Giải Hoạt động trải nghiệm 7: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 trang 670, 71, 72, 73, 74, 75, 76 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động.

Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng
lực cần có ở người lao động
Nhiệm vụ 1: Khám phá một số yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với
người làm nghề
Câu 1: Xác định nhng phm chất năng lc cn của người lao động làm
mt s ngh sau:
Tr li:
Ngh nghip
Phm cht cn có
1. Kế toán
Cn thn, t m trong tính toán
2. Bán hàng
Khéo léo, giao tiếp tt
3. Bác sĩ
Quan tâm, chăm sóc
4. Làm gm
Khéo tay và cn thn
Câu 2: Chn mt ngh địa phương em nêu những yêu cu v phm cht,
năng lực đối với người làm ngh đó.
Tr li:
Hc sinh la chn mt ngh địa phương em nêu nhng yêu cu v phm
chất, năng lực đối với người làm ngh đó. Ví dụ ngh làm gm.
Yêu cầu đối vi phm chất, năng lực đối với người làm ngh đó: chuyên
môn, cn thn, t m, khéo léo.
Nhiệm vụ 2: Xác định những phẩm chất năng lực của bản thân phù hợp
với yêu cầu chung
Câu 1: Ch ra những điểm chung v phm chất năng lực của người lao động
trong các ngh địa phương.
Tr li:
Hc sinh quan sát phm cht các ngh nghiệp đưa ra nhận xét v nhng
phm chất chung thường có: cn thn, sáng tp, tuân th ni quy, tn ty, vui v
và ci mở…
Học sinh đưa ra những phm cht khác cần có khi quan sát được t thc tế.
Câu 2: Em đã những phm chất năng lực nào phù hp vi nhng phm
chất và năng lực chung của người làm ngh địa phương?
Tr li:
Hc sinh tho luận theo phân chia năng lc phm cht chung của người làm
ngh của địa phương.
d em đã sự chăm ch, tôn trng ni quy, cn thn cn rèn luyn thêm
s sáng tạo, năng lực thẩm mĩ…
Nhiệm vụ 3: Xác định nghề phù hợp với phẩm chất năng lực của bản
thân
Câu 1: La chn nhng ngh phù hp vi phm chất năng lc ca tng
nhân được mô t sau:
1. Vui v, thích giao tiếp vi mọi người, sáng to, x tình hung nhanh, nhy
cm.
2. Thông minh, yêu công ngh, cn thn, có kh năng tập trung cao.
3. Yêu thiên nhiên, quan sát nhanh, chu đáo, nh nhàng, thân thin vi mi
ngưi.
4. Nhanh nhẹn, năng động, nói năng lưu loát, biết lắng nghe, hòa đồng.
5. Khéo tay, sáng to, thích chế biến món ăn, chăm chỉ làm việc nhà, hướng ni.
6. Cn thn, tính toán nhanh, yêu thích các con s, trung thc, nhanh nhn.
Tr li:
1. Vui v, thích giao tiếp vi mọi người, sáng to, x tình hung nhanh, nhy
cm ng dn viên du lch.
2. Thông minh, yêu công ngh, cn thn, có kh năng tập trung cao Kĩ sư.
3. Yêu thiên nhiên, quan sát nhanh, chu đáo, nh nhàng, thân thin vi mi
ngưi Nhà thám him.
4. Nhanh nhẹn, năng động, nói năng lưu loát, biết lắng nghe, hòa đồng Tiếp
viên hàng không, l tân…
5. Khéo tay, sáng to, thích chế biến món ăn, chăm ch làm việc nhà, hướng ni
Đầu bếp.
6. Cn thn, tính toán nhanh, yêu thích các con s, trung thc, nhanh nhn Kế
toán.
Câu 2: Xác định ngh phù hp với năng lực, phm cht ca em. Gii thích lí do.
Tr li:
Hc sinh tho luận và xác định ngh phù hp với năng lực, phm chất. Đối
chiếu với các năng lực đã có và giải thích ti sao ngh nghiệp đó.
d em phù hp vi ngh giáo viên vì giao tiếp tt, có kh năng trình bày vấn
đề chi tiết và yêu thích vic ging dy.
Câu 3: Chia s v nhng ngh em thích nhưng thấy mình chưa đáp ứng được
yêu cu ca ngh.
Tr li:
Đưa ra nhng ngh em em yêu thích nhưng chưa đáp ng đưc yêu cu ca
ngh bằng cách: Xác định tên ngh nghip và các phm cht liên quan.
d em thích làm nhà thám him, tiếp viên hàng không nhưng không năng
lc giao tiếp tt, s độ cao…
Nhiệm vụ 4: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp
Câu 1: La chn rèn luyn 5 biu hin v phm chất năng lực phù hp cho
mi ngành ngh và xác định cách rèn luyn.
Ví d:
Bn A. la chn 5 biu hin v phm chất năng lực sau phù hp vi mi
ngành ngh:
Chăm chỉ làm vic
Tuân th các quy định ca ngh nghip.
Hp tác vi mọi người trong công vic.
Sáng to trong công vic.
Gii quyết vấn đề hp lí.
Cách bn A rèn luyn:
Chp hành nội quy, quy định của nhà trường, nơi công cộng.
Hp tác vi các bn thc hin các nhim v chung.
Đưa ra nhiều phương án giải quyết cho mt vấn đề.
Chăm chỉ hc tp, làm vic nhà.
Tr li:
GV phân chia học sinh thành các nhóm đ tho lun v các phm chất năng lực
cùng cách rèn luyn các ngành ngh cho phù hp.
Mi hc sinh một tính đặc điểm riêng nên s những năng lực khác
nhau, tìm hiểu năng lực và cách rèn luyện để phù hp vi ngành ngh yêu thích.
Câu 2: Thc hin rèn luyện đáp ng yêu cu v phm chất năng lực ca
ngh mà em yêu thích.
Tr li:
- Thc hin rèn luyện đáp ng yêu cu v phm chất năng lc ca ngh em
yêu thích:
Rèn luyn k lut.
Rèn luyn s sáng to trong công vic chung.
Chăm chỉ và chp hành ni quy
Nhiệm vụ 5: Tự đánh giá
Câu 1: Chia s v nhng thun lợi khó khăn khi thc hin các hoạt đng
trong ch đề này.
Tr li:
Học sinh xác đnh nhng thun lợi khó khăn trong thc hin hoạt động ca
ch đề:
Thun li: Hiu và rèn luyện được các phm cht trong ngh nghip. Biết
thêm được nhiu ngh nghip khác nhau.
Khó khăn: Cần rèn luyn thêm những năng lực liên quan ti ngành ngh.
Câu 2: Vi mi ni dung đánh giá sau đây, hãy xác đnh mức độ phù hp vi
bn thân em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng
Tr li:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhim v.
GV nhn xét da trên kết qu tng hp.
| 1/9

Preview text:

Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng
lực cần có ở người lao động
Nhiệm vụ 1: Khám phá một số yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với người làm nghề
Câu 1: Xác định những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động làm một số nghề sau: Trả lời: Nghề nghiệp
Phẩm chất cần có 1. Kế toán
Cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán 2. Bán hàng Khéo léo, giao tiếp tốt 3. Bác sĩ Quan tâm, chăm sóc 4. Làm gốm Khéo tay và cẩn thận
Câu 2: Chọn một nghề ở địa phương em và nêu những yêu cầu về phẩm chất,
năng lực đối với người làm nghề đó. Trả lời:
Học sinh lựa chọn một nghề ở địa phương em và nêu những yêu cầu về phẩm
chất, năng lực đối với người làm nghề đó. Ví dụ nghề làm gốm.
Yêu cầu đối với phẩm chất, năng lực đối với người làm nghề đó: Có chuyên
môn, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo léo.
Nhiệm vụ 2: Xác định những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với yêu cầu chung
Câu 1: Chỉ ra những điểm chung về phẩm chất và năng lực của người lao động
trong các nghề ở địa phương. Trả lời:
Học sinh quan sát phẩm chất các nghề nghiệp và đưa ra nhận xét về những
phẩm chất chung thường có: cẩn thận, sáng tạp, tuân thủ nội quy, tận tụy, vui vẻ và cởi mở…
Học sinh đưa ra những phẩm chất khác cần có khi quan sát được từ thực tế.
Câu 2: Em đã có những phẩm chất và năng lực nào phù hợp với những phẩm
chất và năng lực chung của người làm nghề ở địa phương? Trả lời:
Học sinh thảo luận theo phân chia năng lực và phẩm chất chung của người làm nghề của địa phương.
Ví dụ em đã có sự chăm chỉ, tôn trọng nội quy, cẩn thận và cần rèn luyện thêm
sự sáng tạo, năng lực thẩm mĩ…
Nhiệm vụ 3: Xác định nghề phù hợp với phẩm chất và năng lực của bản thân
Câu 1: Lựa chọn những nghề phù hợp với phẩm chất và năng lực của từng cá nhân được mô tả sau:
1. Vui vẻ, thích giao tiếp với mọi người, sáng tạo, xử lí tình huống nhanh, nhạy cảm.
2. Thông minh, yêu công nghệ, cẩn thận, có khả năng tập trung cao.
3. Yêu thiên nhiên, quan sát nhanh, chu đáo, nhẹ nhàng, thân thiện với mọi người.
4. Nhanh nhẹn, năng động, nói năng lưu loát, biết lắng nghe, hòa đồng.
5. Khéo tay, sáng tạo, thích chế biến món ăn, chăm chỉ làm việc nhà, hướng nội.
6. Cẩn thận, tính toán nhanh, yêu thích các con số, trung thực, nhanh nhẹn. Trả lời:
1. Vui vẻ, thích giao tiếp với mọi người, sáng tạo, xử lí tình huống nhanh, nhạy
cảm – Hướng dẫn viên du lịch.
2. Thông minh, yêu công nghệ, cẩn thận, có khả năng tập trung cao – Kĩ sư.
3. Yêu thiên nhiên, quan sát nhanh, chu đáo, nhẹ nhàng, thân thiện với mọi
người – Nhà thám hiểm.
4. Nhanh nhẹn, năng động, nói năng lưu loát, biết lắng nghe, hòa đồng – Tiếp
viên hàng không, lễ tân…
5. Khéo tay, sáng tạo, thích chế biến món ăn, chăm chỉ làm việc nhà, hướng nội – Đầu bếp.
6. Cẩn thận, tính toán nhanh, yêu thích các con số, trung thực, nhanh nhẹn – Kế toán.
Câu 2: Xác định nghề phù hợp với năng lực, phẩm chất của em. Giải thích lí do. Trả lời:
Học sinh thảo luận và xác định nghề phù hợp với năng lực, phẩm chất. Đối
chiếu với các năng lực đã có và giải thích tại sao nghề nghiệp đó.
Ví dụ em phù hợp với nghề giáo viên vì giao tiếp tốt, có khả năng trình bày vấn
đề chi tiết và yêu thích việc giảng dạy.
Câu 3: Chia sẻ về những nghề em thích nhưng thấy mình chưa đáp ứng được yêu cầu của nghề. Trả lời:
Đưa ra những nghề em em yêu thích nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của
nghề bằng cách: Xác định tên nghề nghiệp và các phẩm chất liên quan.
Ví dụ em thích làm nhà thám hiểm, tiếp viên hàng không nhưng không có năng
lực giao tiếp tốt, sợ độ cao…
Nhiệm vụ 4: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp
Câu 1: Lựa chọn rèn luyện 5 biểu hiện về phẩm chất và năng lực phù hợp cho
mọi ngành nghề và xác định cách rèn luyện. Ví dụ:
Bạn A. lựa chọn 5 biểu hiện về phẩm chất và năng lực sau phù hợp với mọi ngành nghề:  Chăm chỉ làm việc 
Tuân thủ các quy định của nghề nghiệp. 
Hợp tác với mọi người trong công việc. 
Sáng tạo trong công việc. 
Giải quyết vấn đề hợp lí. Cách bạn A rèn luyện: 
Chấp hành nội quy, quy định của nhà trường, nơi công cộng. 
Hợp tác với các bạn thực hiện các nhiệm vụ chung. 
Đưa ra nhiều phương án giải quyết cho một vấn đề. 
Chăm chỉ học tập, làm việc nhà. Trả lời:
GV phân chia học sinh thành các nhóm để thảo luận về các phẩm chất năng lực
cùng cách rèn luyện các ngành nghề cho phù hợp.
Mỗi học sinh có một cá tính và đặc điểm riêng nên sẽ có những năng lực khác
nhau, tìm hiểu năng lực và cách rèn luyện để phù hợp với ngành nghề yêu thích.
Câu 2: Thực hiện rèn luyện đáp ứng yêu cầu về phẩm chất và năng lực của nghề mà em yêu thích. Trả lời:
- Thực hiện rèn luyện đáp ứng yêu cầu về phẩm chất và năng lực của nghề em yêu thích:  Rèn luyện kỉ luật. 
Rèn luyện sự sáng tạo trong công việc chung. 
Chăm chỉ và chấp hành nội quy
Nhiệm vụ 5: Tự đánh giá
Câu 1: Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này. Trả lời:
Học sinh xác định những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện hoạt động của chủ đề: 
Thuận lợi: Hiểu và rèn luyện được các phẩm chất trong nghề nghiệp. Biết
thêm được nhiều nghề nghiệp khác nhau. 
Khó khăn: Cần rèn luyện thêm những năng lực liên quan tới ngành nghề.
Câu 2: Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp với bản thân em. A. Rất đúng B. Gần đúng C. Chưa đúng Trả lời:
Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm vụ. 
GV nhận xét dựa trên kết quả tổng hợp.