Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 28: Hệ vận động ở người | Cánh diều

Giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 28: Hệ vận động ở người được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều.

Mở đầu trang 131 Bài 28 KHTN 8: Vn đng viên nâng đưc mc t
lên đn hng trăm kilôgam (hnh 28.1) l nh nhng cơ quan no? Em
hy nâng mt vt va sc ri ch ra s phi hp hot đng ca cc cơ
quan tham gia thc hin đng tc đ.
Trả lời:
S phi hp hot đng ca cc cơ quan khi tham gia thc hin nâng mt
vt: S sp xp ca xương, khp, cơ  tay hnh thnh nên cu trc c
dng đn by. Trong đ, khp hnh thnh nên đim ta, s co cơ to nên
lc ko lm xương di chuyn to s vn đng ca cơ th, kt qu l vt
đưc nâng lên.
I. Sự phù hợp giữa cấu tạo chức năng của hệ vận động
Câu hỏi 1 trang 131 KHTN 8: Quan st hnh 28.2 v cho bit h vn
đng gm nhng cơ quan no.
Trả lời:
H vn đng gm nhng cơ quan l: xương, khp v cơ vân
- Xương c chc năng vn đng, nâng đ cơ th, bo v cc ni quan,
sinh ra cc t bo mu, d tr v cân bng cht khong.
- Cơ vân l cơ bm vo xương, hot đng theo  mun, c chc năng
vn đng, d tr v sinh nhit.
- Khp l b phn kt ni cc xương trong cơ th vi nhau, gi vai tr
h tr cho cc chuyn đng ca cơ th.
Giải KHTN 8 trang 132
Câu hỏi 2 trang 132 KHTN 8: Quan st hnh 28.3, cho bit s phù hp
gia cu to v chc năng ca xương đùi.
Trả lời:
Xương đùi c cu to phù hp vi chc năng nâng đ phần trên ca cơ
th, gip qu trnh vn đng d dng hơn:
- Ở đầu xương c mô xương xp gm cc t bo xương to thnh cc
nan xương sp xp theo hnh vng cung c tc dụng phân tn lc tc
đng.
- Phần thân xương c mô xương cng gm cc t bo xương sp xp
đng tâm lm tăng kh năng chịu lc ca xương.
Luyện tập 1 trang 132 KHTN 8: Thnh phần ha học ca xương đng
vt cũng tương t xương ngưi. Thc hin thí nghim vi ba chic
xương đùi ch như sau:
- Xương 1: đ nguyên.
- Xương 2: ngâm trong dung dịch HCl 10% khong 15 pht.
- Xương 3: đt trên ngọn lửa đèn cn cho đn khi không cn thy khi
bay lên.
Tin hnh thí nghim, sau đ un cong xương, bp nhẹ đầu xương v
quan st hin tưng. Kt qu thí nghim th hin  bng 28.1:
Vn dụng kin thc về phn ng ca acid, phn ng chy v thnh phần
ha học ca xương, gii thích kt qu thí nghim.
Trả lời:
Gii thích kt qu thí nghim:
- Xương 1 đ nguyên nên trong xương vẫn cn cc thnh phần ha học
l cht hu cơ v cht vô cơ. Do đ, xương vẫn cn tính đn hi, rn
chc nên không th un cong v xương không bị v vụn khi bp nhẹ vo
đầu xương.
- Xương 2 đ đưc ngâm trong dung dịch HCl 10%. Khi đ, cc cht vô
cơ trong xương s phn ng vi HCl khin xương 2 ch cn li thnh
phần cht hu cơ. Vic mt đi cc cht vô cơ lm cho xương bị mt tính
rn chc ch cn li tính mềm do. Do đ, xương 2 c th un cong v
không bị v vụn khi bp nhẹ vo đầu xương.
- Xương 3 đưc đt trên ngọn lửa đèn cn. Khi đ, cc cht hu cơ trong
xương bị đt chy khin xương 3 ch cn li thnh phần vô cơ. Vic mt
đi cc cht hu cơ lm cho xương bị mt tính mềm do, ch cn li tính
rn chc. Do đ, xương không th un cong v xương v vụn khi bp
nhẹ vo đầu xương.
Giải KHTN 8 trang 133
Câu hỏi 3 trang 133 KHTN 8: Nêu tên, vị trí mt khp trong cơ th v
cho bit s phù hp gia cu to v chc năng ca khp đ.
Trả lời:
- Tên khp: Khp gia cc đt sng.
- Vị trí: Khp gia cc đt sng nm gia cc đt ca ct sng.
- S phù hp gia cu to v chc năng ca khp: Cc xương đt sng
liên kt vi nhau bng cc khp gia cc đt sng. Đây l loi khp bn
đng đưc cu to t mt đa sụn nên ct sng c th cử đng  mc đ
nht định v bo v ty sng.
Câu hỏi 4 trang 133 KHTN 8: Quan st hnh 28.5, nêu cu to ca mt
bp cơ. T đ, ch ra s phù hp gia cu to v chc năng ca cơ trong
vn đng.
Trả lời:
- Cu to ca mt bp cơ: Mi bp cơ đưc cu to t nhiều b si cơ,
mi b si cơ gm rt nhiều si cơ, mi si cơ gm nhiều tơ cơ.
- S phù hp gia cu to v chc năng ca cơ trong vn đng:
+ Hai đầu bp cơ c gân bm vo cc xương qua khp. Trong bp cơ,
cc tơ cơ nm song song theo chiều dọc ca si cơ. M tơ cơ c kh
năng thay đổi chiều di dẫn đn s co, dn ca bp cơ ko theo s cử
đng ca xương to nên s vn đng.
+ S thay đổi chiều di v đưng kính ca bp cơ gip quyt định đ ln
ca lc cơ sinh ra, đm bo đ ln ca lc phù hp vi cử đng.
II. Sự phối hợp hoạt động của - xương - khớp
Giải KHTN 8 trang 134
Câu hỏi 5 trang 134 KHTN 8: Quan st hnh 28.6 v da vo nguyên
tc đn by, cho bit cơ, xương, khp phi hp vi nhau như th no khi
ta nâng mt qu t.
Trả lời:
S phi hp ca cơ, xương, khp khi nâng mt qu t: Xương cnh tay
kt ni vi xương trụ, xương quay  cng tay thông qua khp khuu to
thnh cu trc c dng đn by, trong đ, khp khuu đng vai tr l
đim ta. Khi thc hin hot đng, cơ nhị đầu cnh tay co to nên mt
lc hưng lên (ngưc hưng vi trọng lc ca qu t qua đim ta l
khp khuu), gip ko xương quay nâng lên so vi xương trụ. Đng
thi, cơ tam đầu cnh tay dn gip c định khp khuu. Nh đ, cnh
tay co lên gip qu t đưc nâng lên.
Luyện tập 2 trang 134 KHTN 8: Khi ngửa đầu v king chân, da vo
nguyên tc đn by:
a) Xc định đim ta, lc v trọng lc.
b) Nhn xt về vị trí ca đim ta so vi lc v trọng lc.
Trả lời:
a)
Hnh
động
Đim tựa
Lực
Trng
lực
Khi
ngửa đầu
Đt sng
trên cùng
Lc đưc sinh ra t h thng cơ sau
gy bm vo sọ
Trọng
lc
ca phần
đầu
Khi
king
chân
Cc khp bn
– đt  bn
chân
Lc đưc cơ sinh đôi cng chân v
cơ dp đặt trên xương gt thông
qua gân Achilles
Trọng
lc
ca c
cơ th
b) Nhn xt về vị trí ca đim ta so vi lc v trọng lc:
- Đi vi hnh đng ngửa đầu, đim ta nm trong khong gia ca lc
v trọng lc.
- Đi vi hnh đng king chân, đim ta  mt đầu, trọng lc  gia v
lc  đầu cn li.
III. Bảo vệ hệ vận động
Câu hỏi 6 trang 134 KHTN 8: Quan st hnh 28.7 v cho bit tp th
dục, th thao c  ngha như th no đi vi sc khỏe v h vn đng.
Gii thích.
Trả lời:
Tp th dục, th thao va sc v đều đặn gip nâng cao sc khỏe ni
chung v sc khỏe ca h vn đng ni riêng:
- Cơ tim v thnh mch khỏe hơn do vic luyn tp gip tim đp nhanh
hơn v mu chy nhanh hơn khi vn đng.
- Khp chc khỏe hơn do vic luyn tp gip mng hot dịch tit cht
nhn đầy đ, dây chng vng chc v do dai hơn.
- Tăng khi lưng v kích thưc xương do vic luyn tp gip kích thích
cc t bo to xương, sụn  đầu xương.
- Tăng sc bền ca cơ v tăng khi lưng cơ do vic luyn tp gip kích
thích to t bo cơ, tăng hp thu glucose v sử dụng O2, tăng lưu lưng
mu đn cơ.
- Duy tr cân nặng hp lí do vic luyn tp gip tăng phân gii lipid.
- Tăng sc khỏe h hô hp do vic luyn tp gip tăng th tích khí O2
khuch tn vo mu v tăng tc đ vn đng ca cc cơ hô hp.
- H thần kinh khỏe mnh do vic luyn tp gip tăng lưu lưng mu lên
não.
Vận dụng trang 134 KHTN 8: Lp k hoch luyn tp mt môn th
dục, th thao cho bn thân nhm nâng cao th lc v c th hnh cân đi.
Trả lời:
Ngy
Buổi chiều tối
1 - 2
- Khi đng 7 10 phút.
- Nhy dây trong vng 10 – 15
pht: Nhy 2 chân chm đt vi
tc đ chm ri khong 60 lần/
pht. Tp khong 3 pht ngh
mt lần.
- Th lỏng.
3 - 4
- Khi đng 7 10 phút.
- Nhy dây trong vng 10 – 15
pht: Nhy 2 chân chm đt vi
tc đ nhanh hơn. Tp khong
3 pht ngh mt lần.
- Th lỏng.
5
- Khi đng 7 10 phút.
tr đi
- Nhy dây trong vng 10 – 15
pht: Kt hp nhy theo 2 kiu
trưc v p dụng nhy dây bng
mt chân, c gng tăng dần tc
đ nhy. Tp khong 3 pht
ngh mt lần.
- Th lỏng
Giải KHTN 8 trang 135
Câu hỏi 7 trang 135 KHTN 8: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh
mt s bnh, tt liên quan đn h vn đng.
Trả lời:
Tên bệnh,
tật
Nguyên nhân
Cách phòng tránh
Loãng
xương
Do cơ th thiu calcium v vitamin
D, tuổi cao, thay đổi hormone,…
- Duy tr ch đ ăn
đ cht v cân đi,
bổ sung vitamin v
khong cht thit
yu.
- Thưng xuyên rèn
luyn th dục, th
thao, vn đng va
sc v đng cch.
- Tm nng.
- Đi, đng, ngi
đng tư th.
- Điều chnh cân
nặng  mc phù
hp.
- Trnh nhng thi
quen nh hưng
không tt đn h
vn đng.
Bong gân,
trt khp,
gy xương
Do bị chn thương khi th thao, tai
nn trong sinh hot, bê vc vt nặng
qu sc, vn đng sai tư th.
Viêm cơ
Do nhim khun khi bị tổn thương
trên da; dụng cụ tiêm truyền, châm
cu, phẫu thut không đm bo vô
trùng.
Viêm khp
Do nhim khun ti khp, ri lon
chuyn ha, tha cân, bo ph,…
Ci xương,
mềm xương,
Do cơ th thiu calcium v vitamin
D, ri lon chuyn ha vitamin D.
Do hot đng sai tư th, nm không
cong vẹo ct
sng
đng tư th, lao đng không phù
hp vi la tuổi.
Thực hành trang 135 KHTN 8: Thc hin d n điều tra t l mc tt
cong vẹo ct sng trong trưng học hoặc khu dân cư theo cc bưc như
sau.
Bưc 1. Xc định vn đề cần điều tra v chun bị mẫu phiu điều tra.
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ NGƯỜI MẮC TẬT CONG VẸO CỘT
SỐNG TRONG TRƯỜNG HỌC HOẶC KHU DÂN CƯ
STT
Tên
lớp/ chủ
hộ
Tổng số người trong lớp/ gia đình
Số người mắc
tật cong vẹo cột
sống
1
?
?
?
Tổng
?
?
Bưc 2. Thc hin điều tra  trưng học hoặc khu dân cư.
Bưc 3. Tính t l mc tt cong vẹo ct sng = s ngưi mc/ tổng s
ngưi đưc điều tra.
Bưc 4. Vit bo co nhn xt về t l ngưi mc tt cong vẹo ct sng;
đề xut mt s cch phng trnh.
Trả lời:
Bo co tham kho:
BÁO CÁO ĐIỀU TRA SỐ NGƯỜI MẮC TẬT CONG VẸO CỘT
SỐNG TRONG TRƯỜNG HỌC
1. Kt quả điều tra
STT
Tên lớp/
chủ hộ
Tổng số người trong
lớp/ gia đình
Số người mắc tật cong
vẹo cột sống
1
Lp 8A
35
1
2
Lp 8B
38
2
3
Lp 9A
34
2
4
Lp 7A
36
1
5
Lp 6A
35
0
Tổng
178
6
2. Xc đnh t lệ mắc tật cong vẹo cột sống
T l mc tt cong vẹo ct sng l: 6/178 = 3,3%.
→ Nhn xt về t l ngưi mc cong vẹo ct sng: T l học sinh trong
trưng mc tt cong vẹo ct sng kh cao, c 6 ngưi mc trên tổng s
178 ngưi đưc điều tra.
3. Đề xuất biện php phng trnh tật cong vẹo cột sống
Đề xut mt s cch phng trnh tt cong vẹo ct sng:
- Sử dụng bn gh vng chc, chiều cao phù hp vi la tuổi.
- Tư th ngi học ngay ngn, không ci qu thp, không vẹo sang trái
hoặc sang phi, nên đeo cặp trên hai vai.
- Lao đng va sc, đng la tuổi.
- Đm bo ch đ dinh dưng hp lí, đ cht.
IV. Thực hành cứu băng cho người b gãy xương
Giải KHTN 8 trang 136
Đnh giá kt quả trang 136 KHTN 8:
- Nêu  ngha mi vic lm  cc bưc tin hnh khi sơ cu v băng b
cho ngưi bị gy xương.
- Nhn xt sn phm băng b ca em v chia s vi cc bn.
- Khi bị gy xương, lm th no đ thc đy nhanh qu trnh liền xương.
Trả lời:
- Ý ngha mi vic lm  cc bưc tin hnh khi sơ cu v băng b cho
ngưi gy xương:
Bước
Việc làm các ớc
Ý nghĩa
1. Đặt nẹp c định xương
gãy
Đặt hai nẹp dọc theo
xương bị gy.
To khung c định xương
gãy.
Lt băng, gc, vi hoặc
quần o sch  đầu nẹp
v ch st xương.
Gip cầm mu vt thương
v trnh nẹp gây kh
chịu, tổn thương cho
ngưi bị thương.
Buc c định phía trên v
phía dưi vị trí gy.
C định vị trí gy, trnh
vic xương lch khỏi
trục.
Dùng băng hoặc dây vi
sch cun cc vng trn
quanh nẹp.
C định chc chn nẹp,
gip bt đng ổ gy.
2. C định xương
C định xương tùy theo
tư th gy xương.
To điều kin cho xương,
cơ  tư th thoi mi.
Đưa ngay ngưi bị
thương đn cơ s y t gần
nht.
Gip cc bc s v nhân
viên y t kim tra, cha
trị kịp thi; đm bo kh
năng phục hi ca ngưi
bị thương.
- Nhn xt sn phm băng b ca em v chia s vi cc bn: Nhn xt v
cch thc thc hin cc thao tc băng b, sn phm sau khi băng b.
- Khi bị gy xương, đ thc đy nhanh qu trnh liền xương cần:
+ Tuân th đng theo phc đ điều trị ca bc s.
+ Bổ sung cc loi thc phm giu calcium, magie, km.
+ Trnh ung rưu bia, tr đặc, cht kích thích; hn ch sử dụng đ ăn
chiên xo v đ ngọt.
| 1/16

Preview text:

Mở đầu trang 131 Bài 28 KHTN 8: Vận động viên nâng được mức tạ
lên đến hàng trăm kilôgam (hình 28.1) là nhờ những cơ quan nào? Em
hãy nâng một vật vừa sức rồi chỉ ra sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan tham gia thực hiện động tác đó. Trả lời:
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan khi tham gia thực hiện nâng một
vật: Sự sắp xếp của xương, khớp, cơ ở tay hình thành nên cấu trúc có
dạng đòn bẩy. Trong đó, khớp hình thành nên điểm tựa, sự co cơ tạo nên
lực kéo làm xương di chuyển tạo sự vận động của cơ thể, kết quả là vật được nâng lên.
I. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động
Câu hỏi 1 trang 131 KHTN 8: Quan sát hình 28.2 và cho biết hệ vận
động gồm những cơ quan nào. Trả lời:
Hệ vận động gồm những cơ quan là: xương, khớp và cơ vân
- Xương có chức năng vận động, nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan,
sinh ra các tế bào máu, dự trữ và cân bằng chất khoáng.
- Cơ vân là cơ bám vào xương, hoạt động theo ý muốn, có chức năng
vận động, dự trữ và sinh nhiệt.
- Khớp là bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò
hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể.
Giải KHTN 8 trang 132
Câu hỏi 2 trang 132 KHTN 8: Quan sát hình 28.3, cho biết sự phù hợp
giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi. Trả lời:
Xương đùi có cấu tạo phù hợp với chức năng nâng đỡ phần trên của cơ
thể, giúp quá trình vận động dễ dàng hơn:
- Ở đầu xương có mô xương xốp gồm các tế bào xương tạo thành các
nan xương sắp xếp theo hình vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động.
- Phần thân xương có mô xương cứng gồm các tế bào xương sắp xếp
đồng tâm làm tăng khả năng chịu lực của xương.
Luyện tập 1 trang 132 KHTN 8: Thành phần hóa học của xương động
vật cũng tương tự xương người. Thực hiện thí nghiệm với ba chiếc
xương đùi ếch như sau: - Xương 1: để nguyên.
- Xương 2: ngâm trong dung dịch HCl 10% khoảng 15 phút.
- Xương 3: đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn thấy khói bay lên.
Tiến hành thí nghiệm, sau đó uốn cong xương, bóp nhẹ đầu xương và
quan sát hiện tượng. Kết quả thí nghiệm thể hiện ở bảng 28.1:
Vận dụng kiến thức về phản ứng của acid, phản ứng cháy và thành phần
hóa học của xương, giải thích kết quả thí nghiệm. Trả lời:
Giải thích kết quả thí nghiệm:
- Xương 1 để nguyên nên trong xương vẫn còn các thành phần hóa học
là chất hữu cơ và chất vô cơ. Do đó, xương vẫn còn tính đàn hồi, rắn
chắc nên không thể uốn cong và xương không bị vỡ vụn khi bóp nhẹ vào đầu xương.
- Xương 2 đã được ngâm trong dung dịch HCl 10%. Khi đó, các chất vô
cơ trong xương sẽ phản ứng với HCl khiến xương 2 chỉ còn lại thành
phần chất hữu cơ. Việc mất đi các chất vô cơ làm cho xương bị mất tính
rắn chắc chỉ còn lại tính mềm dẻo. Do đó, xương 2 có thể uốn cong và
không bị vỡ vụn khi bóp nhẹ vào đầu xương.
- Xương 3 được đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi đó, các chất hữu cơ trong
xương bị đốt cháy khiến xương 3 chỉ còn lại thành phần vô cơ. Việc mất
đi các chất hữu cơ làm cho xương bị mất tính mềm dẻo, chỉ còn lại tính
rắn chắc. Do đó, xương không thể uốn cong và xương vỡ vụn khi bóp nhẹ vào đầu xương.
Giải KHTN 8 trang 133
Câu hỏi 3 trang 133 KHTN 8: Nêu tên, vị trí một khớp trong cơ thể và
cho biết sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của khớp đó. Trả lời:
- Tên khớp: Khớp giữa các đốt sống.
- Vị trí: Khớp giữa các đốt sống nằm giữa các đốt của cột sống.
- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của khớp: Các xương đốt sống
liên kết với nhau bằng các khớp giữa các đốt sống. Đây là loại khớp bán
động được cấu tạo từ một đĩa sụn nên cột sống có thể cử động ở mức độ
nhất định và bảo vệ tủy sống.
Câu hỏi 4 trang 133 KHTN 8: Quan sát hình 28.5, nêu cấu tạo của một
bắp cơ. Từ đó, chỉ ra sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ trong vận động. Trả lời:
- Cấu tạo của một bắp cơ: Mỗi bắp cơ được cấu tạo từ nhiều bó sợi cơ,
mỗi bó sợi cơ gồm rất nhiều sợi cơ, mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.
- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ trong vận động:
+ Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp. Trong bắp cơ,
các tơ cơ nằm song song theo chiều dọc của sợi cơ. Mà tơ cơ có khả
năng thay đổi chiều dài dẫn đến sự co, dãn của bắp cơ kéo theo sự cử
động của xương tạo nên sự vận động.
+ Sự thay đổi chiều dài và đường kính của bắp cơ giúp quyết định độ lớn
của lực cơ sinh ra, đảm bảo độ lớn của lực phù hợp với cử động.
II. Sự phối hợp hoạt động của cơ - xương - khớp
Giải KHTN 8 trang 134
Câu hỏi 5 trang 134 KHTN 8: Quan sát hình 28.6 và dựa vào nguyên
tắc đòn bẩy, cho biết cơ, xương, khớp phối hợp với nhau như thế nào khi ta nâng một quả tạ. Trả lời:
Sự phối hợp của cơ, xương, khớp khi nâng một quả tạ: Xương cánh tay
kết nối với xương trụ, xương quay ở cẳng tay thông qua khớp khuỷu tạo
thành cấu trúc có dạng đòn bẩy, trong đó, khớp khuỷu đóng vai trò là
điểm tựa. Khi thực hiện hoạt động, cơ nhị đầu cánh tay co tạo nên một
lực hướng lên (ngược hướng với trọng lực của quả tạ qua điểm tựa là
khớp khuỷu), giúp kéo xương quay nâng lên so với xương trụ. Đồng
thời, cơ tam đầu cánh tay dãn giúp cố định khớp khuỷu. Nhờ đó, cánh
tay co lên giúp quả tạ được nâng lên.
Luyện tập 2 trang 134 KHTN 8: Khi ngửa đầu và kiễng chân, dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
a) Xác định điểm tựa, lực và trọng lực.
b) Nhận xét về vị trí của điểm tựa so với lực và trọng lực. Trả lời: a) Hành Trọng Điểm tựa Lực động lực Trọng Khi Đốt sống
Lực được sinh ra từ hệ thống cơ sau lực ngửa đầu trên cùng gáy bám vào sọ của phần đầu Trọng Khi
Các khớp bàn Lực được cơ sinh đôi cẳng chân và lực kiễng – đốt ở bàn
cơ dép đặt trên xương gót thông của cả chân chân qua gân Achilles cơ thể
b) Nhận xét về vị trí của điểm tựa so với lực và trọng lực:
- Đối với hành động ngửa đầu, điểm tựa nằm trong khoảng giữa của lực và trọng lực.
- Đối với hành động kiễng chân, điểm tựa ở một đầu, trọng lực ở giữa và
lực ở đầu còn lại.
III. Bảo vệ hệ vận động
Câu hỏi 6 trang 134 KHTN 8: Quan sát hình 28.7 và cho biết tập thể
dục, thể thao có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe và hệ vận động. Giải thích. Trả lời:
Tập thể dục, thể thao vừa sức và đều đặn giúp nâng cao sức khỏe nói
chung và sức khỏe của hệ vận động nói riêng:
- Cơ tim và thành mạch khỏe hơn do việc luyện tập giúp tim đập nhanh
hơn và máu chảy nhanh hơn khi vận động.
- Khớp chắc khỏe hơn do việc luyện tập giúp màng hoạt dịch tiết chất
nhờn đầy đủ, dây chằng vững chắc và dẻo dai hơn.
- Tăng khối lượng và kích thước xương do việc luyện tập giúp kích thích
các tế bào tạo xương, sụn ở đầu xương.
- Tăng sức bền của cơ và tăng khối lượng cơ do việc luyện tập giúp kích
thích tạo tế bào cơ, tăng hấp thu glucose và sử dụng O2, tăng lưu lượng máu đến cơ.
- Duy trì cân nặng hợp lí do việc luyện tập giúp tăng phân giải lipid.
- Tăng sức khỏe hệ hô hấp do việc luyện tập giúp tăng thể tích khí O2
khuếch tán vào máu và tăng tốc độ vận động của các cơ hô hấp.
- Hệ thần kinh khỏe mạnh do việc luyện tập giúp tăng lưu lượng máu lên não.
Vận dụng trang 134 KHTN 8: Lập kế hoạch luyện tập một môn thể
dục, thể thao cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và có thể hình cân đối. Trả lời: Ngày Buổi sáng Buổi chiều tối
- Khởi động 7 – 10 phút.
- Khởi động 7 – 10 phút.
- Nhảy dây trong vòng 10 – 15 - Nhảy dây trong vòng 10 – 15
phút: Nhảy 2 chân chạm đất với phút: Nhảy 2 chân chạm đất với
1 - 2 tốc độ chậm rãi khoảng 60 lần/ tốc độ chậm rãi khoảng 60 lần/
phút. Tập khoảng 3 phút nghỉ
phút. Tập khoảng 3 phút nghỉ một lần. một lần. - Thả lỏng. - Thả lỏng.
- Khởi động 7 – 10 phút.
- Khởi động 7 – 10 phút.
- Nhảy dây trong vòng 10 – 15 - Nhảy dây trong vòng 10 – 15
phút: Nhảy 2 chân chạm đất với phút: Nhảy 2 chân chạm đất với
3 - 4 tốc độ nhanh hơn. Tập khoảng tốc độ nhanh hơn. Tập khoảng 3 phút nghỉ một lần. 3 phút nghỉ một lần. - Thả lỏng. - Thả lỏng. 5
- Khởi động 7 – 10 phút.
- Khởi động 7 – 10 phút.
trở đi - Nhảy dây trong vòng 10 – 15 - Nhảy dây trong vòng 10 – 15
phút: Kết hợp nhảy theo 2 kiểu phút: Kết hợp nhảy theo 2 kiểu
trước và áp dụng nhảy dây bằng trước và áp dụng nhảy dây bằng
một chân, cố gắng tăng dần tốc một chân, cố gắng tăng dần tốc
độ nhảy. Tập khoảng 3 phút
độ nhảy. Tập khoảng 3 phút nghỉ một lần. nghỉ một lần. - Thả lỏng. - Thả lỏng
Giải KHTN 8 trang 135
Câu hỏi 7 trang 135 KHTN 8: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh
một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động. Trả lời: Tên bệnh, Nguyên nhân Cách phòng tránh tật - Duy trì chế độ ăn
đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết Loãng
Do cơ thể thiếu calcium và vitamin yếu. xương
D, tuổi cao, thay đổi hormone,… - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách. - Tắm nắng. - Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Điều chỉnh cân nặng ở mức phù hợp. - Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động. Bong gân,
Do bị chấn thương khi thể thao, tai trật khớp,
nạn trong sinh hoạt, bê vác vật nặng gãy xương
quá sức, vận động sai tư thế.
Do nhiễm khuẩn khi bị tổn thương
trên da; dụng cụ tiêm truyền, châm Viêm cơ
cứu, phẫu thuật không đảm bảo vô trùng.
Do nhiễm khuẩn tại khớp, rối loạn Viêm khớp
chuyển hóa, thừa cân, béo phì,…
Do cơ thể thiếu calcium và vitamin
Còi xương, D, rối loạn chuyển hóa vitamin D.
mềm xương, Do hoạt động sai tư thế, nằm không
cong vẹo cột đúng tư thế, lao động không phù sống hợp với lứa tuổi.
Thực hành trang 135 KHTN 8: Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc tật
cong vẹo cột sống trong trường học hoặc khu dân cư theo các bước như sau.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ NGƯỜI MẮC TẬT CONG VẸO CỘT
SỐNG TRONG TRƯỜNG HỌC HOẶC KHU DÂN CƯ Tên Số người mắc
STT lớp/ chủ Tổng số người trong lớp/ gia đình tật cong vẹo cột hộ sống 1 ? ? ? Tổng ? ?
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số
người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống;
đề xuất một số cách phòng tránh. Trả lời: Báo cáo tham khảo:
BÁO CÁO ĐIỀU TRA SỐ NGƯỜI MẮC TẬT CONG VẸO CỘT
SỐNG TRONG TRƯỜNG HỌC
1. Kết quả điều tra Tên lớp/
Tổng số người trong
Số người mắc tật cong STT chủ hộ lớp/ gia đình vẹo cột sống 1 Lớp 8A 35 1 2 Lớp 8B 38 2 3 Lớp 9A 34 2 4 Lớp 7A 36 1 5 Lớp 6A 35 0 Tổng 178 6
2. Xác định tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống
Tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống là: 6/178 = 3,3%.
→ Nhận xét về tỉ lệ người mắc cong vẹo cột sống: Tỉ lệ học sinh trong
trường mắc tật cong vẹo cột sống khá cao, có 6 người mắc trên tổng số
178 người được điều tra.
3. Đề xuất biện pháp phòng tránh tật cong vẹo cột sống
Đề xuất một số cách phòng tránh tật cong vẹo cột sống:
- Sử dụng bàn ghế vững chắc, chiều cao phù hợp với lứa tuổi.
- Tư thế ngồi học ngay ngắn, không cúi quá thấp, không vẹo sang trái
hoặc sang phải, nên đeo cặp trên hai vai.
- Lao động vừa sức, đúng lứa tuổi.
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất.
IV. Thực hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương
Giải KHTN 8 trang 136
Đánh giá kết quả trang 136 KHTN 8:
- Nêu ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước tiến hành khi sơ cứu và băng bó
cho người bị gãy xương.
- Nhận xét sản phẩm băng bó của em và chia sẻ với các bạn.
- Khi bị gãy xương, làm thế nào để thúc đẩy nhanh quá trình liền xương. Trả lời:
- Ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước tiến hành khi sơ cứu và băng bó cho người gãy xương: Bước
Việc làm ở các bước Ý nghĩa Đặt hai nẹp dọc theo
Tạo khung cố định xương xương bị gãy. gãy.
Giúp cầm máu vết thương
Lót băng, gạc, vải hoặc và tránh nẹp gây khó
quần áo sạch ở đầu nẹp chịu, tổn thương cho và chỗ sát xương.
1. Đặt nẹp cố định xương người bị thương. gãy
Cố định vị trí gãy, tránh
Buộc cố định phía trên và việc xương lệch khỏi
phía dưới vị trí gãy. trục.
Dùng băng hoặc dây vải Cố định chắc chắn nẹp,
sạch cuốn các vòng tròn giúp bất động ổ gãy. quanh nẹp.
Cố định xương tùy theo Tạo điều kiện cho xương, tư thế gãy xương.
cơ ở tư thế thoải mái.
Giúp các bác sĩ và nhân 2. Cố định xương Đưa ngay người bị
viên y tế kiểm tra, chữa
thương đến cơ sở y tế gần trị kịp thời; đảm bảo khả nhất.
năng phục hồi của người bị thương.
- Nhận xét sản phẩm băng bó của em và chia sẻ với các bạn: Nhận xét về
cách thức thực hiện các thao tác băng bó, sản phẩm sau khi băng bó.
- Khi bị gãy xương, để thúc đẩy nhanh quá trình liền xương cần:
+ Tuân thủ đúng theo phác đồ điều trị của bác sĩ.
+ Bổ sung các loại thực phẩm giàu calcium, magie, kẽm.
+ Tránh uống rượu bia, trà đặc, chất kích thích; hạn chế sử dụng đồ ăn
chiên xào và đồ ngọt.