Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trưđược sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!ờng không khí - Chân Trời Sáng Tạo 

Môn:

Khoa học tự nhiên 6 1.8 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trưđược sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!ờng không khí - Chân Trời Sáng Tạo 

71 36 lượt tải Tải xuống
Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 10: Không khí và bảo vệ
môi trường không khí
Câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Không khí xung quanh chúng ta, em biết không khí cha cht không?
Không kcũng rt d b ô nhiễm do tác đng của thiên nhiên con người.
Vy tính cht s ô nhim không kảnh hưởng nthế o đến cuc sng?
Biện pháp nào để bo v môi trường không khí?
Tr li:
- Không khí là hn hp khí có thành phn xác đnh vi t l gn đúng v th tích:
21% oxyen, 78% nitrogen, còn lại carbon dioxide, hơi nước mt s cht
khí khác.
- Ô nhim không khí s thay đổi c thành phn ca không khí do khói, bi,
i hoc các khí l. Ô nhim không khí làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông,
gây biến đổi khí hu, gây bnh cho con người, động vt và thc vt, làm hng
cnh quan t nhiên hoc các công trình xây dng.
- Bin pháp bo v môi trường không khí: xây dng c h thng x khí thi,
s dng ngun nguyên liu sch thay thế than đá, du m. Hn chế các phương
tin giao thông nhân , trng nhiu cây xanh, tuyên truyn vận động con
ngưi nâng cao ý thc bo v môi trưng không khí…
Câu hỏi Luyện tập Khoa học t nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Em hãy nêu mt s ngun gây ô nhiễm không khí đ xut bin pháp khc
phc
Tr li:
Cách khc phc mt s ngun ô nhim và bin pháp:
+ Khói bi, khí thi t các nhà máy, nghip:
Di chuyển các sở sn xut công nghip, th ng nghip ra ngoài
thành ph và khu dân cư.
Thay thế máy móc, dây chuyn ng ngh sn xut bng máy công
ngh cao, tiết kim nhiên liu, ít gây ô nhiễm hơn.
S dng h thng lọc không khí, trước khi thi các khi trc tiếp ra
môi trường
To h thng x lí khí thi ô nhiễm môi trường và s dng nhiên liu mt
cách hp lí
+ Phương tin giao thông:
Tăng cường đi các phương tiện giao thông công cộng, xe đạp nếu có th.
S dụng các phương tin tiết kiệm xăng, chủ động đi bonh bo dưỡng
các phương tiện đã cũ hng, ....
Tìm ra nguyên liệu, giúp đi lại thay thế cho ng du thân thin vi môi
trường hơn.
Câu hỏi Vận dụng Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Khi đang trong khu vc không khí b ô nhim, em cần làm gì để bo v sc
khe bn thân và gia đình
Tr li:
Khi đang ở trong khu vc không khí b ô nhim, em cn phi:
Dn dp sch s khu vc sinh sng, đ đảm bo v sinh
Đeo khẩu trang
Di chuyển đến khu vc thoáng khí trong lành
Đóng kín cửa, s ra vào, s dng máy lc không ktrong nhà
Trng thêm các cây xanh xung quanh khu vc nhà mình
Giải lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Câu 1
Trong bản tin dự báo thời tiết thường có d báo về độ ẩm của không khí (hình
10.1). Điều đó chứng tỏ trong không khí chứa chất gì? Chất đó được tạo ra từ
đâu?
Trả lời:
Trong các bản tin dự báo thời tiết, thường có dự báo v độ ẩm của không khí.
Điều đó chứng tỏ trong không khí có chứa hơi nước.
Dưới tác động ca gió và ánh ng mặt tri, lượng nước từ các sông hồ ao sui,
biển, đại dương có thể bốc i và bay vào không khí. Nhiệt độ càng cao, các
phân tử nước chuyn động càng nhanh và hỗn loạn khiến lượng hơi nước phát
tán vào không khí càng nhiều hơn. Đây chính là cơ chế chính của việc hình
thành độ ẩm trong không khí.
Câu 2
Quan sát biểu đồ hình 10.2, em hãy cho biết không klà một chất hay hỗn hợp
nhiều chất.
Trả lời:
Không khí hn hợp nhiều chất bao gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide,
argon. hơi nước và một số chất khí khác.
Câu 3
Không khí duy trì sự cháy và sự sống không? Vì sao?
Trả lời:
Không khí duy trì sự cháy và sự sống. Bởi vì trong không khí có chứa
oxygen, chính oxygen duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 4
Tỉ lệ thể tích khí oxygen và nitrogen trong không khí là bao nhiêu?
Trả lời:
Tỉ lệ thể tích khí oxygen và nitrogen trong không khí lầnợt là 21% và 78%
Câu 5
Quan sát thí nghiệm (hình 10.3), nếu úp ống thuỷ tinh vào ngọn nến đang cháy
thì ngọn nến có tiếp tục cháy không? Giải thích.
Trả lời:
Nếu úp ống thủy tinh vào ngn nến đang cháy thì ngọn nến không tiếp tục cháy,
ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi ri tt. Nguyên nhân vì khi nến cháy, lượng
oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.
Câu 6
Sau khi ngọn nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào? Giải
thích.
Trả lời:
Sau khi ngọn nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh tăng lên.
Giải tch:
Khi úp ống thủy tinh lên ngọn nến đang cháy, ngọn lửa sẽ làm nóng
không khí trong ống thủy tinh lên, không khí nở ra, áp suất trong cốc tăng
đẩy không khí tràn ra khỏi miệng cốc. Khi nến bắt đầu lụi dần, nhiệt độ
không khí trong ống thủy tinh giảm xuống về bình thường, không khí co
lại và chiếm ít không gian trong ống thủy tinh hơn. Cộng thêm sự thất
thoát một lượng không khí lúc đầun áp suất trong ống thủy tinh giảm.
Áp suất ngoài cốc cao hơn đẩy nước vào trong cốc chiếm chỗ.
Lý do thay đổi thể tích do đốt cháy hết O
2
nên nước vào chiếm chỗ O
2
b
đốt cháy hết là không đáng kể, bởi phản ứng đốt cháy ở đây sinh ra CO
2
,
thể tích O
2
bị mất đi thì thể tích CO
2
sinh ra cùng với tỉ lệ ngang nhau.
Nước ngng dâng khi áp suất trong và ngoài được cân bằng. Nếu đổ ít
nước thì khi kéo hết nưc bên ngoài, không khí sẽ tiếp tục được đẩy vào
trong cốc, bn sẽ thấy nước trong cc sủi bọt lên. Nến tắt do hết O
2
và
CO
2
sinh ra nặng chìm xuống phía dưới.
Câu 7
Từ kết quả thí nghiệm, xác định phần trăm thể tích ca oxygen trong không khí.
So sánh với kết quả trong biểu đồ hình 10.2.
Trả lời:
Như đã giải thích ở trên, nước vào ống thủy tinh để chiếm chỗ O2 bị đốt cháy
hết. quan sát hình ta thấy lượng nước vào ống thủy tinh chiếm khoảng 1/5 thể
tích ống, tương đương với 20% thể tích ống. Vậy lượng oxi chiếm khoảng 20%
thể tích không khí trong ống. Hay chính là phần trăm thể tích của oxygen chiếm
khoảng 20%, ơng đối đúng với thể tích oxi trong không khí là 21% trong biểu
đồ 10.2.
Câu 8
Từ hiu biết của mình, em hãy cho biết không khí có vai trò gì trong cuộc sống.
Trả lời:
Không khí cung cấp oxygen duy trì sự sống trên Trái Đất, duy trì sự cháy
của nhiên liệu để tạo ra năng lượng phục vụ các nhu cầu của đời sống.
Không khí cung cấp khí carbon dioxide cho thực vật quang hợp đảm bảo
sự sinh trưởng cho các loi cây trong tự nhn, từ đó duy trì cân bằng tỉ lệ
tự nhiên của không khí, hạn chế ô nhim.
Không khí ảnh hưởng đến các hiện tượng thời tiết, khí hậu trên Trái Đất.
Không khí nnguồn nguyên liệu để sản xuất khí nitrogen có nhiều
ứng dụng trong thực tiễn.
Nitrogen trong không khí có thể chuyển hoá thành dạng có ích giúp cho
cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 9
Em đã bao giờ ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm chưa? Không khí lúc đó
có đặc điểm ?
Trả lời:
Ở trong không khí bị ô nhiễm, kng khí có mùi khó chịu, mờ không nhìn rõ,
da và mắt thấy k chịu kích ứng, hô hấp khó khăn,...
Câu 10
Em hãy tìm hiểu và cho biết những tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra.
Trả lời:
Tác hại do không khí ô nhiễm gây ra:
Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông
Hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu
Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và sản xuất
lâm - nông nghiệp
Động vật phải di cư, bị tuyệt chủng
Gây bệnh nguy hiểm cho con người, có nguy cơ gây tử vong
Làm hỏng cảnh quan tự nhiên và các công trình xây dựng
Câu 11
Em hãy liệt kê các nguồn gây ô nhiễm không khí.
Trả lời:
Một s nguồn gây ô nhiễm không khí: cháy rừng, núi lửa, khí thải nhà máy, khí
thải động cơ xe cộ tham gia giao thông, rác thải,...
Câu 12
Em hãy tìm hiểu và cho biết những chất nào gây ô nhiễm không khí.
Trả lời:
Một s chất y ô nhiễm không khí: tro; bụi; kthải ra môi tờng như carbon
monoxide hay carbon dioxide. sulfur dioxide và các nitrogen oxide, bụi mịn,...
Câu 13
Quan sát các hình 10.6 đến 10.11, em hãy điền thông tin theo mẫu bảng 10.1.
Trả lời:
Hoàn thành bảng:
Câu 14
Có thể gim thiểu tình trạng ô nhiễm không khí được không? Để làm được điều
đó chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời:
Có thể gim tình trạng ô nhiễm không khí. Chúng ta cần phải: sử dụng xe đạp
thường xuyên thay cho các phương tiện chạy bằng xăng, dầu; trồng nhiềuy
xanh; dọn dẹp nhà cửa,; không vứt rác thải bừa bãi;...
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Bài 1
Các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếugì? u các biện pháp nhằm giảm
thiu ô nhiễm không khí.
Đáp án
Một s nguồn gây ô nhiễm không khí: cháy rừng, núi lửa, khí thải nhà máy, khí
thải động cơ xe cộ tham gia giao thông, rác thải,...
Biện pháp:
Di chuyển các cơ s sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp ra ngoài
thành phố và khu dân cư; thay thế máy móc,y chuyn công nghệ sản
xuất bằng công nghệ hiện đại, Ít gây ô nhiễm hơn.
Xây dựng các hệ thng xử lí khí thải gây ô nhiễm môi trường,
Sử dụng các nguồn nguyên liệu sạch thay thế than đá, dầu mỏ, ... để giảm
thiu kcarbon monoxide và carbon dioxide khi đốt cháy.
Che đy cẩn thận khi vận chuyển vật liệu y dựng
Giảm phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường đi bộ, đi xe đạp và sử
dụng các phương tin giao thông công cộng.
Trồng thêm nhiều cây xanh.
Lắp đặt các trạm theo dõi tự động môi trường không khí, kiểm soát khí
thải ô nhiễm
Bài 2
Ô nhiễm không khí ảnh hưởng như th nào đến sức khoẻ con người? Em hãy đ
xuất một s biện pháp nhằm bảo vbầu không khí ở trường học hoặc nơi ở của
em.
Đáp án
Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
Sulfur Dioxide tác đng đến sức khoẻ con người làm gia tăng hô hấp, k
thở, ở mt lượng lớn sẽ dẫn đến tử vong.
Nitơ dioxit gây ra bệnh phổi, hen suyễn, phổi tắc nghẽn mãn tính và ung
thư phổi.
Cacbon Monoxit làm giảm oxy trong máu, tổn thương thần kinh. Ngộ độc
do hít phải nhiều khí CO có thdẫn đến nhức đầu, bun nôn, thậm chí
hôn mê gây tử vong.
Hợp chất hudễ bay i (VOCs): được sản sinh trong quá trình đốt
cháy nhiên liệu, thuốc lá ảnh hưởng nặng tới hệ thần kinh, gây bệnh phổi,
hen suyễn và là một trong những nguyên nhân gây ung thư.
Bụi mn xâm nhp o phổi và tim gây ra bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính,
suy tim và đột qu.
Chlorofluoro Carbons gây bệnh ung thư da, các bệnh về mắt ở người và
phá huỷ cây trồng.
Amoniac có khả năng ăn mòn và độc hại, có thể gây hại cho người.
Một s biện pháp bảo vệ không khí trường học hoặc nơi ở:
Đảm bảo vệ sinh thường xuyên, thông thoáng khí trong phòng:
Mở cửa thông gió trong vòng 5 - 10 pt vài lần trong ngày, đặc biệt là
trong và sau khi nấu ăn; nên sử dng các thiết bị hút mùi, thu khói hỗ trợ.
Không hút thuốc trong nhà.
Hạn chế khi sử dng hoá chất như: chất tẩy rửa, chất làm mát kng khí
Khôngởi đốt bng than củi, than đá, ... cũng như chy máy phát điện
trong phòng kín.
Bài 3
Em hãy giải thích vì sao lượng oxygen trong không khí hầu như không đổi mặc
hàng ngày con người dùng rất nhiều oxygen cho nhu cầu hô hấp và sản xuất
trong công nghiệp.
Đáp án
Bởi vì các loài thực vật thực hiện quang hợp đã cho ra O
2
như một sản phẩm
thải. Nhờ đó oxy luôn được cung cấp.
Bài 4
Thiết kế một áp phích ở dng tranh cổ động để tuyên truyền mọi người bảo vệ
môi trường không khí nơi ở của mình.
| 1/12

Preview text:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 10: Không khí và bảo vệ
môi trường không khí
Câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Không khí ở xung quanh chúng ta, em có biết không khí chứa chất gì không?
Không khí cũng rất dễ bị ô nhiễm do tác động của thiên nhiên và con người.
Vậy tính chất và sự ô nhiễm không khí ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống?
Biện pháp nào để bảo vệ môi trường không khí? Trả lời:
- Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích:
21% oxyen, 78% nitrogen, còn lại là carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác.
- Ô nhiễm không khí là sự thay đổi các thành phần của không khí do khói, bụi,
hơi hoặc các khí lạ. Ô nhiễm không khí làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông,
gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người, động vật và thực vật, làm hỏng
cảnh quan tự nhiên hoặc các công trình xây dựng.
- Biện pháp bảo vệ môi trường không khí: xây dựng các hệ thống xử lí khí thải,
sử dụng nguồn nguyên liệu sạch thay thế than đá, dầu mỏ. Hạn chế các phương
tiện giao thông cá nhân , trồng nhiều cây xanh, tuyên truyền vận động con
người nâng cao ý thức bảo vệ môi trường không khí…
Câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Em hãy nêu một số nguồn gây ô nhiễm không khí và đề xuất biện pháp khắc phục Trả lời:
Cách khắc phục một số nguồn ô nhiễm và biện pháp:
+ Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp:
• Di chuyển các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp ra ngoài
thành phố và khu dân cư.
• Thay thế máy móc, dây chuyền công nghệ sản xuất bằng máy có công
nghệ cao, tiết kiệm nhiên liệu, ít gây ô nhiễm hơn.
• Sử dụng hệ thống lọc không khí, trước khi thải các khí có hại trực tiếp ra môi trường
• Tạo hệ thống xử lí khí thải ô nhiễm môi trường và sử dụng nhiên liệu một cách hợp lí
+ Phương tiện giao thông:
• Tăng cường đi các phương tiện giao thông công cộng, xe đạp nếu có thể.
• Sử dụng các phương tiện tiết kiệm xăng, chủ động đi bảo hành bảo dưỡng
các phương tiện đã cũ hỏng, ....
• Tìm ra nguyên liệu, giúp đi lại thay thế cho xăng dầu thân thiện với môi trường hơn.
Câu hỏi Vận dụng Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Khi đang ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm, em cần làm gì để bảo vệ sức
khỏe bản thân và gia đình Trả lời:
Khi đang ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm, em cần phải:
• Dọn dẹp sạch sẽ khu vực sinh sống, để đảm bảo vệ sinh • Đeo khẩu trang
• Di chuyển đến khu vực thoáng khí trong lành
• Đóng kín cửa, sổ ra vào, sử dụng máy lọc không khí trong nhà
• Trồng thêm các cây xanh xung quanh khu vực nhà mình ở
Giải lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10 Câu 1
Trong bản tin dự báo thời tiết thường có dự báo về độ ẩm của không khí (hình
10.1). Điều đó chứng tỏ trong không khí chứa chất gì? Chất đó được tạo ra từ đâu? Trả lời:
Trong các bản tin dự báo thời tiết, thường có dự báo về độ ẩm của không khí.
Điều đó chứng tỏ trong không khí có chứa hơi nước.
Dưới tác động của gió và ánh sáng mặt trời, lượng nước từ các sông hồ ao suối,
biển, đại dương có thể bốc hơi và bay vào không khí. Nhiệt độ càng cao, các
phân tử nước chuyển động càng nhanh và hỗn loạn khiến lượng hơi nước phát
tán vào không khí càng nhiều hơn. Đây chính là cơ chế chính của việc hình
thành độ ẩm trong không khí. Câu 2
Quan sát biểu đồ hình 10.2, em hãy cho biết không khí là một chất hay hỗn hợp nhiều chất. Trả lời:
Không khí là hỗn hợp nhiều chất bao gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide,
argon. hơi nước và một số chất khí khác. Câu 3
Không khí có duy trì sự cháy và sự sống không? Vì sao? Trả lời:
Không khí có duy trì sự cháy và sự sống. Bởi vì trong không khí có chứa
oxygen, mà chính oxygen duy trì sự cháy và sự sống. Câu 4
Tỉ lệ thể tích khí oxygen và nitrogen trong không khí là bao nhiêu? Trả lời:
Tỉ lệ thể tích khí oxygen và nitrogen trong không khí lần lượt là 21% và 78% Câu 5
Quan sát thí nghiệm (hình 10.3), nếu úp ống thuỷ tinh vào ngọn nến đang cháy
thì ngọn nến có tiếp tục cháy không? Giải thích. Trả lời:
Nếu úp ống thủy tinh vào ngọn nến đang cháy thì ngọn nến không tiếp tục cháy,
ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng
oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi. Câu 6
Sau khi ngọn nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào? Giải thích. Trả lời:
Sau khi ngọn nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh tăng lên. Giải thích:
● Khi úp ống thủy tinh lên ngọn nến đang cháy, ngọn lửa sẽ làm nóng
không khí trong ống thủy tinh lên, không khí nở ra, áp suất trong cốc tăng
đẩy không khí tràn ra khỏi miệng cốc. Khi nến bắt đầu lụi dần, nhiệt độ
không khí trong ống thủy tinh giảm xuống về bình thường, không khí co
lại và chiếm ít không gian trong ống thủy tinh hơn. Cộng thêm sự thất
thoát một lượng không khí lúc đầu nên áp suất trong ống thủy tinh giảm.
Áp suất ngoài cốc cao hơn đẩy nước vào trong cốc chiếm chỗ.
● Lý do thay đổi thể tích do đốt cháy hết O2 nên nước vào chiếm chỗ O2 bị
đốt cháy hết là không đáng kể, bởi phản ứng đốt cháy ở đây sinh ra CO2,
thể tích O2 bị mất đi thì thể tích CO2 sinh ra cùng với tỉ lệ ngang nhau.
Nước ngừng dâng khi áp suất trong và ngoài được cân bằng. Nếu đổ ít
nước thì khi kéo hết nước bên ngoài, không khí sẽ tiếp tục được đẩy vào
trong cốc, bạn sẽ thấy nước trong cốc sủi bọt lên. Nến tắt do hết O2 và
CO2 sinh ra nặng chìm xuống phía dưới. Câu 7
Từ kết quả thí nghiệm, xác định phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.
So sánh với kết quả trong biểu đồ hình 10.2. Trả lời:
Như đã giải thích ở trên, nước vào ống thủy tinh để chiếm chỗ O2 bị đốt cháy
hết. quan sát hình ta thấy lượng nước vào ống thủy tinh chiếm khoảng 1/5 thể
tích ống, tương đương với 20% thể tích ống. Vậy lượng oxi chiếm khoảng 20%
thể tích không khí trong ống. Hay chính là phần trăm thể tích của oxygen chiếm
khoảng 20%, tương đối đúng với thể tích oxi trong không khí là 21% trong biểu đồ 10.2. Câu 8
Từ hiểu biết của mình, em hãy cho biết không khí có vai trò gì trong cuộc sống. Trả lời:
● Không khí cung cấp oxygen duy trì sự sống trên Trái Đất, duy trì sự cháy
của nhiên liệu để tạo ra năng lượng phục vụ các nhu cầu của đời sống.
● Không khí cung cấp khí carbon dioxide cho thực vật quang hợp đảm bảo
sự sinh trưởng cho các loại cây trong tự nhiên, từ đó duy trì cân bằng tỉ lệ
tự nhiên của không khí, hạn chế ô nhiễm.
● Không khí ảnh hưởng đến các hiện tượng thời tiết, khí hậu trên Trái Đất.
● Không khí còn là nguồn nguyên liệu để sản xuất khí nitrogen có nhiều
ứng dụng trong thực tiễn.
● Nitrogen trong không khí có thể chuyển hoá thành dạng có ích giúp cho
cây sinh trưởng và phát triển. Câu 9
Em đã bao giờ ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm chưa? Không khí lúc đó có đặc điểm gì? Trả lời:
Ở trong không khí bị ô nhiễm, không khí có mùi khó chịu, mờ không nhìn rõ,
da và mắt thấy khó chịu kích ứng, hô hấp khó khăn,... Câu 10
Em hãy tìm hiểu và cho biết những tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra. Trả lời:
Tác hại do không khí ô nhiễm gây ra:
● Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông
● Hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu
● Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và sản xuất lâm - nông nghiệp
● Động vật phải di cư, bị tuyệt chủng
● Gây bệnh nguy hiểm cho con người, có nguy cơ gây tử vong
● Làm hỏng cảnh quan tự nhiên và các công trình xây dựng Câu 11
Em hãy liệt kê các nguồn gây ô nhiễm không khí. Trả lời:
Một số nguồn gây ô nhiễm không khí: cháy rừng, núi lửa, khí thải nhà máy, khí
thải động cơ xe cộ tham gia giao thông, rác thải,... Câu 12
Em hãy tìm hiểu và cho biết những chất nào gây ô nhiễm không khí. Trả lời:
Một số chất gây ô nhiễm không khí: tro; bụi; khí thải ra môi trường như carbon
monoxide hay carbon dioxide. sulfur dioxide và các nitrogen oxide, bụi mịn,... Câu 13
Quan sát các hình 10.6 đến 10.11, em hãy điền thông tin theo mẫu bảng 10.1. Trả lời: Hoàn thành bảng: Câu 14
Có thể giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí được không? Để làm được điều
đó chúng ta cần phải làm gì? Trả lời:
Có thể giảm tình trạng ô nhiễm không khí. Chúng ta cần phải: sử dụng xe đạp
thường xuyên thay cho các phương tiện chạy bằng xăng, dầu; trồng nhiều cây
xanh; dọn dẹp nhà cửa,; không vứt rác thải bừa bãi;...
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 10 Bài 1
Các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu là gì? Nêu các biện pháp nhằm giảm
thiểu ô nhiễm không khí. Đáp án
Một số nguồn gây ô nhiễm không khí: cháy rừng, núi lửa, khí thải nhà máy, khí
thải động cơ xe cộ tham gia giao thông, rác thải,... Biện pháp:
● Di chuyển các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp ra ngoài
thành phố và khu dân cư; thay thế máy móc, dây chuyền công nghệ sản
xuất bằng công nghệ hiện đại, Ít gây ô nhiễm hơn.
● Xây dựng các hệ thống xử lí khí thải gây ô nhiễm môi trường,
● Sử dụng các nguồn nguyên liệu sạch thay thế than đá, dầu mỏ, ... để giảm
thiểu khí carbon monoxide và carbon dioxide khi đốt cháy.
● Che đậy cẩn thận khi vận chuyển vật liệu xây dựng
● Giảm phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường đi bộ, đi xe đạp và sử
dụng các phương tiện giao thông công cộng.
● Trồng thêm nhiều cây xanh.
● Lắp đặt các trạm theo dõi tự động môi trường không khí, kiểm soát khí thải ô nhiễm Bài 2
Ô nhiễm không khí ảnh hưởng như thể nào đến sức khoẻ con người? Em hãy đề
xuất một số biện pháp nhằm bảo vệ bầu không khí ở trường học hoặc nơi ở của em. Đáp án
Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
● Sulfur Dioxide tác động đến sức khoẻ con người làm gia tăng hô hấp, khó
thở, ở một lượng lớn sẽ dẫn đến tử vong.
● Nitơ dioxit gây ra bệnh phổi, hen suyễn, phổi tắc nghẽn mãn tính và ung thư phổi.
● Cacbon Monoxit làm giảm oxy trong máu, tổn thương thần kinh. Ngộ độc
do hít phải nhiều khí CO có thể dẫn đến nhức đầu, buồn nôn, thậm chí hôn mê gây tử vong.
● Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs): được sản sinh trong quá trình đốt
cháy nhiên liệu, thuốc lá ảnh hưởng nặng tới hệ thần kinh, gây bệnh phổi,
hen suyễn và là một trong những nguyên nhân gây ung thư.
● Bụi mịn xâm nhập vào phổi và tim gây ra bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, suy tim và đột quỵ.
● Chlorofluoro Carbons gây bệnh ung thư da, các bệnh về mắt ở người và phá huỷ cây trồng.
● Amoniac có khả năng ăn mòn và độc hại, có thể gây hại cho người.
Một số biện pháp bảo vệ không khí ở trường học hoặc nơi ở:
● Đảm bảo vệ sinh thường xuyên, thông thoáng khí trong phòng:
● Mở cửa thông gió trong vòng 5 - 10 phút vài lần trong ngày, đặc biệt là
trong và sau khi nấu ăn; nên sử dụng các thiết bị hút mùi, thu khói hỗ trợ.
● Không hút thuốc trong nhà.
● Hạn chế khi sử dụng hoá chất như: chất tẩy rửa, chất làm mát không khí
● Không sưởi đốt bằng than củi, than đá, ... cũng như chạy máy phát điện trong phòng kín. Bài 3
Em hãy giải thích vì sao lượng oxygen trong không khí hầu như không đổi mặc
dù hàng ngày con người dùng rất nhiều oxygen cho nhu cầu hô hấp và sản xuất trong công nghiệp. Đáp án
Bởi vì các loài thực vật thực hiện quang hợp đã cho ra O2 như một sản phẩm
thải. Nhờ đó mà oxy luôn được cung cấp. Bài 4
Thiết kế một áp phích ở dạng tranh cổ động để tuyên truyền mọi người bảo vệ
môi trường không khí nơi ở của mình.