làm để tiết kiệm chi tiêu: Tiết kiệm
đồ ăn, tiết kiệm nước, hạn chế mua sắm quá nhiều đồ dùng không cần thiết, lên
kế hoạch chi tiêu rõ ràng…
Tiết kiệm các khoản chi trong gia đình là cần thiết để thực hành tiết kiệm.
Câu 2: Theo em, vì sao mỗi cách dưới đây có thể giúp tiết kiệm tiền?
1. Đặt mục tiêu tiết kiệm. 2. Mua sắm vừa đủ.
3. Bảo quản đồ dùng cá nhân, thiết bị gia đình.
4. Giảm bớt những hoạt động vui chơi bên ngoài.
5. Tập thói quen để dành một khoản tiền mỗi ngày, mỗi tuần.
6. Không sử dụng lãng phí điện, nước,...
7. Tái chế các vật dụng, đồ vật bị hư hỏng. Trả lời:
1. Đặt mục tiêu tiết kiệm sẽ có kế hoạch chi tiêu hợp lí và kiểm soát chi tiêu.
2. Mua sắm vừa đủ để tránh lãng phí.
3. Bảo quản đồ dùng cá nhân, thiết bị gia đình tránh hư hỏng sẽ tốn tiền sửa chữa.
4. Giảm bớt những hoạt động vui chơi bên ngoài làm giảm chi tiêu vì đây không
phải là hoạt động thiết yếu.
5. Tập thói quen để dành một khoản tiền mỗi ngày, mỗi tuần sẽ tạo thói quen tiết kiệm.
6. Không sử dụng lãng phí điện, nước,... sẽ tiết kiệm được tiền từ các khoản chi của gia đình.
7. Tái chế các vật dụng, đồ vật bị hư hỏng sẽ không cần bỏ nhiều tiền ra mua đồ mới.
Câu 3: Nêu những lợi ích của thói quen tiết kiệm tiền đối với bản thân và gia đình. Trả lời:
Tiết kiệm cho những tình huống khẩn cấp.
Một khoản tiết kiệm sẽ giúp bạn xoay sở những điều khó khăn bất ngờ ập tới
như hư xe, ốm đau bệnh tật, sự cố trong công việc… Ngoài ra, bạn cần nên có
một kế hoạch chắc chắn và gói bảo hiểm tốt để đảm bảo nguồn tài chính mà
không phải phụ thuộc vào người thân hay bạn bè. Nhiệm vụ 3
Câu 1: Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền trong tình huống của D. theo các bước sau: 
Bước 1: Xác định khoản tiền cần tiết kiệm. 
Bước 2: Phân loại các khoản chi và tính mức chi tiêu phù hợp cho từng nhóm. 
Bước 3: Xác định các khoản ưu tiên. 
Bước 4: Xác định một số phương pháp giúp tăng khoản tiền tiết kiệm.
Mỗi tháng bố mẹ cho D. 50 000 đồng để chi tiêu cá nhân. D. muốn tiết kiệm
tiền trong vòng 3 tháng để mua tặng mẹ một món quà sinh nhật trị giá 90 000
đồng. Số tiền còn lại D. dự định cho cho một số khoản sau:
STT Dự định chi Số tiền (đồng) 1 Truyện ngắn 25 000 2 Đồ kẹp giấy trang trí 10 000 3 Vở và bút 15 000 4
Ủng hộ đồng bào bị thiên tai 15 000 Trả lời:
Gv đọc lại các bước thực hành tiết kiệm và hướng dẫn học sinh qua ví dụ đã nêu. 
Học sinh thực hành tiết kiệm theo các bước hướng dẫn và ghi lại kết quả vào vở.
Câu 2: Chia sẻ cách em kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Mẹ đưa 200 000 đồng cho M. đi mua thức ăn và một số đồ dùng
cần thiết yếu cho gia đình. Khi đến cửa hàng, M. thấy gian hàng bán đồ uống
yêu thích có khuyến mãi mua 2 lốc được tặng một bộ ghép hình. M. rất muốn có bộ ghép hình đó.
Tình huống 2: K. Hay để đồ dùng học tập không đúng vị trí sau mỗi lần sử
dụng nên đến khi cần lại không thấy đâu. Thỉnh thoảng, K. lỡ làm hỏng một vài
đồ dùng khi nhét chung với nhiều thứ trong cặp. Vì thế, K. thường xuyên phải
dùng tiền tiết kiệm để mua lại. Trả lời:
Học sinh đọc lại tình huống và chia sẻ cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền
trong hai tình huống. Cần tránh sử dụng tiền vào những mục đích không thiết yêu để tiết kiệm. 
Tình huống 1: M không mua đồ uống vì nó là đồ dùng không thiết yếu cho gia đình. 
Tình huống 2: K cần cẩn thận giữ gìn đồ dùng học tập để tránh lãng phí
khi phải mua lại nhiều lần. Nhiệm vụ 4
Câu 1: Lập kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện của gia đình phù hợp với khả năng của em. Gợi ý:
Bước 1: Xác định mục đích, thời gian và số lượng người tham gia. 
Bước 2: Xác định tổng số tiền hiện có. 
Bước 3: Lập danh sách các khoản phải chi. 
Bước 4: Xác định những khoản có thể tự làm để tiết kiệm chi phí. 
Bước 5: Hoàn thành kế hoạch chi tiêu. Trả lời:
Học sinh lập kế hoạch chi tiêu cho một sự kiện của gia đình theo hướng dẫn:
Bảng chi phí tổ chức liên hoan
Tên sự kiện: Tổng kết cuối năm Ngày tổ chức: 28/12/2021
Số lượng người tham gia: 10 Tên các khoản Số tiền dự
Hình thức thực hiện Số lượng chi kiến
Trang trí bàn Khăn trải bàn và hoa 100 000 1 khăn và 10 hoa tiệc hồng đồng Các món ăn theo 800 000 Đồ ăn 3 bàn thực đơn đồng Đồ
tráng Bánh ngọt và hoa 1 bánh ngọt và 3 quả 300 000 miệng quả dưa hấu đồng
Tổng cộng: 1 200 000 đồng
Câu 2: Chia sẻ kế hoạch của em với thầy cô và các bạn. Trả lời:
GV yêu cầu học sinh lập kế hoạch và chia sẻ trước lớp. 
Học sinh chia sẻ kế hoạch chi tiêu đã thực hiện trước lớp một cách rõ
ràng, chi tiết, lí giải từng khoản chi tiêu. Nhiệm vụ 5
Câu 1: Xác định mục tiêu và đề xuất một số cách tiết kiệm phù hợp với bản thân. Gợi ý:
Bạn A. đặt mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền để mua chiếc cặp mới thay cho
chiếc cặp đã cũ. A. dự định sẽ tiết kiệm tiền bằng cách: 
Làm và bán sản phẩm tái chế từ đồ dùng đã qua sử dụng. 
Thu gom và bán giấy vụn, đồ phế liệu. 
Tự chuẩn bị đồ ăn sáng/trưa. 
Nỗ lực học tập tốt để được nhận phần thưởng khuyến khích.  ... Trả lời:
Học sinh suy nghĩ đặt mục tiêu và đề xuất một số cách tiết kiệm phù hợp với bản thân.
Ví dụ: Bạn T đặt mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền để quyên góp làm từ thiện
cuối năm. T dự định sẽ tiết kiệm bằng cách:
Tự chuẩn bị đồ ăn sáng tại nhà.
Không đi xem phim mỗi tuần.
hu gom bán giấy vụn.
Giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận tránh để mất đồ.
Câu 2: Chia sẻ cách em đã tiết kiệm tiền và nêu mục tiêu, cách sử dụng khoản tiền tiết kiệm đó. Trả lời:
- Học sinh chia sẻ cách tiết kiệm: 
Tự chuẩn bị đồ ăn sáng tại nhà. 
Không đi xem phim mỗi tuần.  Thu gom bán giấy vụn. 
Giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận tránh để mất đồ.  …
- Mục tiêu: Tiết kiệm 100 000 đồng
- Cách sử dụng: Đóng góp vào quỹ từ thiện cuối năm Nhiệm vụ 6
Câu 1: Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này. Trả lời:
Học sinh chia sẻ thuận lợi và khó khăn gặp phải khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề. 
Thuận lợi: Học được cách tiết kiệm, lập bảng chi tiêu cá nhân, trân trọng đồng tiền. 
Khó khăn: Chưa thực sự tiết kiệm được nhiều, gặp khó khăn trong hạn
chế chi tiêu cho sở thích…
Câu 2: Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em. A. Rất đúng B. Gần đúng C. Chưa đúng Trả lời:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm vụ. 
GV nhận xét dựa trên kết quả tổng hợp.