Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất | Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 31, 32, 33, 34, 35, 36.

Giải KHTN Lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng
tạo bài 5
Câu 1
Quan sát Hình 5.1 cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một
nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa
học?
Trả lời:
Hydrogen: được tạo thành bởi 1 nguyên tố H
Chlorine: được tạo thành bởi 1 nguyên tố Cl
Hydrogen chloride: được tạo thành bởi 2 nguyên tố là H và Cl
Neon: được tạo thành bởi 1 nguyên tố Ne
Câu 2
Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3
Trả lời:
a) Phân tử hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen
=> Khối lượng phân tử hydrogen = 1 amu x 2 = 2 amu
b) Phân tử sulfur dioxide gồm 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử sulfur dioxide = 32 amu x 1 + 16 amu x 2 = 64 amu
c) Phân tử methane gồm 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen
=> Khối lượng phân tử methane = 12 amu x 1 + 1 amu x 4 = 16 amu
Câu 3
Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2
nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử khí oxygen = 16 amu x 2 = 32 amu
Câu 4
Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa
học tương ứng
Trả lời:
Các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng là:
H
2
được tạo thành từ nguyên tố Hydrogen
He được tạo thành từ nguyên tố Helium
N
2
được tạo thành từ nguyên tố Nitrogen
F
2
được tạo thành từ nguyên tố Fluorine
Na được tạo thành từ nguyên tố Sodium
Mg được tạo thành từ nguyên tố Magnesium
P được tạo thành từ nguyên tố Phosphorus
S được tạo thành từ nguyên tố Sulfur
Cl
2
được tạo thành từ nguyên tố Chlorine
Ar được tạo thành từ nguyên tố Argon
K được tạo thành từ nguyên tố Potassium
Ca được tạo thành từ nguyên tố Calcium
Câu 5
Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố Hình 5.5, em hãy liệt thêm 2 đơn
chất tạo thành từ nguyên tố kim loại 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi
kim khác
Trả lời:
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại:
Al được tạo thành từ Aluminium
B được tạo thành từ Boran
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim:
O
2
được tạo thành từ Oxygen
C được tạo thành từ Carbon
Câu 6
Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử thành phần nguyên tố
trong mỗi phân tử đơn chất
Trả lời:
Hình a: Đơn chất Bromine được tạo nên từ 2 nguyên tử Br của nguyên tố
Br
Hình b: Đơn chất Ozon được tạo nên từ 3 nguyên tử O của nguyên tố O
Câu 7
Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân
tử chất nào là phân tử hợp chất. Giải thích
Trả lời:
Phân tử Hydrogen được tạo nên từ 1 nguyên tố H => Đơn chất
Phân tử Oxygen được tạo nên từ 1 nguyên tố O => Đơn chất
Phân tử Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố là H và O => Hợp chất
Câu 8
Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
Trả lời:
Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tố là Na và Cl => Hợp chất
Câu 9
Hãy nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất em biết cho biết phân tử đó
được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào?
Trả lời:
Một số phân tử hợp chất và nguyên tố tạo thành:
Calcium carbonate: được tạo thành từ nguyên tố Ca, C, O
Methane: được tạo thành từ nguyên tố C và H
Hydrogen chloride: được tạo thành từ nguyên tố H và Cl
Carbon dioxide: được tạo thành từ nguyên tố C và O
Nước: được tạo thành từ nguyên tố H và O
Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 - Luyện tập
Luyện tập trang 31
Tương tự d 1, em y t mt s phân t đưc to thành t 1 nguyên t
hóa hc, 2 nguyên t hóa hc.
Tr li:
- Phân t oxygen, bromine được to thành t 1 nguyên t hóa hc
Phân t oxygen gm có 2 nguyên t oxygen.
Phân t bromine gm có 2 nguyên t bromine
- Phân t sodium chlorine, hydrobromic acid đưc to thành t 2 nguyên t hóa
hc
Phân t sodium chlorine (NaCl) gm 1 nguyên t sodium 1 nguyên t
chlorine.
Phân t hydrobromic acid (HBr) gm 1 nguyên t hydrogen 1 nguyên
t bromine.
Luyện tập trang 32
Muối ăn thành phần chính là sodium chloride. Phân t sodium chloride gm
1 nguyên t sodium 1 nguyên t chloride. Em hãy tính khối lượng phân t
ca sodium chloride
Tr li:
Phân t sodium chloride gm 1 nguyên t sodium (23 amu) 1 nguyên t
chloride (35,5 amu)
=> Khối lượng phân t sodium chloride = 23 amu x 1 + 35,5 amu x 1 = 58,5
amu
Luyện tập trang 34
Mu vật nào được to ra t phân t đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết
nguyên t to ra mỗi đơn chất đó.
Tr li:
Các mu vt: cuộn dây nhôm, lưu hunh, than g đưc to ra t phân t đơn
cht.
Đơn chất nhôm được to thành t nguyên t nhôm.
Đơn chất lưu huỳnh được to thành t nguyên t lưu huỳnh.
Than g đưc to thành t nguyên t carbon
Đá vôi không phải đơn chất được to thành t 3 nguyên t calcium,
carbon, oxygen.
Luyện tập trang 35
Carbon dioxide thành phn to ra bọt khí trong nước gii khát gas (hình
ới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hp cht?
Tr li:
Carbon dioxide (CO
2
) là hp chất được to thành t 1 nguyên t carbon 2
nguyên t oxygen.
Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 - Vận dụng
Vận dụng trang 32
Có nhiu loi bình cha cháy, hình bên là mt loi bình cha cháy cha cht khí
đã được hóa lng. Loại bình này dùng để dp tt hiu qu các đám cháy nh,
nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại cht chữa cháy trên đồ vt.
Theo em, trong bình cha phân t cht khí gì? Phân t đó gm nhng
nguyên t nào? S ng nguyên t ca mi nguyên t có trong phân t cht khí
này là bao nhiêu?
Tr li:
- Khí trong bình cha cháy là carbon dioxide (CO
2
). Phân t CO
2
gm 2 nguyên
t carbon; oxygen.
- Phân t carbon dioxide (CO
2
) gm 1 nguyên t carbon và 2 nguyên t oxygen.
Vận dụng trang 33
Đá vôi thành phn chính calcium carbonate. Phân t calcium carbonate
gm 1 nguyên t calcium, 1 nguyên t carbon 3 nguyên t oxygen. Tính
khi ng phân t ca calcium carbonate. Hãy nêu mt s ng dng của đá vôi.
Tr li:
Khối lượng phân t ca calcium carbonate (CaCO
3
) bng: 40 + 12 + 16 × 3 =
100 amu
Mt s ng dng ca đá vôi:
- Đá vôi đưc dùng làm nguyên liu trong các ngành công nghip xây dng,
cm thch hoc là thành phn cu thành của xi măng hoặc sn xut ra vôi.
- Đá vôi được s dng khá ph biến trong ngành sơn, trong đó calcium
carbonate được xem là chất độn chính.
- Đá vôi được s dụng để x lý môi trường nước:
Calcium carbonate kh năng hấp thu các khí độc tích t đáy ao như:
NH
3
, H
2
S, CO
2
…và acid trong nước.
Gim t trng kim loi nặng, độc hi trong ao nuôi.
Đá vôi giúp phân hy xác to, các chất lửng bn trong ao nuôi, giúp
cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH.
Giúp ổn định màu nước, hn chế váng làm sạch nước, tăng lượng
oxyen hòa tan trong nước.
Bên cạnh đó đá vôi còn hn chế mm bnh, vi khun hi trong c,
vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…
- Trong y tế đá vôi đóng vai trò thuc b sung khu phn calcium giá r, cht
kh chua. cũng được s dng trong công nghiệp dược phm làm cht nn
thuc viên t loại dược phm khác.
- Ngoài ra, calcium carbonate còn được biết đến cht làm trng trong vic
tráng men đồ gm s.
- Calcium carbonate là thành phn chính ca phn viết bng, phn viết.
Vận dụng trang 35
Khí quyển Trái Đất lp các chất khí bao quanh đưc gi li bi lc hp
dn của Trái Đất. Thành phn khí quyn gm nitrogen, oxygen, argon,
carbon dioxide, hơi nước mt s cht khí khác (helium, neon, methane,
hydrogen, …). Em hãy liệtcác đơn chất có trong khí quyn. Tìm hiu và cho
biết đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí.
Tr li:
Các đơn chất trong khí quyn: nitrogen, oxygen, argon, helium, neon,
hydrogen,…
Chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là khí nitrogen
những nơi điều kiện, người ta bơm khí nitrogen vào lp xe ô thay cho
không khí vì mt s ưu điểm sau:
Ít br: Không khí thoát ra khi lp thông qua cu trúc phân t ca cao
su b kéo giãn khi bánh xe lăn. Nguyên t nitrogen to hơn so vi oxygen,
vy ít b r không khí ra khi cao su khiến lốp "non hơi".
Tiết kim nhiên liệu hơn: Vì nitrogen lưu gi li trong lốp xe lâu hơn nên
gi áp sut, và giúp tiết kim nhiên liu.
Giúp điều khin xe tốt hơn: Áp suât lốp được cn bằng giúp điều khin xe
d dàng hơn.
Giảm hao mòn: Không khí thông thường s chứa hơi nước làm r sét n
trong bánh xe hoặc thân van, khi bơm nitrogen sẽ gim thiểu được điều này.
Vận dụng trang 36
Có các mu chất như hình bên:
Hãy cho biết mi chất đó được to bi loi phân t gì?
Iodine potassium iodine nhiu ng dụng trong đời sng. Tìm hiu qua
ch báo và internet, em hãy cho biết mt s ng dng ca các cht này.
Tr li:
Potassium (K) là đơn chất được to thành t nguyên t potassium (K).
Iodine (I
2
) là đơn chất được to thành t nguyên t iodine (I)
Potassium iodine (KI) là hp chất được to thành t nguyên t potassium (K) và
iodine (I)
ng dng ca iodine:
- Thuc bôi có thành phần iodine (5%) dùng để kh trùng vết thương.
ng dng ca Potassium iodine (KI)
- Dùng để điu tr bnh nhân b ảnh hưởng ca thm ha ht nhân, tác dng
rửa trôi đồng v phóng x.
- Thường được trn vào muối ăn làm muối iod. Để cung cp nguyên t vi lượng
iodine cho th. Iodine mt nguyên t vi lượng không th thiếu d hình
thành hormone tuyến giáp. Thiếu iodine gây bệnh bướu c và thiểu năng trí tuệ.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5
Bài 1
Hãy liệt kê 5 phân tử đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học.
Trả lời:
- 5 phân tử đơn chất là:
Khí oxygen được tạo bởi nguyên tố O
Khí nitrogen được tạo bởi nguyên tố N
Khí helium được tạo bởi nguyên tố He
Sodium được tạo bảo nguyên tố Na
Sulfur được tạo bởi nguyên tố S
- 5 phân tử đơn chất là:
Carbon dioxide được tạo bởi nguyên tố C và O
Sodium chloride được tạo bởi nguyên tố Na và Cl
Potassium iodide được tạo bởi nguyên tố K và I
Nước được tạo bởi nguyên tố H và O
Hydrogen chloride được tạo bởi nguyên tố H và Cl
Bài 2
Hoàn thành bảng sau:
Chất
Phân tử đơn
chất
Phân tử hợp
chất
Khối lượng
phân tử
Phân tử carbon monoxide
gồm 1 nguyên tử carbon và 1
nguyên tử oxygen
?
?
?
Phân tử calcium oxide gồm 1
nguyên tử calcium 1
nguyên tử oxygen
?
?
?
Phân tử ozone gồm 3 nguyên
tử oxygen
?
?
?
Phân tử nitrogen dioxide
gồm 1 nguyên tnitrogen
2 nguyên tử oxygen
?
?
?
Phân tử acetic acid (có trong
giấm ăn) gồm 2 nguyên tử
carbon, 4 nguyên tử
hydrogen 2 nguyên t
oxygen
?
?
?
Trả lời:
Chất
Phân tử
đơn chất
Phân tử
hợp chất
Khối lượng phân
tử
Phân tử carbon monoxide
gồm 1 nguyên tử carbon 1
nguyên tử oxygen
S
Đ
M = 12.1 + 16.1 =
28 mau
Phân tử calcium oxide gồm 1
nguyên tử calcium 1
nguyên tử oxygen
S
Đ
M = 40.1 + 16.1 =
56 amu
Phân tử ozone gồm 3 nguyên
tử oxygen
Đ
S
M = 16.3 = 48 amu
Phân tử nitrogen dioxide
gồm 1 nguyên tử nitrogen
2 nguyên tử oxygen
S
Đ
M = 14.1 + 16.2 =
46 amu
Phân tử acetic acid (có trong
giấm ăn) gồm 2 nguyên tử
carbon, 4 nguyên tử
hydrogen 2 nguyên tử
oxygen
S
Đ
M = 12.2 + 4.1 +
16.2 = 60 amu
Bài 3
Baking soda một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như:
thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất.
a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?
b) Baking soda khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình phỏng
phân tbaking soda (hình bên), cho biết phân tử baking soda mấy nguyên tử
X? Hãy xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào?
Trả lời:
a) Quan sát hình ta thấy: Baking soda được tạo bởi 4 nguyên tố: C, H, O, và X
=> Baking soda là phân tử hợp chất
b) Quan sát hình ta thấy: phân tử baking soda có 1 nguyên tử X
Khối lượng baking soda = X.1 + 1.1 + 12.1 + 16.3 = 84 amu
=> X = 23 amu
=> X là Sodium (Na)
Bài 4
Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào
là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất
Trả lời:
- Hydrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử H của 1 nguyên tố H => Đơn chất
=> Khối lượng hydrogen = 1.2 = 2 amu
- Carbon dioxide: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O => Hợp chất
=> Khối lượng carbon dioxide = 12.1 + 16.2 = 44 amu
- Methane: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng methane = 12.1 + 1.4 = 16 amu
- Hydrogen chloride: được tạo bởi 1 nguyên tử H 1 nguyên tử Cl => Hợp
chất
=> Khối lượng hydrogen chloride = 1.1 + 35,5.1 = 36,5 amu
- Chlorine: được tạo bởi 2 nguyên tử Cl của 1 nguyên tố Cl => Đơn chất
=> Khối lượng chlorine = 35,5.2 = 71 amu
- Nitrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử N của 1 nguyên tố N => Đơn chất
=> Khối lượng nitrogen = 14.2 = 28 amu
- Ammonia: được tạo bởi 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng ammonia = 14.1 + 1.3 = 17 amu
- Nước: được tạo bởi 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng nước = 16.1 + 1.2 = 18 amu
| 1/19

Preview text:

Giải KHTN Lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 Câu 1
Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một
nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học? Trả lời:
● Hydrogen: được tạo thành bởi 1 nguyên tố H
● Chlorine: được tạo thành bởi 1 nguyên tố Cl
● Hydrogen chloride: được tạo thành bởi 2 nguyên tố là H và Cl
● Neon: được tạo thành bởi 1 nguyên tố Ne Câu 2
Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3 Trả lời:
a) Phân tử hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen
=> Khối lượng phân tử hydrogen = 1 amu x 2 = 2 amu
b) Phân tử sulfur dioxide gồm 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử sulfur dioxide = 32 amu x 1 + 16 amu x 2 = 64 amu
c) Phân tử methane gồm 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen
=> Khối lượng phân tử methane = 12 amu x 1 + 1 amu x 4 = 16 amu Câu 3
Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2
nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu? Trả lời:
Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử khí oxygen = 16 amu x 2 = 32 amu Câu 4
Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng Trả lời:
Các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng là:
● H2 được tạo thành từ nguyên tố Hydrogen
● He được tạo thành từ nguyên tố Helium
● N2 được tạo thành từ nguyên tố Nitrogen
● F2 được tạo thành từ nguyên tố Fluorine
● Na được tạo thành từ nguyên tố Sodium
● Mg được tạo thành từ nguyên tố Magnesium
● P được tạo thành từ nguyên tố Phosphorus
● S được tạo thành từ nguyên tố Sulfur
● Cl2 được tạo thành từ nguyên tố Chlorine
● Ar được tạo thành từ nguyên tố Argon
● K được tạo thành từ nguyên tố Potassium
● Ca được tạo thành từ nguyên tố Calcium Câu 5
Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố ở Hình 5.5, em hãy liệt kê thêm 2 đơn
chất tạo thành từ nguyên tố kim loại và 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim khác Trả lời:
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại:
● Al được tạo thành từ Aluminium
● B được tạo thành từ Boran
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim:
● O được tạo thành từ Oxygen 2
● C được tạo thành từ Carbon Câu 6
Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử và thành phần nguyên tố có
trong mỗi phân tử đơn chất Trả lời:
● Hình a: Đơn chất Bromine được tạo nên từ 2 nguyên tử Br của nguyên tố Br
● Hình b: Đơn chất Ozon được tạo nên từ 3 nguyên tử O của nguyên tố O Câu 7
Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân
tử chất nào là phân tử hợp chất. Giải thích Trả lời:
● Phân tử Hydrogen được tạo nên từ 1 nguyên tố H => Đơn chất
● Phân tử Oxygen được tạo nên từ 1 nguyên tố O => Đơn chất
● Phân tử Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố là H và O => Hợp chất Câu 8
Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao? Trả lời:
Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tố là Na và Cl => Hợp chất Câu 9
Hãy nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất mà em biết và cho biết phân tử đó
được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào? Trả lời:
Một số phân tử hợp chất và nguyên tố tạo thành:
● Calcium carbonate: được tạo thành từ nguyên tố Ca, C, O
● Methane: được tạo thành từ nguyên tố C và H
● Hydrogen chloride: được tạo thành từ nguyên tố H và Cl
● Carbon dioxide: được tạo thành từ nguyên tố C và O
● Nước: được tạo thành từ nguyên tố H và O
Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 - Luyện tập Luyện tập trang 31
Tương tự Ví dụ 1, em hãy mô tả một số phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tố
hóa học, 2 nguyên tố hóa học. Trả lời:
- Phân tử oxygen, bromine được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học 
Phân tử oxygen gồm có 2 nguyên tử oxygen. 
Phân tử bromine gồm có 2 nguyên tử bromine
- Phân tử sodium chlorine, hydrobromic acid được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học 
Phân tử sodium chlorine (NaCl) gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. 
Phân tử hydrobromic acid (HBr) gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử bromine. Luyện tập trang 32
Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm
1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chloride. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride Trả lời:
Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium (23 amu) và 1 nguyên tử chloride (35,5 amu)
=> Khối lượng phân tử sodium chloride = 23 amu x 1 + 35,5 amu x 1 = 58,5 amu Luyện tập trang 34
Mẫu vật nào được tạo ra từ phân tử đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết
nguyên tố tạo ra mỗi đơn chất đó. Trả lời:
Các mẫu vật: cuộn dây nhôm, lưu huỳnh, than gỗ được tạo ra từ phân tử đơn chất.
Đơn chất nhôm được tạo thành từ nguyên tố nhôm.
Đơn chất lưu huỳnh được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh.
Than gỗ được tạo thành từ nguyên tố carbon
Đá vôi không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố là calcium, carbon, oxygen. Luyện tập trang 35
Carbon dioxide là thành phần tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas (hình
dưới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất? Trả lời:
Carbon dioxide (CO2) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 - Vận dụng Vận dụng trang 32
Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chữa cháy chứa chất khí
đã được hóa lỏng. Loại bình này dùng để dập tắt hiệu quả các đám cháy nhỏ,
nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật.
Theo em, trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những
nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu? Trả lời:
- Khí trong bình chữa cháy là carbon dioxide (CO2). Phân tử CO2 gồm 2 nguyên tố carbon; oxygen.
- Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Vận dụng trang 33
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate
gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính
khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi. Trả lời:
Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 amu
Một số ứng dụng của đá vôi:
- Đá vôi được dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp xây dựng,
cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
- Đá vôi được sử dụng khá phổ biến trong ngành sơn, trong đó calcium
carbonate được xem là chất độn chính.
- Đá vôi được sử dụng để xử lý môi trường nước: 
Calcium carbonate có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH …và acid trong nướ 3, H2S, CO2 c. 
Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi. 
Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp
cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. 
Giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxyen hòa tan trong nước. 
Bên cạnh đó đá vôi còn hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước,
vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…
- Trong y tế đá vôi đóng vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần calcium giá rẻ, chất
khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền
thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
- Ngoài ra, calcium carbonate còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ.
- Calcium carbonate là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết. Vận dụng trang 35
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh và được giữ lại bởi lực hấp
dẫn của Trái Đất. Thành phần khí quyển gồm có nitrogen, oxygen, argon,
carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác (helium, neon, methane,
hydrogen, …). Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí quyển. Tìm hiểu và cho
biết đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí. Trả lời:
Các đơn chất có trong khí quyển: nitrogen, oxygen, argon, helium, neon, hydrogen,…
Chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là khí nitrogen
Ở những nơi có điều kiện, người ta bơm khí nitrogen vào lốp xe ô tô thay cho
không khí vì một số ưu điểm sau: 
Ít bị rò rỉ: Không khí thoát ra khỏi lốp thông qua cấu trúc phân tử của cao
su bị kéo giãn khi bánh xe lăn. Nguyên tử nitrogen to hơn so với oxygen, vì
vậy ít bị rỉ không khí ra khỏi cao su khiến lốp "non hơi". 
Tiết kiệm nhiên liệu hơn: Vì nitrogen lưu giữ lại trong lốp xe lâu hơn nên
giữ áp suất, và giúp tiết kiệm nhiên liệu. 
Giúp điều khiển xe tốt hơn: Áp suât lốp được cần bằng giúp điều khiển xe dễ dàng hơn. 
Giảm hao mòn: Không khí thông thường sẽ chứa hơi nước làm rỉ sét bên
trong bánh xe hoặc thân van, khi bơm nitrogen sẽ giảm thiểu được điều này. Vận dụng trang 36
Có các mẫu chất như hình bên:
Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo bởi loại phân tử gì?
Iodine và potassium iodine có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua
sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này. Trả lời:
Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).
Iodine (I ) là đơn chất đượ 2
c tạo thành từ nguyên tố iodine (I)
Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)
Ứng dụng của iodine:
- Thuốc bôi có thành phần iodine (5%) dùng để khử trùng vết thương.
Ứng dụng của Potassium iodine (KI)
- Dùng để điều trị bệnh nhân bị ảnh hưởng của thảm họa hạt nhân, có tác dụng
rửa trôi đồng vị phóng xạ.
- Thường được trộn vào muối ăn làm muối iod. Để cung cấp nguyên tố vi lượng
iodine cho cơ thể. Iodine là một nguyên tố vi lượng không thể thiếu dể hình
thành hormone tuyến giáp. Thiếu iodine gây bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 Bài 1
Hãy liệt kê 5 phân tử đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học. Trả lời:
- 5 phân tử đơn chất là:
● Khí oxygen được tạo bởi nguyên tố O
● Khí nitrogen được tạo bởi nguyên tố N
● Khí helium được tạo bởi nguyên tố He
● Sodium được tạo bảo nguyên tố Na
● Sulfur được tạo bởi nguyên tố S
- 5 phân tử đơn chất là:
● Carbon dioxide được tạo bởi nguyên tố C và O
● Sodium chloride được tạo bởi nguyên tố Na và Cl
● Potassium iodide được tạo bởi nguyên tố K và I
● Nước được tạo bởi nguyên tố H và O
● Hydrogen chloride được tạo bởi nguyên tố H và Cl Bài 2 Hoàn thành bảng sau: Chất
Phân tử đơn Phân tử hợp Khối lượng chất chất phân tử Phân tử carbon monoxide ? ? ?
gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen
Phân tử calcium oxide gồm 1 ? ? ? nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen
Phân tử ozone gồm 3 nguyên ? ? ? tử oxygen Phân tử nitrogen dioxide ? ? ?
gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen
Phân tử acetic acid (có trong ? ? ?
giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen Trả lời: Chất Phân tử Phân tử Khối lượng phân đơn chất hợp chất tử Phân tử carbon monoxide S Đ M = 12.1 + 16.1 =
gồm 1 nguyên tử carbon và 1 28 mau nguyên tử oxygen
Phân tử calcium oxide gồm 1 S Đ M = 40.1 + 16.1 = nguyên tử calcium và 1 56 amu nguyên tử oxygen
Phân tử ozone gồm 3 nguyên Đ S M = 16.3 = 48 amu tử oxygen Phân tử nitrogen dioxide S Đ M = 14.1 + 16.2 =
gồm 1 nguyên tử nitrogen và 46 amu 2 nguyên tử oxygen
Phân tử acetic acid (có trong S Đ M = 12.2 + 4.1 +
giấm ăn) gồm 2 nguyên tử 16.2 = 60 amu carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen Bài 3
Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như:
thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất.
a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?
b) Baking soda có khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình mô phỏng
phân tử baking soda (hình bên), cho biết phân tử baking soda có mấy nguyên tử
X? Hãy xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào? Trả lời:
a) Quan sát hình ta thấy: Baking soda được tạo bởi 4 nguyên tố: C, H, O, và X
=> Baking soda là phân tử hợp chất
b) Quan sát hình ta thấy: phân tử baking soda có 1 nguyên tử X
Khối lượng baking soda = X.1 + 1.1 + 12.1 + 16.3 = 84 amu => X = 23 amu => X là Sodium (Na) Bài 4
Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào
là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất Trả lời:
- Hydrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử H của 1 nguyên tố H => Đơn chất
=> Khối lượng hydrogen = 1.2 = 2 amu
- Carbon dioxide: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O => Hợp chất
=> Khối lượng carbon dioxide = 12.1 + 16.2 = 44 amu
- Methane: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng methane = 12.1 + 1.4 = 16 amu
- Hydrogen chloride: được tạo bởi 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl => Hợp chất
=> Khối lượng hydrogen chloride = 1.1 + 35,5.1 = 36,5 amu
- Chlorine: được tạo bởi 2 nguyên tử Cl của 1 nguyên tố Cl => Đơn chất
=> Khối lượng chlorine = 35,5.2 = 71 amu
- Nitrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử N của 1 nguyên tố N => Đơn chất
=> Khối lượng nitrogen = 14.2 = 28 amu
- Ammonia: được tạo bởi 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng ammonia = 14.1 + 1.3 = 17 amu
- Nước: được tạo bởi 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng nước = 16.1 + 1.2 = 18 amu