Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 12: Muối | Cánh diều

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 12: Muối được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều. 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 12: Muối | Cánh diều

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 12: Muối được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều. 

68 34 lượt tải Tải xuống
Mở đầu trang 62 Bài 12 KHTN 8: Muối là loại hợp chất có nhiều trong
tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối
gì? Muối những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với
các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?
Trả lời:
- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng
ion kim loại hoặc ion ammonium (NH
4
+)
.
- Tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối thtác dụng với kim loại tạo thành muối mới kim
loại mới.
+ Muối thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới acid
mới.
+ Muối thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới base
mới.
+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
- Mối liên hệ giữa muối và các hợp chất khác được thể hiện bằng đồ
sau:
I. Khái niệm muối
Giải KHTN 8 trang 63
Câu hỏi trang 63 KHTN 8: Cho biết các muối: Na
3
PO
4
, MgCl
2
, CaCO
3
,
CuSO
4
, KNO
3
tương ứng với acid o trong số các acid sau: HCl, H
2
SO
4
,
H
3
PO
4
, HNO
3
, H
2
CO
3
.
Trả lời:
Muối
Na
3
PO
4
MgCl
2
CaCO
3
CuSO
4
KNO
3
Acid tương ứng
H
3
PO
4
HCl
H
2
CO
3
H
2
SO
4
HNO
3
II. Tên gọi của muối
Luyện tập 1 trang 63 KHTN 8: Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO
4
,
MgCO
3
, Ca
3
(PO
4
)
2
, Cu(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
.
Trả lời:
Công thức hóa học
Tên gọi
KCl
Potassium chloride
ZnSO
4
Zinc sulfate
MgCO
3
Magnesium carbonate
Ca
3
(PO
4
)
2
Calcium phosphate
Cu(NO
3
)
2
Copper(II) nitrate
Al
2
(SO
4
)
3
Aluminium sulfate
III. Tính tan của muối
Luyện tập 2 trang 63 KHTN 8: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối
nào sau đây tan được trong nước: K
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, AgNO
3
, KCl, CaCl
2
,
BaCO
3
, MgSO
4
Trả lời:
Các muối tan trong nước là: K
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, AgNO
3
, KCl, CaCl
2
, MgSO
4
IV. Tính chất hóa học của muối
Giải KHTN 8 trang 64
Luyện tập 3 trang 64 KHTN 8: Dung dịch CuSO
4
màu xanh lam,
dung dịch ZnSO
4
không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm
Zn trong dung dịch CuSO
4
, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch
trong quá trình trên.
Trả lời:
- Phương trình hoá học xảy ra: Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu.
- Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến
mất màu.
Luyện tập 4 trang 64 KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Fe vào dung dịch CuSO
4
.
b) Cho Zn vào dung dịch AgNO
3
.
Trả lời:
Phương trình hoá học xảy ra:
a) Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
4+ Cu.
b) Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag.
Thực hành 1 trang 64 KHTN 8:
Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa
màu trắng.
Hoá chất: Mẩu dây đồng, dung dịch AgNO
3
.
Tiến hành
Cho mẩu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống
nghiệm khoảng 2 ml dung dịch AgNO
3
. Đặt miếng bìa trắng sau ống
nghiệm.
Mô tả các hiện tượng xảy ra.
Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dch trong ống nghiệm thay đổi như
thế nào? Giải thích.
Trả lời:
- Hiện tượng: Mẩu dây đồng tan dần, có lớp kim loại trắng bạc m ngoài
dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.
- Bề mặt sợi dây đồng lớp kim loại trắng bạc, dung dịch trong ng
nghiệm đậm màu dần. Do dung dịch AgNO3 đã phản ứng với kim loại Cu
theo phương trình hoá học sau:
2AgNO
3
+ Cu → Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓.
Dung dịch Cu(NO
3
)
2
có màu xanh.
Thực hành 2 trang 64 KHTN 8:
Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch BaCl
2
, dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Tiến hành
Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl
2
cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ
từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Trả lời:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Dung dịch BaCl
2
phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo thành
kết tủa trắng là BaSO
4
. Phương trình hoá học:
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2HCl.
Giải KHTN 8 trang 65
Luyện tập 5 trang 65 KHTN 8: Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các
thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch H
2
SO
4
loãng vào dung dịch Na
2
CO
3
.
b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO
3
.
Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Trả lời:
a) Hiện tượng: có khí thoát ra.
Giải thích: H
2
SO
4
loãng tác dụng với Na
2
CO
3
sinh ra k CO2 theo
phương trình hoá học: H
2
SO
4
+ Na2CO3 → Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O.
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: HCl c dụng với AgNO
3
sinh ra kết tủa trắng AgCl theo
phương trình hoá học: HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + HNO
3
.
Thực hành 3 trang 65 KHTN 8:
Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch CuSO
4
, dung dịch NaOH.
Tiến hành
Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO
4
cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ
từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Trả lời:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.
- Giải thích: CuSO
4
tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa Cu(OH)
2
màu
xanh. Phương trình hoá học: CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
.
Luyện tập 6 trang 65 KHTN 8: Viết phương trình hoá học xảy ra trong
các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.
Trả lời:
a) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
b) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Luyện tập 7 trang 65 KHTN 8: Hoàn thành các phương trình hhọc
theo các sơ đồ sau:
a) MgO + ? → MgSO4 + H2O
b) KOH + ? → Cu(OH)2↓ + ?
Trả lời:
a) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
b) 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Giải KHTN 8 trang 66
Thực hành 4 trang 66 KHTN 8:
Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2.
Tiến hành
Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ
từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.
Báo cáo kết quả, thảo luận
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Trả lời:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh ra kết
tủa trắng là CaCO3 theo phương trình hoá học:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide muối
Luyện tập 8 trang 66 KHTN 8: Viết phương trình hoá học xảy ra giữa
các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.
c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.
Trả lời:
a) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.
b) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.
c) K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3.
Luyện tập 9 trang 66 KHTN 8: Viết các phương trình hoá học theo
đồ chuyển hoá sau:
CuO →(1) CuSO4 →(2) CuCl2 →(3) Cu(OH)2
Trả lời:
Các phương trình hoá học theo sơ đồ:
(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
(2) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2.
(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.
VI. Một số phương pháp điều chế muối
Giải KHTN 8 trang 67
Luyện tập 10 trang 67 KHTN 8: Viết ba phương trình hoá học khác
nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.
Trả lời:
Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH là:
(1) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
(3) 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.
Luyện tập 11 trang 67 KHTN 8: Viết ba phương trình hoá học khác
nhau để điều chế CuCl2.
Trả lời:
Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:
(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
(2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
(3) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓.
Vận dụng trang 67 KHTN 8: Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công
nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, Tính khối lượng
Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch
H2SO4.
Trả lời:
Đổi 51 kg = 51 000 gam.
Phương trình hoá học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo phương trình hóa học có:
Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:
m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.
| 1/10

Preview text:

Mở đầu trang 62 Bài 12 KHTN 8: Muối là loại hợp chất có nhiều trong
tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối
là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với
các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào? Trả lời:
- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng
ion kim loại hoặc ion ammonium (NH +) 4 .
- Tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
+ Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
+ Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
- Mối liên hệ giữa muối và các hợp chất khác được thể hiện bằng sơ đồ sau: I. Khái niệm muối Giải KHTN 8 trang 63
Câu hỏi trang 63 KHTN 8: Cho biết các muối: Na3PO4, MgCl2, CaCO3,
CuSO4, KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3. Trả lời: Muối Na3PO4 MgCl2 CaCO3 CuSO4 KNO3 Acid tương ứng H3PO4 HCl H2CO3 H2SO4 HNO3
II. Tên gọi của muối
Luyện tập 1 trang 63 KHTN 8: Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4,
MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3. Trả lời:
Công thức hóa học Tên gọi KCl Potassium chloride ZnSO4 Zinc sulfate MgCO3 Magnesium carbonate Ca3(PO4)2 Calcium phosphate Cu(NO3)2 Copper(II) nitrate Al2(SO4)3 Aluminium sulfate
III. Tính tan của muối
Luyện tập 2 trang 63 KHTN 8: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối
nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4 Trả lời:
Các muối tan trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4
IV. Tính chất hóa học của muối Giải KHTN 8 trang 64
Luyện tập 3 trang 64 KHTN 8: Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam,
dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm
Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên. Trả lời:
- Phương trình hoá học xảy ra: Zn + CuSO4→ ZnSO4 + Cu.
- Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.
Luyện tập 4 trang 64 KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. Trả lời:
Phương trình hoá học xảy ra: a) Fe + CuSO4 → FeSO44+ Cu.
b) Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + 2Ag.
Thực hành 1 trang 64 KHTN 8: Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa màu trắng.
Hoá chất: Mẩu dây đồng, dung dịch AgNO3. Tiến hành
Cho mẩu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống
nghiệm khoảng 2 ml dung dịch AgNO3. Đặt miếng bìa trắng sau ống nghiệm.
Mô tả các hiện tượng xảy ra.
Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích. Trả lời:
- Hiện tượng: Mẩu dây đồng tan dần, có lớp kim loại trắng bạc bám ngoài
dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.
- Bề mặt sợi dây đồng có lớp kim loại trắng bạc, dung dịch trong ống
nghiệm đậm màu dần. Do dung dịch AgNO3 đã phản ứng với kim loại Cu
theo phương trình hoá học sau:
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.
Dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh.
Thực hành 2 trang 64 KHTN 8: Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng. Tiến hành
Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl2 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ
từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích. Trả lời:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Dung dịch BaCl2 phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo thành
kết tủa trắng là BaSO4. Phương trình hoá học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl. Giải KHTN 8 trang 65
Luyện tập 5 trang 65 KHTN 8: Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.
b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.
Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). Trả lời:
a) Hiện tượng: có khí thoát ra.
Giải thích: H2SO4 loãng tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2 theo
phương trình hoá học: H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: HCl tác dụng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng là AgCl theo
phương trình hoá học: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.
Thực hành 3 trang 65 KHTN 8: Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH. Tiến hành
Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO4cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ
từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích. Trả lời:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.
- Giải thích: CuSO4 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa Cu(OH)2 có màu
xanh. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Luyện tập 6 trang 65 KHTN 8: Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH. Trả lời:
a) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
b) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Luyện tập 7 trang 65 KHTN 8: Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau: a) MgO + ? → MgSO4 + H2O b) KOH + ? → Cu(OH)2↓ + ? Trả lời:
a) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
b) 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl. Giải KHTN 8 trang 66
Thực hành 4 trang 66 KHTN 8: Chuẩn bị
Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2. Tiến hành
Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ
từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.
Báo cáo kết quả, thảo luận
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích. Trả lời:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh ra kết
tủa trắng là CaCO3 theo phương trình hoá học:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
Luyện tập 8 trang 66 KHTN 8: Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.
c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2. Trả lời:
a) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.
b) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.
c) K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3.
Luyện tập 9 trang 66 KHTN 8: Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
CuO →(1) CuSO4 →(2) CuCl2 →(3) Cu(OH)2 Trả lời:
Các phương trình hoá học theo sơ đồ:
(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
(2) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2.
(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.
VI. Một số phương pháp điều chế muối Giải KHTN 8 trang 67
Luyện tập 10 trang 67 KHTN 8: Viết ba phương trình hoá học khác
nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH. Trả lời:
Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH là:
(1) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
(3) 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.
Luyện tập 11 trang 67 KHTN 8: Viết ba phương trình hoá học khác
nhau để điều chế CuCl2. Trả lời:
Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:
(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
(2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
(3) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓.
Vận dụng trang 67 KHTN 8: Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công
nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng
Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4. Trả lời: Đổi 51 kg = 51 000 gam. Phương trình hoá học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo phương trình hóa học có:
Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:
m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.