Giải Hoạt động trải nghiệm 7: Sống hòa hợp trong cộng đồng | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Chủ đề 6: Sống hòa hợp trong cộng đồng.

Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 6: Sống hòa hợp trong
cộng đồng
Nhiệm vụ 1
Câu 1: K tên các hoạt động trong cộng đồng mà em đã tham gia.
Tr li:
- Hc sinh k tên các hoạt động cộng đồng đã tham gia.
Hoạt động cng
đồng
Hoạt động văn hóa
Hoạt động sinh hoạt nơi
cộng đồng
- Dn dp v sinh.
- Tham gia l hi
- Tham gia giúp đ người có
- Giúp đỡ ngưi
hoàn cảnh khó khăn.
giao lưu vùng miền.
hoàn cnh khó khăn.
- Nhường ch cho người già.
Câu 2: Ch ra nhng hành vi giao tiếp, ng x có văn hóa khi tham gia các hoạt
động trong cộng đồng.
Gi ý:
L phép với người ln; thân thiện, nhường nhn tr nh.
Nh nhàng, ân cn h tr.
Không làm ồn nơi công cộng.
Mc trang phc phù hp với địa điểm và hoạt động.
Nói li cảm ơn khi được giúp đỡ, xin li khi làm phin tới người khác.
Xếp hàng khi s dng các dch v công cng.
Tr li:
GV chia nhóm học sinh để tho luận đưa ra những hành vi giao tiếp, ng
x có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng.
Hc sinh ln lượt trình bày nhng biu hin: Chấp hành đúng nội quy v
trí, có thái độ tích cc vi mọi người xung quanh…
Câu 3: Xác định các nguyên tc khi tham gia hoạt động trong cộng đồng.
Gi ý:
Hiu v n hóa ca cộng đồng.
Thân thin, ci m vi mọi người trong cộng đồng.
Tuân th các quy định và văn hóa ca cộng đồng.
Tôn trng s khác bit.
Tr li:
- Hc sinh tho luận xác định các nguyên tc khi tham gia hoạt động trong cng
đồng theo gi ý.
Có trách nhim vi công vic.
Hoàn thành tt nhim v đưc giao.
Có thái độ tích cc và vui v hòa nhp.
Câu 4: Chia s v nhng c ch, lời nói, thái độ em nhận được t mọi người
xung quanh khi em giao tiếp, ng x văn hóa trong các hoạt động cộng đồng.
Tr li:
- Nhng c ch, lời nói, thái độ em nhận được t mọi người xung quanh khi em
giao tiếp, ng x có văn hóa trong các hoạt động cộng đồng: Yêu quý, quý mến,
vui v hp tác, khuyến khích, ...
- Tùy vào c ch, lời nói, thái độ em ng x s nhận được nhng thái độ tương
ng t mọi người xung quanh.
Nhiệm vụ 2
Câu 1: Thc hin nhng hành vi sau khi tham gia các hoạt động cộng đồng:
Tr li:
Em thc hin tích cc các hành vi sau khi tham gia các hoạt động cộng đng:
Nói, cười đủ nghe nơi công cộng.
La chn trang phc phù hợp nơi công cộng.
Giúp đỡ và chia s vi mọi người.
Xếp hàng trt t i công cộng.
Gi gìn và bo v cảnh quan nơi công cộng.
Lch s, vui v trong giao tiếp.
Câu 2: Đóng vai thể hin cách ng x phù hp trong các tình hung sau:
Tình hung 1: N. t chc sinh nht nhà vào bui ti. Khi các bạn đến đông
đủ, N. bt nhc cho kng kthêm náo nhit. Thy vy, bn H. liền đề ngh:
“N. bật nhc to n để chúng mình va nhy vừa hát nào!”.
Nếu là N. em s ng x thế nào?
Tình hung 2: Khi xếp hàng thanh toán tin siêu th, một người chen lên phía
trước B.
Nếu là B, em s ng x thế nào?
Tình hung 3: Khi tham gia hoạt động thin nguyn, mọi người đều vui v h
tr lẫn nhau. S. Tham gia cùng nhóm T. nhưng ch đứng ngó nghiêng không
làm gì, mt còn khó chu vi mọi người.
Nếu là T, em s ng x thế nào?
Tình hung 4: D, T G r nhau đi lễ chùa đu năm. G mặc qun soóc áo
phông cộc tay đến ch hẹn, D và T góp ý nhưng G. Không nghe.
Nếu là D và T, em s ng x thế nào?
Tr li:
- GV chia s hc sinh thành các nhóm phân vai thc hin xtình hung.
Tình hung 1: Em s điu chnh nhc vừa đủt chc tic vào bui ti
ti nhà nếu để nhc quá to s làm ảnh hưởng ti những người xung quanh.
Tình hung 2: Nếu B em s l phép nói với người chen lấn Xin lỗi
chú, con xếp hàng trước !”
Tình hung 3: Em s nói vi các bn cần năng đng, vui v tham gia
hoạt động “Các bạn ơi, mình cùng nhau làm việc thôi.”
Câu 3: Chia s cm xúc của em khi đóng vai th hin hành vi giao tiếp, ng x
có văn hóa trong các tình huống trên.
Tr li:
Hc sinh chia s cảm xúc khi đóng vai th hin hành vi giao tiếp, ng x
có văn hóa trong các tình huống 1,2,3,4.
Nhng cm c th vui v, rèn luyn vic giao tiếp văn hóa, mong
mun th hin nhiều hơn những hành vi này.
Nhiệm vụ 3
Câu 1: Đưa ra cách ứng x ca em th hin tôn trng và chp nhn s khác bit
trong các trường hp sau:
Trường hp 1: Bn H. trong lp nói giọng địa phương nên em nghe
không rõ.
Trường hp 2: bến xe buýt, em thy mọi người đang bàn tán chỉ tr
một người mc trang phục khác thường.
Gi ý:
Chp nhn mọi người như vốn có.
Nhìn nhận được v đẹp, điểm tích cc ca s khác bit.
Ci m và tiếp nhn cái khác vi mình.
Lng nghe và hc hi t tt c mọi người.
Tr li:
Học sinh đưa ra cách ng x th hin tôn trng và chp nhn s khác bit trong
các trường hp sau 1,2.
Trường hp 1: Em lch s nh bn H nhc li.
Trường hp 2: Em nhc nh mọi người tôn trng s khác biệt đối vi
bn.
Câu 2: Chia s cm nhn ca em khi thc hin tôn trng s khác bit.
Tr li:
- Khi thc hin tôn trng s khác bit em cm thy vui v khi mỗi người đều có
những điểm khác bit, tôn trng s khác biệt là điều cn thiết và đáng quý.
- Bên cạnh đó tôn trọng s khác bit thì chúng ta cn lng nghe và hc hi t
mọi người, ci m và tiếp nhn cái khác vi mình.
Nhiệm vụ 4
Câu 1: Xây dng ni dung cho bài thuyết trình th hin s không đồng tình vi
những hành vi, thái độ kì th gii tính, dân tộc và địa v xã hi.
Gi ý:
Nêu thc trng kì th gii tính, dân tộc, địa v xã hi.
Nêu ý nghĩa ca nhng vic làm c th th hin s không đồng tình vi
những hành vi, thái độ kì th gii tính, dân tộc, địa v xã hi.
Tr li:
“Không ai trong hội này quyn la chn gii tính ca mình khi sinh ra,
nhưng quyền la chn cách sng của mình” . Gii tính không không ch
được quy đnh bi th xác nó s kết hp đồng điệu gia th xác tâm
hn, dù cho tâm hn và th xác không th dung hòa vi nhau thì vẫn hãy coi đó
là con người ca xã hi.
articleads1
Đồng tính hin nay không còn mt vấn đề quá xa l đối vi hi na, song
nó rt cn s quan tâm, chia s và giúp đỡ t xã hội để cho cho cộng đồng người
đồng tính thc s hòa nhp với cái nơi mà họ đã và đang sinh sng và làm vic.
Đồng tính thc cht mt biu hin của xu hướng tình dc ch không phi
s biến thái hay suy đồi đạo đức. Điều khác bit duy nht là trái tim ca h rung
động vi những người đồng gii điu không xy ra vi những người bình
thưng. Ngày nay, nhiu quc gia trên thế giới đã cái nhìn ci m hơn v
người đồng tính. Lan quốc gia đầu tiên cho phép hôn nhân đng tính vào
năm 2001.
Sau đó, các quốc gia như Tây Ban Nha, Canada, Nam Phi, Na Uy, Thụy Đin,
B Đào Nha, Argentina,vv… các tiu bang Hoa K Massachusetts, Lowa,
Connecticut, Vermont, New York cùng vi th đô Mexico ng cho phép hôn
nhân đồng tính. 16 quc gia khác, những người đồng tính có th kết hợp dưới
lut dân sự. Như vậy, đồng tính không những đã được các ớc phương Tây
tha nhận trên phương diện xã hội mà nó còn được chp nhận trên phương diện
lut pháp hin hành.
Mi khi nhắc đến người đồng tính, chúng ta thường nghĩ ngay đến những người
b bnh v tâm lý, những người không bình thường hay nhng thành phn xu
trong hi. H b tách bit ra khi xã hi mà h đang sống. Mặc đồng tính
yếu t bẩm sinh trong xu hướng tính dục, đó không phải một căn bệnh
cũng không thể truyn nhim, lây lan trong hi song cng đồng thường xa
lánh k th họ. Đồng tính cũng giống như giới nh, bn thân h vn không
th la chọn khi được sinh ra. Ngày 17/5/1990, WHO đã quyết định loi b
đồng tính luyến ái ra khi danh sách phân loi bnh quc tế. T đó đến nay,
ngày 17/5 hàng năm đã được các nước ln liên minh châu âu EU ng nhn
ngày Quc Tế chng th LGBT (International Day Against HOmophobia
and Transphobia IDAHO).
Ti Vit Nam, tinh thn của ngày IDAHO được quan tâm và nhiu s kiện được
t chc là mt minh chng cho thy s ln mnh và t tin ca cộng đồng nhng
ngưi nam, n đồng tính, lưỡng tính chuyn gii cùng vi xã hi Vit Nam
ngày càng ci m và bao dung hơn.
Ngày nay, khi hội đã những i nhìn lạc quan và đúng đắn hơn về đồng
tính thì cũng lúc những người đồng tính dám đứng lên “sống thật” với chính
bản năng của mình. Đng tính không còn nhng quá kht khe và lc nhp
vi hi nữa, đã được hin thực hóa hơn với nhng tác phẩm văn học hay
nhng b phim lt t chân thc v thế gii của người đng tính.
Câu 2: Thuyết trình trước lp th hin s không đồng tình vi nhng hành vi,
thái độ kì th gii tính, dân tộc và địa vhi.
Tr li:
- Hc sinh thuyết trình trước lp th hin s không đồng tình vi nhng hành vi,
thái độ kì th gii tính, dân tộc và địa vhi.
Trong mt xã hi công bng, mọi người đều có quyn sống như nhau nhưng tại
sao chúng ta lại coi đồng loi của mình là “những k d thường” tại sao phải đào
thi h khi cộng đồng, như vy không ng bng vi h. Thiết nghĩ, tất c
những ai chưa hiểu hết v gii tính th 3, chưa tng cm thông dành cho h
nhng tình cm bình thường như những người bình thường khác thì hãy m
rng trái tim giang rng vòng tay chung sống hòa đồng vi h, hãy hiu cho
s phn thiên bm ca nhng người đồng tính, h không th t chn gii tính
cho mình. Đồng tính không phải điu xấu xa tình yêu đồng tính không
có gì đáng b lên án. Hãy coi đó là cái “tạm khuyết”, để ri công nhn nó là mt
phn không th gt b đi của xã hi này.
Câu 3: S dng bài thuyết trình đ tuyên truyn, vận động mọi người th hin
s tôn trng và chp nhn s khác bit, tránh kì th v gii tính, dân tộc và địa v
xã hi.
Tr li:
- Hc sinh ghi chép, luyn tp s dng bài thuyết trình để tuyên truyn, vn
động mọi người th hin s tôn trng chp nhn s khác bit, tránh th v
gii tính, dân tộc và địa v xã hi.
- Hc sinh tuyên truyn vi nhng người xung quanh v thái đ tích cc, lng
nghe, tôn trng s khác bit.
Nhiệm vụ 5
Câu 1: Tham gia các hoạt động thin nguyện, nhân đạo do nhà trường, cng
đồng t chc.
Mt s lưu ý khi tham gia các hoạt động thin nguyn:
La chn quần áo, đồ dùng, hin vt còn s dụng được phù hp vi
đối tượng trao tng.
V sinh sch s, sp xếp gn gàng, cn thận trước khi gửi cho người cn
đưc trao tng.
Ân cn, nh nhàng với người được trao tng.
Tr li:
GV chia nhóm và thc hin t chc mt hoạt động thin nguyn.
Hc sinh chun b tham gia hoạt động thin nguyện: Thái độ tôn trng,
vui v và chun b đồ dùng thin nguyện chu đáo, sạch s.
Câu 2: Vận động người thân, bn tham gia hot động thin nguyn, nhân
đạo.
Gi ý:
- Chia s với người thân, các bn v ý nghĩa của các hoạt động thin nguyn.
- Th hin mong muốn được người thân, các bạn đồng hành.
- Đề xuất cách đóng góp phù hợp:
Tìm sách cũ có thể tái s dụng để gi ng h.
Bán sách, báo cũ, phế liu,...ly tin ng h.
Quyên góp qun áo ca mọi người; git, phân loại đóng gói cẩn thn
để gi tng
...
Tr li:
- Hc sinh thc hin vận động người thân, bn tham gia hoạt động thin
nguyện, nhân đạo.
Trong cuc sng hiện đại ngày nay, nhng vic làm thin nguyện ý nghĩa to
lớn đối vi hi. Vic làm y không nhng mang li g tr cho người nhn
còn c ý nghĩa cho c người cho đi. Trước hết, mang đến những ý nghĩa
tích cc cho những người đang ở trong hoàn cảnh khó khăn, bất hnh. H có th
nhng tr em m i, cô đơn, những người già neo đơn, khó khăn, những
người ăn xin. Những vic làm y s giúp h trước mắt đưc nhng bữa ăn
đầy đủ, nhng miếng ăn cứu đói qua ngày. Cao hơn, có nhng vic làm s giúp
đỡ h có kh năng tiến đến một tương lai tốt đẹp hơn, có thểcó kh năng đến
trường, công ăn việc làm ổn định,...Nhng ánh mắt yêu thương, nhng n
i cm thông, chia s s tiếp thêm cho h sc mạnh, nâng đỡ h v mt tinh
thn.
Câu 3: Chia s cm xúc và bài hc em rút ra sau khi tham gia và vận động mi
ngưi cùng tham gia các hoạt động đó.
Tr li:
- Cm xúc bài hc em rút ra sau khi tham gia vận động mọi người ng
tham gia hot động:
Vui v, hạnh phúc khi giúp đỡ mọi người.
Mong mun tham gia và chia s nhiều hơn.
Yêu thích hoạt động thin nguyn.
Nhiệm vụ 6
Câu 1: La chn to sn phm gii thiu v truyn thng t hào của địa
phương em.
Gi ý:
La chn truyn thống: nhân đạo, hiếu hc, cần cù lao động...
Xây dng ni dung: ngun gc, ý nghĩa của truyn thng nhng vic
cần làm để phát huy truyn thống đó.
La chn hình thc: video, tranh v, hình nh, t rơi,...
Tr li:
- La chn truyn thng: Hiếu hc.
Trong khu ph nhà em mt tấm gương hiếu hc ch Ngọc ai ai cũng biết.
Ch y một gái đy ngh lc. B m mt sm, ch sng cùng ngoi và
hai người em. Hoàn cnh kinh tế kkhăn, năm lớp 10 ch y ngh học đ đi
làm kiếm tin trang trải gia đình. Hai năm sau, vi s tr giúp ca chính quyn
ng h ca mọi người, ch Ngc quyết định đi học tiếp. Bui sáng ch hc
trường, bui chiều đi làm thêm, còn buổi ti v ph gia đình. Tuy vt v
chút ngi ngùng đi học vi các em nh tuổi, nhưng ch y vn hc tập chăm
chỉ. Năm nay, chị Ngọc đã tự mình thi đ một trường đại hc ln Ni. Ch
đã trở thành tấm gương hiếu hc sáng ri cho em các bn nh trong khu ph
noi theo.
Câu 2: Dùng sn phẩm đã tạo để gii thiu v nhng truyn thng t hào ca
địa phương em trước thy cô và các bn.
Tr li:
Dùng sn phm gii thiu truyn thng t hào của địa phương em trước
thy cô và các bn.
Học sinh đoạn đoạn văn đã viết, kết hp chia s và nêu suy nghĩ.
Nhiệm vụ 7
Câu 1: Thc hin các hành vi giao tiếp ng x để gi gìn nếp sng văn minh tại
nơi em sống.
Tr li:
- Hc sinh thc hin các hành vi giao tiếp ng x để gi gìn nếp sống n minh
tại nơi em sống: tôn trng, l phép, ...
Trong khu ph nhà em mt tấm gương hiếu hc ch Ngọc ai ai cũng biết.
Ch y một gái đy ngh lc. B m mt sm, ch sng cùng ngoi và
hai người em. Hoàn cnh kinh tế kkhăn, năm lớp 10 ch y ngh học đ đi
làm kiếm tin trang trải gia đình. Hai năm sau, vi s tr giúp ca chính quyn
ng h ca mi người, ch Ngc quyết định đi học tiếp. Bui sáng ch hc
trường, bui chiều đi làm thêm, còn buổi ti v ph gia đình. Tuy vt v
chút ngi ngùng đi học vi các em nh tuổi, nhưng ch y vn hc tập chăm
chỉ. Năm nay, chị Ngọc đã tự mình thi đ một trường đại hc ln Ni. Ch
đã trở thành tấm gương hiếu hc sáng ri cho em các bn nh trong khu ph
noi theo.
Câu 2: Tham gia giúp đỡ nhng hoàn cảnh khó khăn tại địa phương.
Gi ý:
Vận động quyên góp ng h các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Đến thăm và tặng quà gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Chăm sóc người già neo đơn.
...
Tr li:
Hc sinh tham gia hoạt động giúp đỡ nhng hoàn cảnh khó khăn tại địa
phương tùy thuộc vào kh năng, năng lực.
Tham gia tích cc, ch động, nhit huyết.
Câu 3: Chia s nhng việc em đã làm và cm xúc ca em khi thc hin nếp
sống văn minh, hoạt động thin nguyn tại nơi cư trú.
Tr li:
Hc sinh ghi li nhng việc làm đã tham gia: Giữ gìn cnh quan sch
p, thc hin trng cây xanh, xây dng cộng đồng, nếp sng văn minh…
Cm xúc ca em: Vui v, hnh phúc mong muốn được tham gia nhiu
hoạt động hơn.
Nhiệm vụ 8
Câu 1: Chia s nhng thun lợi và khó khăn khi thc hin các hot động trong
ch đề này.
Tr li:
Hc sinh chia s nhng thun lợi/ khó khăn khi thc hin các hoạt động trong
ch đề gp phi.
Thun li: n luyn thêm nhng cách hành x văn hóa, tôn trọng s
khác bit, tham gia nhng hoạt đng thin nguyn…
Khó khăn: chưa được t chc và tham gia nhng hoạt động thc tế nhiu,
thc hành còn hn chế.
Câu 2: Vi mi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác đnh mức độ phù hp nht
vi em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng
Tr li:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhim v.
GV nhn xét da trên kết qu tng hp.
| 1/17

Preview text:

Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 6: Sống hòa hợp trong cộng đồng Nhiệm vụ 1
Câu 1: Kể tên các hoạt động trong cộng đồng mà em đã tham gia. Trả lời:
- Học sinh kể tên các hoạt động cộng đồng đã tham gia.
Hoạt động vì cộng
Hoạt động sinh hoạt nơi
Hoạt động văn hóa đồng cộng đồng - Dọn dẹp vệ sinh.
- Tham gia lễ hội - Tham gia giúp đỡ người có
- Giúp đỡ người có giao lưu vùng miền. hoàn cảnh khó khăn. hoàn cảnh khó khăn.
- Nhường chỗ cho người già.
Câu 2: Chỉ ra những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng. Gợi ý: 
Lễ phép với người lớn; thân thiện, nhường nhịn trẻ nhỏ. 
Nhẹ nhàng, ân cần hỗ trợ. 
Không làm ồn nơi công cộng. 
Mặc trang phục phù hợp với địa điểm và hoạt động. 
Nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền tới người khác. 
Xếp hàng khi sử dụng các dịch vụ công cộng. Trả lời:
GV chia nhóm học sinh để thảo luận đưa ra những hành vi giao tiếp, ứng
xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng. 
Học sinh lần lượt trình bày những biểu hiện: Chấp hành đúng nội quy vị
trí, có thái độ tích cực với mọi người xung quanh…
Câu 3: Xác định các nguyên tắc khi tham gia hoạt động trong cộng đồng. Gợi ý: 
Hiểu về văn hóa của cộng đồng. 
Thân thiện, cởi mở với mọi người trong cộng đồng. 
Tuân thủ các quy định và văn hóa của cộng đồng. 
Tôn trọng sự khác biệt. Trả lời:
- Học sinh thảo luận xác định các nguyên tắc khi tham gia hoạt động trong cộng đồng theo gợi ý. 
Có trách nhiệm với công việc. 
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 
Có thái độ tích cực và vui vẻ hòa nhập.
Câu 4: Chia sẻ về những cử chỉ, lời nói, thái độ em nhận được từ mọi người
xung quanh khi em giao tiếp, ứng xử có văn hóa trong các hoạt động cộng đồng. Trả lời:
- Những cử chỉ, lời nói, thái độ em nhận được từ mọi người xung quanh khi em
giao tiếp, ứng xử có văn hóa trong các hoạt động cộng đồng: Yêu quý, quý mến,
vui vẻ hợp tác, khuyến khích, ...
- Tùy vào cử chỉ, lời nói, thái độ em ứng xử sẽ nhận được những thái độ tương
ứng từ mọi người xung quanh. Nhiệm vụ 2
Câu 1: Thực hiện những hành vi sau khi tham gia các hoạt động cộng đồng: Trả lời:
Em thực hiện tích cực các hành vi sau khi tham gia các hoạt động cộng đồng: 
Nói, cười đủ nghe nơi công cộng. 
Lựa chọn trang phục phù hợp nơi công cộng. 
Giúp đỡ và chia sẻ với mọi người. 
Xếp hàng trật tự nơi công cộng. 
Giữ gìn và bảo vệ cảnh quan nơi công cộng. 
Lịch sự, vui vẻ trong giao tiếp.
Câu 2: Đóng vai thể hiện cách ứng xử phù hợp trong các tình huống sau:
Tình huống 1: N. tổ chức sinh nhật ở nhà vào buổi tối. Khi các bạn đến đông
đủ, N. bật nhạc cho không khí thêm náo nhiệt. Thấy vậy, bạn H. liền đề nghị:
“N. bật nhạc to lên để chúng mình vừa nhảy vừa hát nào!”.
Nếu là N. em sẽ ứng xử thế nào?
Tình huống 2: Khi xếp hàng thanh toán tiền ở siêu thị, một người chen lên phía trước B.
Nếu là B, em sẽ ứng xử thế nào?
Tình huống 3: Khi tham gia hoạt động thiện nguyện, mọi người đều vui vẻ hỗ
trợ lẫn nhau. S. Tham gia cùng nhóm T. nhưng chỉ đứng ngó nghiêng không
làm gì, mặt còn khó chịu với mọi người.
Nếu là T, em sẽ ứng xử thế nào?
Tình huống 4: D, T và G rủ nhau đi lễ chùa đầu năm. G mặc quần soóc và áo
phông cộc tay đến chỗ hẹn, D và T góp ý nhưng G. Không nghe.
Nếu là D và T, em sẽ ứng xử thế nào? Trả lời:
- GV chia sẻ học sinh thành các nhóm phân vai thực hiện xử lí tình huống. 
Tình huống 1: Em sẽ điều chỉnh nhạc vừa đủ vì tổ chức tiệc vào buổi tối
tại nhà nếu để nhạc quá to sẽ làm ảnh hưởng tới những người xung quanh. 
Tình huống 2: Nếu là B em sẽ lễ phép nói với người chen lấn “Xin lỗi
chú, con xếp hàng trước ạ!” 
Tình huống 3: Em sẽ nói với các bạn cần năng động, vui vẻ tham gia
hoạt động “Các bạn ơi, mình cùng nhau làm việc thôi.”
Câu 3: Chia sẻ cảm xúc của em khi đóng vai thể hiện hành vi giao tiếp, ứng xử
có văn hóa trong các tình huống trên. Trả lời:
Học sinh chia sẻ cảm xúc khi đóng vai thể hiện hành vi giao tiếp, ứng xử
có văn hóa trong các tình huống 1,2,3,4. 
Những cảm xúc có thể là vui vẻ, rèn luyện việc giao tiếp văn hóa, mong
muốn thể hiện nhiều hơn những hành vi này. Nhiệm vụ 3
Câu 1: Đưa ra cách ứng xử của em thể hiện tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt
trong các trường hợp sau: 
Trường hợp 1: Bạn H. trong lớp nói giọng địa phương nên em nghe không rõ. 
Trường hợp 2: Ở bến xe buýt, em thấy mọi người đang bàn tán và chỉ trỏ
một người mặc trang phục khác thường. Gợi ý: 
Chấp nhận mọi người như vốn có. 
Nhìn nhận được vẻ đẹp, điểm tích cực của sự khác biệt. 
Cởi mở và tiếp nhận cái khác với mình. 
Lắng nghe và học hỏi từ tất cả mọi người. Trả lời:
Học sinh đưa ra cách ứng xử thể hiện tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt trong các trường hợp sau 1,2. 
Trường hợp 1: Em lịch sự nhờ bạn H nhắc lại. 
Trường hợp 2: Em nhắc nhở mọi người tôn trọng sự khác biệt đối với bạn.
Câu 2: Chia sẻ cảm nhận của em khi thực hiện tôn trọng sự khác biệt. Trả lời:
- Khi thực hiện tôn trọng sự khác biệt em cảm thấy vui vẻ khi mỗi người đều có
những điểm khác biệt, tôn trọng sự khác biệt là điều cần thiết và đáng quý.
- Bên cạnh đó tôn trọng sự khác biệt thì chúng ta cần lắng nghe và học hỏi từ
mọi người, cởi mở và tiếp nhận cái khác với mình. Nhiệm vụ 4
Câu 1: Xây dựng nội dung cho bài thuyết trình thể hiện sự không đồng tình với
những hành vi, thái độ kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. Gợi ý:
Nêu thực trạng kì thị giới tính, dân tộc, địa vị xã hội. 
Nêu ý nghĩa của những việc làm cụ thể thể hiện sự không đồng tình với
những hành vi, thái độ kì thị giới tính, dân tộc, địa vị xã hội. Trả lời:
“Không ai trong xã hội này có quyền lựa chọn giới tính của mình khi sinh ra,
nhưng có quyền lựa chọn cách sống của mình” . Giới tính không không chỉ
được quy định bởi thể xác mà nó là sự kết hợp đồng điệu giữa thể xác và tâm
hồn, dù cho tâm hồn và thể xác không thể dung hòa với nhau thì vẫn hãy coi đó
là con người của xã hội. articleads1
Đồng tính hiện nay không còn là một vấn đề quá xa lạ đối với xã hội nữa, song
nó rất cần sự quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ từ xã hội để cho cho cộng đồng người
đồng tính thực sự hòa nhập với cái nơi mà họ đã và đang sinh sống và làm việc.
Đồng tính thực chất là một biểu hiện của xu hướng tình dục chứ không phải là
sự biến thái hay suy đồi đạo đức. Điều khác biệt duy nhất là trái tim của họ rung
động với những người đồng giới – điều không xảy ra với những người bình
thường. Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã có cái nhìn cởi mở hơn về
người đồng tính. Hà Lan là quốc gia đầu tiên cho phép hôn nhân đồng tính vào năm 2001.
Sau đó, các quốc gia như Tây Ban Nha, Canada, Nam Phi, Na Uy, Thụy Điển,
Bồ Đào Nha, Argentina,vv… và các tiểu bang ở Hoa Kỳ Massachusetts, Lowa,
Connecticut, Vermont, New York cùng với thủ đô Mexico cũng cho phép hôn
nhân đồng tính. Ở 16 quốc gia khác, những người đồng tính có thể kết hợp dưới
luật dân sự. Như vậy, đồng tính không những đã được các nước phương Tây
thừa nhận trên phương diện xã hội mà nó còn được chấp nhận trên phương diện luật pháp hiện hành.
Mỗi khi nhắc đến người đồng tính, chúng ta thường nghĩ ngay đến những người
bị bệnh về tâm lý, những người không bình thường hay những thành phần xấu
trong xã hội. Họ bị tách biệt ra khỏi xã hội mà họ đang sống. Mặc dù đồng tính
là yếu tố bẩm sinh trong xu hướng tính dục, đó không phải là một căn bệnh và
cũng không thể truyền nhiễm, lây lan trong xã hội song cộng đồng thường xa
lánh và kỳ thị họ. Đồng tính cũng giống như giới tính, bản thân họ vốn không
thể lựa chọn khi được sinh ra. Ngày 17/5/1990, WHO đã quyết định loại bỏ
đồng tính luyến ái ra khỏi danh sách phân loại bệnh quốc tế. Từ đó đến nay,
ngày 17/5 hàng năm đã được các nước lớn và liên minh châu âu EU công nhận
là ngày Quốc Tế chống kì thị LGBT (International Day Against HOmophobia and Transphobia – IDAHO).
Tại Việt Nam, tinh thần của ngày IDAHO được quan tâm và nhiều sự kiện được
tổ chức là một minh chứng cho thấy sự lớn mạnh và tự tin của cộng đồng những
người nam, nữ đồng tính, lưỡng tính và chuyển giới cùng với xã hội Việt Nam
ngày càng cởi mở và bao dung hơn.
Ngày nay, khi xã hội đã có những cái nhìn lạc quan và đúng đắn hơn về đồng
tính thì cũng là lúc những người đồng tính dám đứng lên “sống thật” với chính
bản năng của mình. Đồng tính không còn là những gì quá khắt khe và lạc nhịp
với xã hội nữa, nó đã được hiện thực hóa hơn với những tác phẩm văn học hay
những bộ phim lột tả chân thực về thế giới của người đồng tính.
Câu 2: Thuyết trình trước lớp thể hiện sự không đồng tình với những hành vi,
thái độ kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. Trả lời:
- Học sinh thuyết trình trước lớp thể hiện sự không đồng tình với những hành vi,
thái độ kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội.
Trong một xã hội công bằng, mọi người đều có quyền sống như nhau nhưng tại
sao chúng ta lại coi đồng loại của mình là “những kẻ dị thường” tại sao phải đào
thải họ khỏi cộng đồng, như vậy là không công bằng với họ. Thiết nghĩ, tất cả
những ai chưa hiểu hết về giới tính thứ 3, chưa từng cảm thông và dành cho họ
những tình cảm bình thường như những người bình thường khác thì hãy mở
rộng trái tim và giang rộng vòng tay chung sống hòa đồng với họ, hãy hiểu cho
số phận thiên bẩm của những người đồng tính, họ không thể tự chọn giới tính
cho mình. Đồng tính không phải là điều gì xấu xa và tình yêu đồng tính không
có gì đáng bị lên án. Hãy coi đó là cái “tạm khuyết”, để rồi công nhận nó là một
phần không thể gạt bỏ đi của xã hội này.
Câu 3: Sử dụng bài thuyết trình để tuyên truyền, vận động mọi người thể hiện
sự tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt, tránh kì thị về giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. Trả lời:
- Học sinh ghi chép, luyện tập và sử dụng bài thuyết trình để tuyên truyền, vận
động mọi người thể hiện sự tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt, tránh kì thị về
giới tính, dân tộc và địa vị xã hội.
- Học sinh tuyên truyền với những người xung quanh về thái độ tích cực, lắng
nghe, tôn trọng sự khác biệt. Nhiệm vụ 5
Câu 1: Tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo do nhà trường, cộng đồng tổ chức.
Một số lưu ý khi tham gia các hoạt động thiện nguyện: 
Lựa chọn quần áo, đồ dùng, hiện vật còn sử dụng được và phù hợp với đối tượng trao tặng. 
Vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng, cẩn thận trước khi gửi cho người cần được trao tặng. 
Ân cần, nhẹ nhàng với người được trao tặng. Trả lời:
GV chia nhóm và thực hiện tổ chức một hoạt động thiện nguyện. 
Học sinh chuẩn bị tham gia hoạt động thiện nguyện: Thái độ tôn trọng,
vui vẻ và chuẩn bị đồ dùng thiện nguyện chu đáo, sạch sẽ.
Câu 2: Vận động người thân, bạn bè tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. Gợi ý:
- Chia sẻ với người thân, các bạn về ý nghĩa của các hoạt động thiện nguyện.
- Thể hiện mong muốn được người thân, các bạn đồng hành.
- Đề xuất cách đóng góp phù hợp: 
Tìm sách cũ có thể tái sử dụng để gửi ủng hộ. 
Bán sách, báo cũ, phế liệu,...lấy tiền ủng hộ. 
Quyên góp quần áo của mọi người; giặt, phân loại và đóng gói cẩn thận để gửi tặng  ... Trả lời:
- Học sinh thực hiện vận động người thân, bạn bè tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, những việc làm thiện nguyện có ý nghĩa to
lớn đối với xã hội. Việc làm ấy không những mang lại giá trị cho người nhận
mà còn cả ý nghĩa cho cả người cho đi. Trước hết, nó mang đến những ý nghĩa
tích cực cho những người đang ở trong hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. Họ có thể
là những trẻ em mồ côi, cô đơn, những người già neo đơn, khó khăn, những
người ăn xin. Những việc làm ấy sẽ giúp họ trước mắt có được những bữa ăn
đầy đủ, những miếng ăn cứu đói qua ngày. Cao hơn, có những việc làm sẽ giúp
đỡ họ có khả năng tiến đến một tương lai tốt đẹp hơn, có thể là có khả năng đến
trường, có công ăn việc làm ổn định,...Những ánh mắt yêu thương, những nụ
cười cảm thông, chia sẻ sẽ tiếp thêm cho họ sức mạnh, nâng đỡ họ về mặt tinh thần.
Câu 3: Chia sẻ cảm xúc và bài học em rút ra sau khi tham gia và vận động mọi
người cùng tham gia các hoạt động đó. Trả lời:
- Cảm xúc và bài học em rút ra sau khi tham gia và vận động mọi người cùng tham gia hoạt động: 
Vui vẻ, hạnh phúc khi giúp đỡ mọi người. 
Mong muốn tham gia và chia sẻ nhiều hơn. 
Yêu thích hoạt động thiện nguyện. Nhiệm vụ 6
Câu 1: Lựa chọn và tạo sản phẩm giới thiệu về truyền thống tự hào của địa phương em. Gợi ý: 
Lựa chọn truyền thống: nhân đạo, hiếu học, cần cù lao động... 
Xây dựng nội dung: nguồn gốc, ý nghĩa của truyền thống và những việc
cần làm để phát huy truyền thống đó. 
Lựa chọn hình thức: video, tranh vẽ, hình ảnh, tờ rơi,... Trả lời:
- Lựa chọn truyền thống: Hiếu học.
Trong khu phố nhà em có một tấm gương hiếu học là chị Ngọc ai ai cũng biết.
Chị ấy là một cô gái đầy nghị lực. Bố mẹ mất sớm, chị sống cùng bà ngoại và
hai người em. Hoàn cảnh kinh tế khó khăn, năm lớp 10 chị ấy nghỉ học để đi
làm kiếm tiền trang trải gia đình. Hai năm sau, với sự trợ giúp của chính quyền
và ủng hộ của mọi người, chị Ngọc quyết định đi học tiếp. Buổi sáng chị học ở
trường, buổi chiều đi làm thêm, còn buổi tối về phụ gia đình. Tuy vất vả và có
chút ngại ngùng vì đi học với các em nhỏ tuổi, nhưng chị ấy vẫn học tập chăm
chỉ. Năm nay, chị Ngọc đã tự mình thi đỗ một trường đại học lớn ở Hà Nội. Chị
đã trở thành tấm gương hiếu học sáng rọi cho em và các bạn nhỏ trong khu phố noi theo.
Câu 2: Dùng sản phẩm đã tạo để giới thiệu về những truyền thống tự hào của
địa phương em trước thầy cô và các bạn. Trả lời:
Dùng sản phẩm giới thiệu truyền thống tự hào của địa phương em trước thầy cô và các bạn. 
Học sinh đoạn đoạn văn đã viết, kết hợp chia sẻ và nêu suy nghĩ. Nhiệm vụ 7
Câu 1: Thực hiện các hành vi giao tiếp ứng xử để giữ gìn nếp sống văn minh tại nơi em sống. Trả lời:
- Học sinh thực hiện các hành vi giao tiếp ứng xử để giữ gìn nếp sống văn minh
tại nơi em sống: tôn trọng, lễ phép, ...
Trong khu phố nhà em có một tấm gương hiếu học là chị Ngọc ai ai cũng biết.
Chị ấy là một cô gái đầy nghị lực. Bố mẹ mất sớm, chị sống cùng bà ngoại và
hai người em. Hoàn cảnh kinh tế khó khăn, năm lớp 10 chị ấy nghỉ học để đi
làm kiếm tiền trang trải gia đình. Hai năm sau, với sự trợ giúp của chính quyền
và ủng hộ của mọi người, chị Ngọc quyết định đi học tiếp. Buổi sáng chị học ở
trường, buổi chiều đi làm thêm, còn buổi tối về phụ gia đình. Tuy vất vả và có
chút ngại ngùng vì đi học với các em nhỏ tuổi, nhưng chị ấy vẫn học tập chăm
chỉ. Năm nay, chị Ngọc đã tự mình thi đỗ một trường đại học lớn ở Hà Nội. Chị
đã trở thành tấm gương hiếu học sáng rọi cho em và các bạn nhỏ trong khu phố noi theo.
Câu 2: Tham gia giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn tại địa phương. Gợi ý: 
Vận động quyên góp ủng hộ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. 
Đến thăm và tặng quà gia đình có hoàn cảnh khó khăn. 
Chăm sóc người già neo đơn.  ... Trả lời:
Học sinh tham gia hoạt động giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn tại địa
phương tùy thuộc vào khả năng, năng lực. 
Tham gia tích cực, chủ động, nhiệt huyết.
Câu 3: Chia sẻ những việc em đã làm và cảm xúc của em khi thực hiện nếp
sống văn minh, hoạt động thiện nguyện tại nơi cư trú. Trả lời:
Học sinh ghi lại những việc làm đã tham gia: Giữ gìn cảnh quan sạch
,đẹp, thực hiện trồng cây xanh, xây dựng cộng đồng, nếp sống văn minh… 
Cảm xúc của em: Vui vẻ, hạnh phúc mong muốn được tham gia nhiều hoạt động hơn. Nhiệm vụ 8
Câu 1: Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này. Trả lời:
Học sinh chia sẻ những thuận lợi/ khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề gặp phải. 
Thuận lợi: rèn luyện thêm những cách hành xử có văn hóa, tôn trọng sự
khác biệt, tham gia những hoạt động thiện nguyện… 
Khó khăn: chưa được tổ chức và tham gia những hoạt động thực tế nhiều,
thực hành còn hạn chế.
Câu 2: Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em. A. Rất đúng B. Gần đúng C. Chưa đúng Trả lời:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm vụ. 
GV nhận xét dựa trên kết quả tổng hợp.