Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 18: Sự khác nhau bản giữa phi kim kim loại
I. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
II. Sự khác nhau bản về một số tính chất giữa phi kim kim loại
Mở đầu trang 92 Bài 18 KHTN 9: Quan sát hình 18.1, chỉ ra các đơn chất kim loại,
các đơn chất phi kim.
Trả lời:
- Các đơn chất kim loại trong hình:
b) Vàng (gold Au);
d) Đồng;
g) Nhôm.
- Các đơn chất phi kim trong hình:
a) Phosphorus đỏ;
c) Iodine;
e) Bromine.
I. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
Câu hỏi 1 trang 92 KHTN 9: Kể tên hai đơn chất phi kim thể khí nêu ứng dụng
của chúng.
Trả lời:
Hai đơn chất phi kim thể khí: oxygen (O
2
) chlorine (Cl
2
).
+ Oxygen duy trì sự cháy sự hấp.
+ Chlorine dùng để xử nước sinh hoạt, sản xuất các chất tẩy rửa, sản xuất nhựa
PVC
Tìm hiểu thêm trang 93 KHTN 9: Phosphorus phi kim nhiều ứng dụng quan
trọng trong đời sống. Tìm hiểu tính chất vật nêu ba ứng dụng của phosphorus.
Trả lời:
- Tính chất vật của phosphorus:
+ Phosphorus trắng: chất rắn trong suốt màu trắng hoặc hơi vàng, trông giống
như sáp. Phosphorus trắng mềm, dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy khoảng
44,1
o
C), không tan trong nước.
+ Phosphorus đỏ: chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm chảy rữa, không tan trong nước.
- Ba ứng dụng của phosphorus:
+ Sản xuất phosphoric acid;
+ Sản xuất diêm;
+ Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…
II. Sự khác nhau bản về một số tính chất giữa phi kim kim
loại
Câu hỏi 2 trang 94 KHTN 9: Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất
vật của kim loại phi kim.
Trả lời:
Bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật của kim loại phi kim:
Một số tính
chất
Kim loại
Phi kim
Trạng thái
(thể)
Thể rắn điều kiện thường (trừ
thuỷ ngân).
điều kiện thường tồn tại
cả ba thể: rắn, lỏng, khí.
Tính dẫn
điện
Dẫn điện tốt
Thường không dẫn điện
Tính dẫn
nhiệt
Dẫn nhiệt tốt
Thường dẫn nhiệt kém
Tính ánh
kim
ánh kim
Không ánh kim
Nhiệt độ
nóng chảy
nhiệt độ
sôi
Kim loại thường nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi cao trong
khi phi kim thường nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi thấp.
nhiệt độ phòng các kim loại tồn tại trạng thái rắn (trừ thuỷ ngân
thể lỏng), còn phi kim thể tồn tại cả thể rắn, lỏng hoặc khí.
Khối lượng
riêng
Kim loại thường khối lượng riêng
lớn, phần lớn các kim loại nặng.
Phi kim thể rắn thường
khối lượng riêng nhỏ.
Luyện tập 1 trang 94 KHTN 9: Dựa vào các thông tin trong bảng 18.2:
a) So sánh nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại phi kim
trong bảng.
b) Cho biết điều kiện chuẩn, các nguyên tố trong bảng tồn tại thể nào. sao?
Trả lời:
a) Kim loại thường nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi cao trong khi phi kim
thường nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi thấp.
b) điều kiện chuẩn, các kim loại nhôm, sắt, đồng, vàng các phi kim lưu huỳnh
(sulfur), phosphorus tồn tại thể rắn do nhiệt độ sôi cao.
điều kiện chuẩn các phi kim oxygen, chlorine tồn tại thể khí do nhiệt độ nóng
chảy nhiệt độ sôi thấp (dưới 0
o
C).
Luyện tập 2 trang 94 KHTN 9: Cho các vật thể sau: đinh sắt, dây đồng, mẩu than đá,
mẩu ruột bút chì. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng búa đập lên bề mặt các vật
thể đó. Giải thích.
Trả lời:
Hiện tượng:
+ Khi dùng búa để đập lên bề mặt đinh sắt, dây đồng thấy đinh sắt dây đồng
thể bị dát mỏng. Do sắt đồng kim loại nên tính dẻo, dễ bị dát mỏng.
+ Khi dùng búa đập lên bề mặt mẩu than đá, mẩu ruột bút chì thấy mẩu than đá
mẩu ruột bút chì bị vỡ vụn. Do than đá hay mẩu ruột bút chì phi kim, không tính
dẻo.
Câu hỏi 3 trang 95 KHTN 9: Cho phản ứng: 2Na + Cl
2
2NaCl
a) Viết quá trình cho nhận electron của phản ứng trên.
b) Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử NaCl.
Trả lời:
a) Quá trình cho electron: Na Na
+
+ 1e
Quá trình nhận electron: Cl + 1e Cl
b) Liên kết hoá học trong phân tử NaCl liên kết ion
Câu hỏi 4 trang 95 KHTN 9: Lấy hai dụ minh hoạ cho sự khác nhau giữa tính chất
hoá học của kim loại phi kim.
Trả lời:
Kim loại phản ứng được với oxygen thường tạo thành oxide base. dụ:
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
(oxide base)
Phi kim tác dụng với oxygen thường tạo ra oxide acid. dụ:
C + O
2
CO
2
(oxide acid)
| 1/3

Preview text:

Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
I. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
II. Sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại
Mở đầu trang 92 Bài 18 KHTN 9: Quan sát hình 18.1, chỉ ra các đơn chất kim loại, các đơn chất phi kim. Trả lời:
- Các đơn chất kim loại trong hình: b) Vàng (gold – Au); d) Đồng; g) Nhôm.
- Các đơn chất phi kim trong hình: a) Phosphorus đỏ; c) Iodine; e) Bromine.
I. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
Câu hỏi 1 trang 92 KHTN 9: Kể tên hai đơn chất phi kim ở thể khí và nêu ứng dụng của chúng. Trả lời:
Hai đơn chất phi kim ở thể khí: oxygen (O2) và chlorine (Cl2).
+ Oxygen duy trì sự cháy và sự hô hấp.
+ Chlorine dùng để xử lí nước sinh hoạt, sản xuất các chất tẩy rửa, sản xuất nhựa PVC …
Tìm hiểu thêm trang 93 KHTN 9: Phosphorus là phi kim có nhiều ứng dụng quan
trọng trong đời sống. Tìm hiểu tính chất vật lí và nêu ba ứng dụng của phosphorus. Trả lời:
- Tính chất vật lí của phosphorus:
+ Phosphorus trắng: là chất rắn trong suốt màu trắng hoặc hơi vàng, trông giống
như sáp. Phosphorus trắng mềm, dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy khoảng
44,1oC), không tan trong nước.
+ Phosphorus đỏ: là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, không tan trong nước.
- Ba ứng dụng của phosphorus:
+ Sản xuất phosphoric acid; + Sản xuất diêm;
+ Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…
II. Sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại
Câu hỏi 2 trang 94 KHTN 9: Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất
vật lí của kim loại và phi kim. Trả lời:
Bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật lí của kim loại và phi kim: Một số tính Kim loại Phi kim chất Trạng
thái Thể rắn ở điều kiện thường (trừ Ở điều kiện thường tồn tại ở (thể) thuỷ ngân).
cả ba thể: rắn, lỏng, khí. Tính
dẫn Dẫn điện tốt Thường không dẫn điện điện Tính
dẫn Dẫn nhiệt tốt Thường dẫn nhiệt kém nhiệt Tính ánh Có ánh kim Không có ánh kim kim Nhiệt
độ Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao trong
nóng chảy khi phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Ở
và nhiệt độ nhiệt độ phòng các kim loại tồn tại ở trạng thái rắn (trừ thuỷ ngân ở sôi
thể lỏng), còn phi kim có thể tồn tại ở cả thể rắn, lỏng hoặc khí.
Khối lượng Kim loại thường có khối lượng riêng Phi kim ở thể rắn thường có riêng
lớn, phần lớn là các kim loại nặng. khối lượng riêng nhỏ.
Luyện tập 1 trang 94 KHTN 9: Dựa vào các thông tin trong bảng 18.2:
a) So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng.
b) Cho biết ở điều kiện chuẩn, các nguyên tố trong bảng tồn tại ở thể nào. Vì sao? Trả lời:
a) Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao trong khi phi kim
thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
b) Ở điều kiện chuẩn, các kim loại nhôm, sắt, đồng, vàng và các phi kim lưu huỳnh
(sulfur), phosphorus tồn tại ở thể rắn do có nhiệt độ sôi cao.
Ở điều kiện chuẩn các phi kim oxygen, chlorine tồn tại ở thể khí do có nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sôi thấp (dưới 0oC).
Luyện tập 2 trang 94 KHTN 9: Cho các vật thể sau: đinh sắt, dây đồng, mẩu than đá,
mẩu ruột bút chì. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng búa đập lên bề mặt các vật thể đó. Giải thích. Trả lời: Hiện tượng:
+ Khi dùng búa để đập lên bề mặt đinh sắt, dây đồng thấy đinh sắt và dây đồng có
thể bị dát mỏng. Do sắt và đồng là kim loại nên có tính dẻo, dễ bị dát mỏng.
+ Khi dùng búa đập lên bề mặt mẩu than đá, mẩu ruột bút chì thấy mẩu than đá và
mẩu ruột bút chì bị vỡ vụn. Do than đá hay mẩu ruột bút chì là phi kim, không có tính dẻo.
Câu hỏi 3 trang 95 KHTN 9: Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl
a) Viết quá trình cho và nhận electron của phản ứng trên.
b) Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử NaCl. Trả lời:
a) Quá trình cho electron: Na → Na++ 1e
Quá trình nhận electron: Cl + 1e → Cl−
b) Liên kết hoá học trong phân tử NaCl là liên kết ion
Câu hỏi 4 trang 95 KHTN 9: Lấy hai ví dụ minh hoạ cho sự khác nhau giữa tính chất
hoá học của kim loại và phi kim. Trả lời:
Kim loại phản ứng được với oxygen thường tạo thành oxide base. Ví dụ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (oxide base)
Phi kim tác dụng với oxygen thường tạo ra oxide acid. Ví dụ: C + O2 CO2 (oxide acid)