Giải Hoạt động trải nghiệm 7: Góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 trang 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Chủ đề 7: Góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.

Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 7: Góp phần giảm thiểu
hiệu ứng nhà kính
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với
tự nhiên và con người
Câu 1: Ch ra ảnh hưởng ca hiu ng nhà kính đối vi t nhiên.
Tr li:
Ảnh hưởng ca hiu ng nhà kính:
Lũ lụt.
Xói mòn đất.
Hn hán.
Băng tan.
Hu qu ca hiu ng nhà kính rt nghiêm trọng. Trước hết là làm cho sinh thái
biến đổi ln, sa mc ngày càng m rộng, đất đai bị xói mòn, rng càng lùi thêm
v vùng cc, hn hán nặng, lượng mưa tăng thêm 7 - 11%. Mùa đông càng m,
mùa hè càng khô. Vùng nhiệt đi càng ẩm ướt, vùng khô á nhiệt đới càng hn,
khiến cho các công trình thy li phải điều chnh li. Khu vc ven bin s b
thiên tai đe dọa khng khiếp. nhiệt độ tăng lên, nhng tảng băng vùng cc
s tan chy làm cho mt biển tăng cao hơn 1 m. nhà khoa hc cho rng,
nhiệt độ tăng lên sẽ làm cho th tích nước giãn n, mặt nước bin s dâng cao
0,2 - 1,4 m. Hin nay 1/3 dân s thế gii sng vùng ven bin, vùng này
cũng nơi phát triển công nông nghip, nếu mt bin dâng cao s tràn ngp
nhiu thành ph và bến cng.
Câu 2: Ch ra ảnh hưởng ca hiu ứng nhà kính đến sc khỏe đời sng ca
con ni.
Gi ý:
Thiếu nước sinh hot
Dch bnh
Hư hỏng nhà ca, cu cng,...
Nghèo đói
Thit hi v mùa màng
Ảnh hưởng khác
Tr li:
Khi nhiệt độ trái đất tăng lên hiện tượng băng tan hai cc s xảy ra. Đây
không ch him ha vi các loài sinh vt sng trong môi trường khí hu lnh
còn him ha tiềm tàng cho con người. Việc tăng nồng độ các khí nhà
kính do con người gây ra, hiu ng nhà kính nhân loi, s làm tăng nhiệt độ trên
toàn cu (s nóng lên ca khí hu toàn cầu) như vậy s làm thay đổi khí hu
trong các thp k và thp niên kế đến.
Câu 3: Chia s v nhng ảnh hưởng ca hiu ng nhà kính địa phương em.
Tr li:
Hc sinh ch ra nhng ảnh hưởng ca hiu ng nhà kính địa phương em.
Sinh vt: S nóng lên của trái đất làm thay đổi điu kin sống bình thưng ca
các sinh vật trên trái đt. Mt s loài sinh vt thích nghi với điều kin mi s
thun li phát triển. Trong khi đó nhiều loài b thu hp v din tích hoc b tiêu
dit.
Sc khe: Nhiu loi bnh tt mới đối với con người xut hin, các loi dch
bnh lan tràn, sc kho của con người b suy gim. S ngưi chết vì nóng có th
tăng do nhiệt độ cao trong những chu dài hơn trưc. S thay đổi lượng mưa
và nhiệt độ có th đẩy mnh các bnh truyn nhim.
Cháy rng: Nhiệt độ ngày càng tăng cao tạo điều kin cho nn cháy rng d
xảy ra hơn.
Nhiu loi bnh tt mới đối với con người xut hin, các loi dch bnh lan tràn,
sc kho của con người b suy gim. S ngưi chết nóng có th tăng do nhit
độ cao trong những chu dài hơn trưc. S thay đổi lượng mưa nhiệt độ
th đẩy mnh các bnh truyn nhim.
Gây ra thm ha thiên tai: Hiu ng nhà kính s khiến cho khu vc ven bin
b thiên tai đe dọa khng khiếp.
Ngoài ra, nhiệt độ ấm hơn tăng nhu cu làm lnh và gim nhu cu làm nóng. S
ít s hi do vn chuyển trong mùa đông hơn, nhưng vn chuyển đường
thy có th b ảnh hưởng bi s trn lụt tăng hay bởi s gim mực nước sông.
Xa hơn na nếu nhiệt độ cao thì th làm tan nhanh băng tuyết Bc Cc
Nam Cực do đó mực nước bin s tăng quá cao, th dẫn đến nn hng
thy.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu
ứng nhà kính
Câu 1: Thc hin nhng vic làm phù hp với em để góp phn gim thiu hiu
ng nhà kính.
Gi ý:
Tăng cường s dng s dụng phương tiện giao thông thân thin với môi trường.
Tiết kiệm điện, nước.
Không đốt rác, rơm rạ ngoài đồng.
Tuyên truyn mọi người chung tay bo v môi trường.
Trng thêm cây xanh, ph xanh đồi trc.
Hn chế s dng túi nilon, chai nha.
Tr li:
Hc sinh thc hin nhng vic làm góp phn gim thiu hiu ng nhà kính.
Trng nhiu cây xanh, không phá rng ba bãi.
Ngăn chặn nn phá rng, tích cc trồng chăm c rng mt yếu t không
th thiếu cho cuc chiến chng li biến đổi khí hậu. Được biết, nn phá rng
vn là nguyên nhân gây ra 20% khí thi CO2 mỗi năm.
Trng nhiu cây xanh (nht là nhng loi cây hp th nhiu CO2 trong quá trình
quang hp) nhm làm giảm lượng khí CO2 trong bu khí quyn, t đó làm giảm
hiu ng nhà kính khí quyn.
S dng hiu qu và tiết kiệm năng lượng
Vic dùng hiu qu và tiết kiệm năng ợng (điện, xăng dầu, than củi,…) cùng
các tài nguyên (nước ngt, rng, tài nguyên sinh hc, khoáng sản…) trong sản
xut và sinh hot s góp phn hn chế hiu ng nhà kính.
C c hin nay có khong hơn 10 triệu h dùng điện, ch cn mi h thay mt
bóng đèn sợi đốt hoc neon bằng đèn compact thì trung bình mỗi h tiết kim
đưc 9W, toàn quc s tiết kiệm được 90MW điện vào gi cao điểm.
Tt nguồn điện khi không s dng
Tiết kiệm điện gim s nóng lên toàn cu bng cách tắt đèn khi ra khi
phòng. hãy nh tt ti vi máy tính ca bn khi bn không s dng chúng.
Tắt nước khi bn không s dụng nó. Trong khi đánh răng hay ra xe, tắt nước
cho đến khi bn thc s cần đ ra. Bn s làm giảm hóa đơn tiền nước ca
bn và giúp bo tn mt ngun tài nguyên quan trng.
Mt phần điện năng được sn xut t việc đốt các nhiên liu hóa thch, sinh ra
một lượng khí CO2 ln. Hãy s dng ánh sáng t nhiên, dùng bóng đèn tiết
kiệm điện, tt hết các thiết b đin khi ra khi phòng.
S dng các nguồn năng lượng sch
Hn chế s dng nhiên liu hóa thch tìm kiếm các nguồn năng lượng thay
thế. Nhiên liu hóa thạch (than đá, du mỏ…) nguồn gây hiu ng nhà kính
rt lớn. Con người đã và đang tìm kiếm các ngun năng ng thay thế thân
thiện môi trường như năng lượng gió, mt tri, thy triều, địa nhit…
Câu 2: Chia s kết qu thc hin các hoạt động góp phn gim thiu hiu ng
nhà kính.
Tr li:
- Kết qu thc hin các hoạt động góp phn gim thiu hiu ng nhà kính:
Trồng được 100 cây xanh.
Gim rác thải khu dân cư.
Tiết kiệm điện nước.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện những việc làm bảo vệ di tích, danh lam
thắng cảnh tại khu vực tham quan
Câu 1: Ch ra hin trạng môi trường khu vực em đã tham quan.
Gi ý:
Hin trng
Nguyên nhân
Rác thi tràn lan
Khách tham quan x rác ba bãi.
Cnh quan b xâm phm.
Công tác quản lí chưa tốt.
...
...
Tr li:
GV chia nhóm giao nhim v cho học sinh để tham quan nhng khu vc
quanh trường học hay khu dân cư.
Hc sinh ghi chép những đặc điểm đã quan sát được tìm hiu nguyên
nhân, ghi li tng kết và thc hin báo cáo.
Câu 2: Xác đnh nhng vic có th làm đ bo v môi trường nơi tham quan
chun b các vt liu cn thiết.
Gi ý:
Vic làm
Vt liệu, phương tiện
Nht rác
Bao tay, túi đựng rác, chi,...
Làm t rơi tuyên truyền
Giấy, bút màu, thưc k, keo, dán, kéo...
...
...
Tr li:
Nhng vic có th m để bo v môi trường:
1. Gi gìn cây xanh. ...
2. S dng các cht liu t thiên nhiên. ...
3. Rút các phích khi cm. ...
4. S dụng năng lượng sch. ...
5. Nguyên tc 3R (reduce, reuse, and recycle)...
6. Ta tm ao ta!...
7. Gim s dng túi nilon...
8. Tn dng ánh sáng mt tri.
Câu 3: Thc hin nhng vic làm bo v cnh quan phù hp vi kh năng của
em.
Tr li:
Thu gom pin hng
Hn chế dùng túi nilon
Tái to rác hữu cơ thành phân xanh
S dng các sn phm thiên nhiên
Câu 4: Báo cáo kết qu thc hin nhng vic làm bo v môi trường ti khu
vc tham quan.
Tr li:
Hc sinh thc hin báo cáo kết qu thc hin nhng vic làm bo v môi trường
ti khu tham quan theo mu gi ý.
Chú ý ghi đầy đủ thông tin, những hành động đã làm và kết qu.
Nhiệm vụ 4: Thiết kế sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường
sau chuyến tham quan
Câu 1: Xây dựng ý tưởng cho sn phm tuyên truyn bo v môi trường sau
chuyến tham quan.
Gi ý:
To sn phm t rác thải thu gom được sau chuyến tham quan.
Dng video clip v cảnh quan môi trường nơi tham quan.
V tranh v cnh quan thiên nhiên.
V tranh c động v bo v môi trường.
...
Tr li:
Hc sinh thc hin sáng to sn phm truyn thông bo v môi trường.
Hc sinh tham kho tranh:
Câu 2: Thc hin làm sn phm tuyên truyn bo v môi trường sau chuyến
tham quan.
Tr li:
Hc sinh thc hin làm sn phm tuyên truyn bo v môi trưng sau chuyến
tham quan, có th v tranh hay viết bài báo.
Rng không ch cung cấp oxy, giúp con ni duy trì s sng nhng cánh
rừng đầu nguồn còn như những chiến binh qu cảm ngăn lại dòng chy ca
ớc lũ, hạn chế hu qu ca bão lũ, ngăn nga tình trng st l đất đá. Tuy
nhiên những năm gần đây, do con người đốt rng, cht phá rng bừa bãi đã
khiến cho nhng khu rng b tàn phá nghiêm trng, tình trạng bão vy
cũng diễn ra bt ngờ, khó phòng tránh hơn. Đ gim thit hi ca thiên tai, bo
v môi trường sống, đã rất nhiều chương trình trồng rng, ph xanh đồi trc
được nhà nước t chức đã diễn ra. Nhng khu rng mi trng không ch gii
pháp phc hi nhng cánh rng b phá hoi, bo v môi trường, ngăn ngừa thiên
tai mà còn tạo công ăn việc làm cho rt nhiều đồng bào min núi. Em thy trng
rừng là hành động có ích, cần được nhân rộng để bo v môi trường.
Câu 3: La chn sn phm cho chiến dch truyn thông bo v môi trường hoc
gi tng cho những người xung quanh.
Tr li:
Hc sinh la chn sn phm gi tặng người thân: ông/ bà/ b/ m/
anh/ chị…
Hc sinh gi tng và ghi chú lại ý nghĩa, cảm xúc của người thân.
Nhiệm vụ 5: Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ môi
trường thiên nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính ở địa phương
Câu 1: Lp kế hoch thc hin chiến dch truyn thông bo v môi trường thiên
nhiên, gim thiu hiu ng nhà kính theo gi ý sau:
Tr li:
Hc sinh thc hin chiến dch theo kế hoch đã đưa ra.
Chú ý phân công nhim v rõ ràng cùng thi gian, công vic.
Hoàn thành công việc đúng thời gian.
Câu 2: Thc hin chiến dch truyn thông bo v môi trường thiên nhiên, gim
thiu hiu ng nhà kính theo kế hoạch đã xây dựng.
Tr li:
- Hc sinh thc hin chiến dch truyn thông:
Bo v môi trường thiên nhiên
Gim thiu hiu ng nhà kính
Câu 3: Báo cáo kết qu thc hin chiến dch.
Tr li:
Hc sinh thc hin chia s kết qu thc hin chiến dch: Hoàn thành/ Hoàn
thành tt/ Những điều cn khc phc/ Nhng điều nên phát huy.
Nhiệm vụ 6: Tự đánh giá
Câu 1: Chia s nhng thun lợi và khó khăn khi thực hin các hoạt động trong
ch đề này.
Tr li:
Hc sinh thc hin chia s thun lợi/ khó khăn đã gặp khi hoạt động trong ch
đề.
Thun li: Hc tp thêm v cách bo v môi trường.
Khó khăn: Còn chưa thực hành tt bo v môi trường.
Câu 2: Vi mi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác đnh mức đ phù hp nht
vi em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng
Tr li:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm v.
GV nhn xét da trên kết qu tng hp.
| 1/13

Preview text:

Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 7: Góp phần giảm thiểu
hiệu ứng nhà kính
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với
tự nhiên và con người
Câu 1: Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự nhiên. Trả lời:
Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính:  Lũ lụt.  Xói mòn đất.  Hạn hán.  Băng tan.
Hậu quả của hiệu ứng nhà kính rất nghiêm trọng. Trước hết là làm cho sinh thái
biến đổi lớn, sa mạc ngày càng mở rộng, đất đai bị xói mòn, rừng càng lùi thêm
về vùng cực, hạn hán nặng, lượng mưa tăng thêm 7 - 11%. Mùa đông càng ẩm,
mùa hè càng khô. Vùng nhiệt đới càng ẩm ướt, vùng khô á nhiệt đới càng hạn,
khiến cho các công trình thủy lợi phải điều chỉnh lại. Khu vực ven biển sẽ bị
thiên tai đe dọa khủng khiếp. Vì nhiệt độ tăng lên, những tảng băng ở vùng cực
sẽ tan chảy làm cho mặt biển tăng cao hơn 1 m. Có nhà khoa học cho rằng, vì
nhiệt độ tăng lên sẽ làm cho thể tích nước giãn nở, mặt nước biển sẽ dâng cao
0,2 - 1,4 m. Hiện nay có 1/3 dân số thế giới sống ở vùng ven biển, vùng này
cũng là nơi phát triển công nông nghiệp, nếu mặt biển dâng cao sẽ tràn ngập
nhiều thành phố và bến cảng.
Câu 2: Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sức khỏe và đời sống của con người. Gợi ý:  Thiếu nước sinh hoạt  Dịch bệnh 
Hư hỏng nhà cửa, cầu cống,...  Nghèo đói  Thiệt hại về mùa màng  Ảnh hưởng khác Trả lời:
Khi nhiệt độ trái đất tăng lên hiện tượng băng tan ở hai cực sẽ xảy ra. Đây
không chỉ là hiểm họa với các loài sinh vật sống trong môi trường khí hậu lạnh
mà còn là hiểm họa tiềm tàng cho con người. Việc tăng nồng độ các khí nhà
kính do con người gây ra, hiệu ứng nhà kính nhân loại, sẽ làm tăng nhiệt độ trên
toàn cầu (sự nóng lên của khí hậu toàn cầu) và như vậy sẽ làm thay đổi khí hậu
trong các thập kỷ và thập niên kế đến.
Câu 3: Chia sẻ về những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính ở địa phương em. Trả lời:
Học sinh chỉ ra những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính ở địa phương em.
Sinh vật: Sự nóng lên của trái đất làm thay đổi điều kiện sống bình thường của
các sinh vật trên trái đất. Một số loài sinh vật thích nghi với điều kiện mới sẽ
thuận lợi phát triển. Trong khi đó nhiều loài bị thu hẹp về diện tích hoặc bị tiêu diệt.
Sức khỏe: Nhiều loại bệnh tật mới đối với con người xuất hiện, các loại dịch
bệnh lan tràn, sức khoẻ của con người bị suy giảm. Số người chết vì nóng có thể
tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa
và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm.
Cháy rừng: Nhiệt độ ngày càng tăng cao tạo điều kiện cho nạn cháy rừng dễ xảy ra hơn.
Nhiều loại bệnh tật mới đối với con người xuất hiện, các loại dịch bệnh lan tràn,
sức khoẻ của con người bị suy giảm. Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt
độ cao trong những chu kì dài hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có
thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm.
Gây ra thảm họa thiên tai: Hiệu ứng nhà kính sẽ khiến cho khu vực ven biển
bị thiên tai đe dọa khủng khiếp.
Ngoài ra, nhiệt độ ấm hơn tăng nhu cầu làm lạnh và giảm nhu cầu làm nóng. Sẽ
có ít sự hư hại do vận chuyển trong mùa đông hơn, nhưng vận chuyển đường
thủy có thể bị ảnh hưởng bởi số trận lụt tăng hay bởi sự giảm mực nước sông.
Xa hơn nữa nếu nhiệt độ cao thì có thể làm tan nhanh băng tuyết ở Bắc Cực và
Nam Cực và do đó mực nước biển sẽ tăng quá cao, có thể dẫn đến nạn hồng thủy.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
Câu 1: Thực hiện những việc làm phù hợp với em để góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính. Gợi ý:
Tăng cường sử dụng sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường. 
Tiết kiệm điện, nước. 
Không đốt rác, rơm rạ ở ngoài đồng. 
Tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ môi trường. 
Trồng thêm cây xanh, phủ xanh đồi trọc. 
Hạn chế sử dụng túi nilon, chai nhựa. Trả lời:
Học sinh thực hiện những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
Trồng nhiều cây xanh, không phá rừng bừa bãi.
Ngăn chặn nạn phá rừng, tích cực trồng và chăm sóc rừng là một yếu tố không
thể thiếu cho cuộc chiến chống lại biến đổi khí hậu. Được biết, nạn phá rừng
vốn là nguyên nhân gây ra 20% khí thải CO2 mỗi năm.
Trồng nhiều cây xanh (nhất là những loại cây hấp thụ nhiều CO2 trong quá trình
quang hợp) nhằm làm giảm lượng khí CO2 trong bầu khí quyển, từ đó làm giảm
hiệu ứng nhà kính khí quyển.
Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng
Việc dùng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (điện, xăng dầu, than củi,…) cùng
các tài nguyên (nước ngọt, rừng, tài nguyên sinh học, khoáng sản…) trong sản
xuất và sinh hoạt sẽ góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính.
Cả nước hiện nay có khoảng hơn 10 triệu hộ dùng điện, chỉ cần mỗi hộ thay một
bóng đèn sợi đốt hoặc neon bằng đèn compact thì trung bình mỗi hộ tiết kiệm
được 9W, toàn quốc sẽ tiết kiệm được 90MW điện vào giờ cao điểm.
Tắt nguồn điện khi không sử dụng
Tiết kiệm điện và giảm sự nóng lên toàn cầu bằng cách tắt đèn khi ra khỏi
phòng. Và hãy nhớ tắt ti vi và máy tính của bạn khi bạn không sử dụng chúng.
Tắt nước khi bạn không sử dụng nó. Trong khi đánh răng hay rửa xe, tắt nước
cho đến khi bạn thực sự cần nó để rửa. Bạn sẽ làm giảm hóa đơn tiền nước của
bạn và giúp bảo tồn một nguồn tài nguyên quan trọng.
Một phần điện năng được sản xuất từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, sinh ra
một lượng khí CO2 lớn. Hãy sử dụng ánh sáng tự nhiên, dùng bóng đèn tiết
kiệm điện, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.
Sử dụng các nguồn năng lượng sạch
Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và tìm kiếm các nguồn năng lượng thay
thế. Nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ…) là nguồn gây hiệu ứng nhà kính
rất lớn. Con người đã và đang tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế thân
thiện môi trường như năng lượng gió, mặt trời, thủy triều, địa nhiệt…
Câu 2: Chia sẻ kết quả thực hiện các hoạt động góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính. Trả lời:
- Kết quả thực hiện các hoạt động góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính: 
Trồng được 100 cây xanh. 
Giảm rác thải khu dân cư. 
Tiết kiệm điện nước.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện những việc làm bảo vệ di tích, danh lam
thắng cảnh tại khu vực tham quan
Câu 1: Chỉ ra hiện trạng môi trường ở khu vực em đã tham quan. Gợi ý: Hiện trạng Nguyên nhân Rác thải tràn lan
Khách tham quan xả rác bừa bãi. Cảnh quan bị xâm phạm.
Công tác quản lí chưa tốt. ... ... Trả lời:
GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho học sinh để tham quan những khu vực
quanh trường học hay khu dân cư. 
Học sinh ghi chép những đặc điểm đã quan sát được và tìm hiểu nguyên
nhân, ghi lại tổng kết và thực hiện báo cáo.
Câu 2: Xác định những việc có thể làm để bảo vệ môi trường nơi tham quan và
chuẩn bị các vật liệu cần thiết. Gợi ý: Việc làm
Vật liệu, phương tiện Nhặt rác
Bao tay, túi đựng rác, chổi,...
Làm tờ rơi tuyên truyền
Giấy, bút màu, thước kẻ, keo, dán, kéo... ... ... Trả lời:
Những việc có thể làm để bảo vệ môi trường: 1. Giữ gìn cây xanh. ...
2. Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên. ...
3. Rút các phích khỏi ổ cắm. ...
4. Sử dụng năng lượng sạch. ...
5. Nguyên tắc 3R (reduce, reuse, and recycle)... 6. Ta tắm ao ta!...
7. Giảm sử dụng túi nilon...
8. Tận dụng ánh sáng mặt trời.
Câu 3: Thực hiện những việc làm bảo vệ cảnh quan phù hợp với khả năng của em. Trả lời:  Thu gom pin hỏng  Hạn chế dùng túi nilon 
Tái tạo rác hữu cơ thành phân xanh 
Sử dụng các sản phẩm thiên nhiên
Câu 4: Báo cáo kết quả thực hiện những việc làm bảo vệ môi trường tại khu vực tham quan. Trả lời:
Học sinh thực hiện báo cáo kết quả thực hiện những việc làm bảo vệ môi trường
tại khu tham quan theo mẫu gợi ý.
Chú ý ghi đầy đủ thông tin, những hành động đã làm và kết quả.
Nhiệm vụ 4: Thiết kế sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến tham quan
Câu 1: Xây dựng ý tưởng cho sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến tham quan. Gợi ý:
Tạo sản phẩm từ rác thải thu gom được sau chuyến tham quan. 
Dựng video clip về cảnh quan môi trường ở nơi tham quan. 
Vẽ tranh về cảnh quan thiên nhiên. 
Vẽ tranh cổ động về bảo vệ môi trường.  ... Trả lời:
Học sinh thực hiện sáng tạo sản phẩm truyền thông bảo vệ môi trường. Học sinh tham khảo tranh:
Câu 2: Thực hiện làm sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến tham quan. Trả lời:
Học sinh thực hiện làm sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến
tham quan, có thể vẽ tranh hay viết bài báo.
Rừng không chỉ cung cấp oxy, giúp con người duy trì sự sống mà những cánh
rừng đầu nguồn còn như những chiến binh quả cảm ngăn lại dòng chảy của
nước lũ, hạn chế hậu quả của bão lũ, ngăn ngừa tình trạng sạt lở đất đá. Tuy
nhiên những năm gần đây, do con người đốt rừng, chặt phá rừng bừa bãi đã
khiến cho những khu rừng bị tàn phá nghiêm trọng, tình trạng bão lũ vì vậy
cũng diễn ra bất ngờ, khó phòng tránh hơn. Để giảm thiệt hại của thiên tai, bảo
vệ môi trường sống, đã có rất nhiều chương trình trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
được nhà nước tổ chức đã diễn ra. Những khu rừng mới trồng không chỉ là giải
pháp phục hồi những cánh rừng bị phá hoại, bảo vệ môi trường, ngăn ngừa thiên
tai mà còn tạo công ăn việc làm cho rất nhiều đồng bào miền núi. Em thấy trồng
rừng là hành động có ích, cần được nhân rộng để bảo vệ môi trường.
Câu 3: Lựa chọn sản phẩm cho chiến dịch truyền thông bảo vệ môi trường hoặc
gửi tặng cho những người xung quanh. Trả lời:
Học sinh lựa chọn sản phẩm và gửi tặng người thân: ông/ bà/ bố/ mẹ/ anh/ chị… 
Học sinh gửi tặng và ghi chú lại ý nghĩa, cảm xúc của người thân.
Nhiệm vụ 5: Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ môi
trường thiên nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính ở địa phương
Câu 1: Lập kế hoạch thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ môi trường thiên
nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính theo gợi ý sau: Trả lời:
Học sinh thực hiện chiến dịch theo kế hoạch đã đưa ra. 
Chú ý phân công nhiệm vụ rõ ràng cùng thời gian, công việc. 
Hoàn thành công việc đúng thời gian.
Câu 2: Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ môi trường thiên nhiên, giảm
thiểu hiệu ứng nhà kính theo kế hoạch đã xây dựng. Trả lời:
- Học sinh thực hiện chiến dịch truyền thông: 
Bảo vệ môi trường thiên nhiên 
Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
Câu 3: Báo cáo kết quả thực hiện chiến dịch. Trả lời:
Học sinh thực hiện chia sẻ kết quả thực hiện chiến dịch: Hoàn thành/ Hoàn
thành tốt/ Những điều cần khắc phục/ Những điều nên phát huy.
Nhiệm vụ 6: Tự đánh giá
Câu 1: Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này. Trả lời:
Học sinh thực hiện chia sẻ thuận lợi/ khó khăn đã gặp khi hoạt động trong chủ đề. 
Thuận lợi: Học tập thêm về cách bảo vệ môi trường. 
Khó khăn: Còn chưa thực hành tốt bảo vệ môi trường.
Câu 2: Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em. A. Rất đúng B. Gần đúng C. Chưa đúng Trả lời:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm vụ. 
GV nhận xét dựa trên kết quả tổng hợp.