Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 36: Nguyên phân và giảm phân

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 36: Nguyên phân và giảm phân có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu

Thông tin:
6 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 36: Nguyên phân và giảm phân

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 36: Nguyên phân và giảm phân có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

145 73 lượt tải Tải xuống
Bài 36: Nguyên phân giảm phân
Mở đầu trang 174 Bài 36 KHTN 9: thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử
sự duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ nhờ những quá trình phân
bào nào?
Trả lời:
thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử sự duy trì bộ nhiễm sắc thể của
loài qua các thế hệ nhờ sự kết hợp của các quá trình: nguyên phân, giảm phân
thụ tinh: Từ hợp tử ban đầu (2n), qua quá trình nguyên phân, phát triển thành thể
thể lớn lên. Khi thể trưởng thành, tế bào sinh dục chín trải qua giảm phân
tạo ra các giao tử. Giao tử đực (n) giao tử cái (n) kết hợp với nhau trong thụ tinh
tạo ra hợp tử mới (2n).
Câu hỏi 1 trang 175 KHTN 9: Quan sát hình 36.1, cho biết kết quả của quá trình
phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân.
Trả lời:
Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân: Từ một tế bào
mẹ (2n) qua nguyên phân tạo ra hai tế bào con bộ nhiễm sắc thể giống nhau
giống tế bào mẹ (2n).
Câu hỏi 2 trang 176 KHTN 9: Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình
phân chia tế bào theo hình thức giảm phân.
Trả lời:
Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân: Từ một tế bào mẹ
(2n) qua giảm phân tạo ra bốn tế bào con khác nhau, số lượng nhiễm sắc thể (n)
giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).
Luyện tập 1 trang 177 KHTN 9: Quan sát hình 36.1 36.2, phân biệt nguyên phân
giảm phân theo gợi ý trong bảng 36.1.
Bảng 36.1. Phân biệt nguyên phân giảm phân
Đặc điểm
Nguyên
phân
Giảm
phân
Diễn ra loại tế bào
?
?
Số lần phân chia bộ nhiễm sắc thể kép
?
?
Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi bộ nhiễm sắc thể
sau phân chia
?
?
Cách xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép giữa
?
?
hiện tượng trao đổi chéo
?
?
Số tế bào con được hình thành
?
?
Trả lời:
Bảng 36.1. Phân biệt nguyên phân giảm phân
Đặc điểm
Nguyên phân
Giảm phân
Diễn ra loại tế bào
Tế bào mầm sinh dục
tế bào sinh dưỡng
Tế bào sinh dục trưởng thành
Số lần phân chia bộ
nhiễm sắc thể kép
1
2
Số lượng nhiễm sắc
thể trong mỗi bộ nhiễm
sắc thể sau phân chia
2n
n
Cách xếp hàng của
các nhiễm sắc thể kép
giữa
Xếp thành 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
thể xếp thành 2 hàng (kì giữa
I) hoặc 1 hàng (kì giữa 2) trên
mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào
hiện tượng trao đổi
chéo
Không
Số tế bào con được
hình thành
2
4
Câu hỏi 3 trang 177 KHTN 9: Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) (3)
tương ứng với nguyên phân hay giảm phân. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa nguyên
phân, giảm phân thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ các
loài sinh sản hữu tính.
Trả lời:
(1) nguyên phân; (2) (3) giảm phân.
Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm
sắc thể qua các thế hệ các loài sinh sản hữu tính: Từ hợp tử ban đầu (2n), qua
quá trình nguyên phân, phát triển thành thể thể lớn lên. Khi thể trưởng
thành, tế bào sinh dục chín trải qua giảm phân tạo ra các giao tử. Giao tử đực (n)
giao tử cái (n) kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo ra hợp tử mới (2n).
Câu hỏi 4 trang 178 KHTN 9: Nêu thêm dụ về ứng dụng nguyên phân, giảm
phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi.
Trả lời:
- Một số dụ về ứng dụng nguyên phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi: Nuôi
cấy thực vật giúp nhân lên số lượng lớn cây cùng kiểu gene nhiều loại cây
trồng như chuối, lan, sâm; nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh để tạo cây
thuần chủng; chuyển phôi đã được biến đổi gene vào tử cung của con cái mang thai
hộ để tạo ra các động vật biến đổi gene như chuyển gene sản xuất kháng thể
đơn dòng, chuyển gene phát sáng để làm cảnh;…
- Một số dụ về ứng dụng giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi: Lai
giống lúa DT10 tiềm năng năng suất cao với giống lúa OM80 hạt gạo dài,
trong, cho cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT17 phối hợp được những ưu điểm của hai
giống lúa nói trên; tạo giống ngô lai LVN20 ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ
đông xuân trên chân đất lầy thụt; lai vịt Anh đào với vịt cỏ để tạo giống vịt Bạch tuyết
lớn hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng để chế biến len; thụ tinh nhân tạo cho vật
nuôi như cá, gia súc;…
Luyện tập 2 trang 178 KHTN 9: Mỗi vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 thể được
tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hay giảm phân thụ tinh?
Trả lời:
Giống cây trồng hình (c) ứng dụng của nguyên phân.
Các giống cây trồng, vật nuôi hình (a), (b), (d) ứng dụng của giảm phân thụ
tinh.
Vận dụng trang 178 KHTN 9: Quan sát hình 36.5, nêu sở khoa học của phương
pháp tạo ra cây bưởi B C.
Trả lời:
- Cây bưởi B được tạo ra bằng phương pháp chiết cành từ cây bưởi A sở
khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B quá trình nguyên phân (các tế bào
từ cành chiết nguyên phân liên tiếp để tạo ra cây mới đặc tính giống cây gốc ban
đầu).
- Cây bưởi C được tạo ra bằng phương pháp trồng bằng hạt của cây bưởi B hạt
bưởi được tạo ra từ quá trình thụ phấn của hạt phấn noãn trong bầu nhụy
sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi C quá trình giảm phân thụ tinh.
| 1/6

Preview text:

Bài 36: Nguyên phân và giảm phân
Mở đầu trang 174 Bài 36 KHTN 9: Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử
và sự duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ là nhờ những quá trình phân bào nào? Trả lời:
Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ nhiễm sắc thể của
loài qua các thế hệ là nhờ sự kết hợp của các quá trình: nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh: Từ hợp tử ban đầu (2n), qua quá trình nguyên phân, phát triển thành cơ thể
và cơ thể lớn lên. Khi cơ thể trưởng thành, tế bào sinh dục chín trải qua giảm phân
tạo ra các giao tử. Giao tử đực (n) và giao tử cái (n) kết hợp với nhau trong thụ tinh
tạo ra hợp tử mới (2n).
Câu hỏi 1 trang 175 KHTN 9: Quan sát hình 36.1, cho biết kết quả của quá trình
phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân. Trả lời:
Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân: Từ một tế bào
mẹ (2n) qua nguyên phân tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ (2n).
Câu hỏi 2 trang 176 KHTN 9: Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình
phân chia tế bào theo hình thức giảm phân. Trả lời:
Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân: Từ một tế bào mẹ
(2n) qua giảm phân tạo ra bốn tế bào con khác nhau, có số lượng nhiễm sắc thể (n)
giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).
Luyện tập 1 trang 177 KHTN 9: Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân
và giảm phân theo gợi ý trong bảng 36.1.
Bảng 36.1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân Đặc điểm Nguyên Giảm phân phân Diễn ra ở loại tế bào ? ?
Số lần phân chia bộ nhiễm sắc thể kép ? ?
Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi bộ nhiễm sắc thể ? ? sau phân chia
Cách xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép ở kì giữa ? ?
Có hiện tượng trao đổi chéo ? ?
Số tế bào con được hình thành ? ? Trả lời:
Bảng 36.1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân Diễn ra ở loại tế bào
Tế bào mầm sinh dục Tế bào sinh dục trưởng thành và tế bào sinh dưỡng Số lần phân chia bộ 1 2 nhiễm sắc thể kép Số lượng nhiễm sắc 2n n thể trong mỗi bộ nhiễm sắc thể sau phân chia
Cách xếp hàng của Xếp thành 1 hàng trên Có thể xếp thành 2 hàng (kì giữa
các nhiễm sắc thể kép mặt phẳng xích đạo I) hoặc 1 hàng (kì giữa 2) trên ở kì giữa của thoi phân bào
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Có hiện tượng trao đổi Không Có chéo Số tế bào con được 2 4 hình thành
Câu hỏi 3 trang 177 KHTN 9: Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3)
tương ứng với nguyên phân hay giảm phân. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính. Trả lời:
(1) – nguyên phân; (2) và (3) – giảm phân.
Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm
sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính: Từ hợp tử ban đầu (2n), qua
quá trình nguyên phân, phát triển thành cơ thể và cơ thể lớn lên. Khi cơ thể trưởng
thành, tế bào sinh dục chín trải qua giảm phân tạo ra các giao tử. Giao tử đực (n) và
giao tử cái (n) kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo ra hợp tử mới (2n).
Câu hỏi 4 trang 178 KHTN 9: Nêu thêm ví dụ về ứng dụng nguyên phân, giảm
phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi. Trả lời:
- Một số ví dụ về ứng dụng nguyên phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi: Nuôi
cấy mô thực vật giúp nhân lên số lượng lớn cây có cùng kiểu gene ở nhiều loại cây
trồng như chuối, lan, sâm; nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh để tạo cây
thuần chủng; chuyển phôi đã được biến đổi gene vào tử cung của con cái mang thai
hộ để tạo ra các động vật biến đổi gene như dê chuyển gene sản xuất kháng thể
đơn dòng, cá chuyển gene phát sáng để làm cá cảnh;…
- Một số ví dụ về ứng dụng giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi: Lai
giống lúa DT10 có tiềm năng năng suất cao với giống lúa OM80 có hạt gạo dài,
trong, cho cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT17 phối hợp được những ưu điểm của hai
giống lúa nói trên; tạo giống ngô lai LVN20 ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ
đông xuân trên chân đất lầy thụt; lai vịt Anh đào với vịt cỏ để tạo giống vịt Bạch tuyết
lớn hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng để chế biến len; thụ tinh nhân tạo cho vật nuôi như cá, gia súc;…
Luyện tập 2 trang 178 KHTN 9: Mỗi vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 có thể được
tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hay giảm phân và thụ tinh? Trả lời:
Giống cây trồng ở hình (c) là ứng dụng của nguyên phân.
Các giống cây trồng, vật nuôi ở hình (a), (b), (d) là ứng dụng của giảm phân và thụ tinh.
Vận dụng trang 178 KHTN 9: Quan sát hình 36.5, nêu cơ sở khoa học của phương
pháp tạo ra cây bưởi B và C. Trả lời:
- Cây bưởi B được tạo ra bằng phương pháp chiết cành từ cây bưởi A → Cơ sở
khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B là quá trình nguyên phân (các tế bào
từ cành chiết nguyên phân liên tiếp để tạo ra cây mới có đặc tính giống cây gốc ban đầu).
- Cây bưởi C được tạo ra bằng phương pháp trồng bằng hạt của cây bưởi B mà hạt
bưởi được tạo ra từ quá trình thụ phấn của hạt phấn và noãn trong bầu nhụy → Cơ
sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi C là quá trình giảm phân và thụ tinh.