Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu

Thông tin:
11 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

101 51 lượt tải Tải xuống
Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính - Kính lúp
Mở đầu trang 33 KHTN 9: Quan sát bông hoa qua thấu kính hội tụ, ta thấy bông
hoa lớn hơn so với khi nhìn trực tiếp (hình 6.1). sao lại như vậy?
Lời giải:
Kính lúp được sử dụng để tạo ảnh ảo lớn hơn cùng chiều với vật. Đặt mắt để đón
chùm tia quan sát ảnh này.
Mỗi kính lúp các thông số khác nhau được ghi trên kính lúp: 2x, 3x,... Thông số
này cho biết khả năng phóng to ảnh của vật qua kính lúp. vậy, khi dùng kính lúp
nhìn bông hoa thì bông hoa lớn hơn so với khi nhìn trực tiếp.
Câu hỏi 1 trang 33 KHTN 9: Lấy dụ về các trường hợp nhìn được ảnh của vật
qua thấu kính trong thực tế.
Lời giải:
- Người bị cận, đeo thấu kính phân thể nhìn vật xa.
- Ta nhìn thấy các vật xa qua ống nhòm (thấu kính hội tụ).
Luyện tập 1 trang 34 KHTN 9: Vẽ ảnh của điểm sáng S vật sáng AB vào vở
trong một số trường hợp sau:
Trong mỗi trường hợp, chỉ ra đâu ảnh thật, đâu ảnh ảo. Nhận xét về chiều
độ lớn của ảnh so với vật.
Lời giải:
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh lớn hơn vật.
Ảnh thật, ngược chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật.
Luyện tập 2 trang 34 KHTN 9: Từ kết quả xác định ảnh trong mỗi trường hợp trên,
nêu điều kiện về vị trí đặt vật trước thấu kính để ảnh thật hoặc ảnh ảo.
Lời giải:
- Điều kiện về vị trí đặt vật trước thấu kính để ảnh thật hoặc ảnh ảo.
Vật nhỏ đặt trước thấu
kính
Tính chất ảnh
Thấu kính
hội tụ
Khoảng cách từ vật đến
thấu kính lớn hơn tiêu cự
Ảnh thật, ngược chiều với vật. Ảnh
thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật
Khoảng cách từ vật đến
thấu kính nhỏ hơn tiêu cự
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh lớn
hơn vật
Thấu kính
phân
Với mọi vị trí đặt vật
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ
hơn vật
Câu hỏi 2 trang 34 KHTN 9: Tìm hiểu cách vẽ ảnh của vật sáng AB không vuông
góc với trục chính của thấu kính hình 6.4.
Hình 6.4.
Lời giải:
Thí nghiệm trang 35 KHTN 9: Thí nghiệm 1. Thấu kính hội tụ
tả tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn khi quan sát trực tiếp
bằng mắt.
Thí nghiệm 2. Thấu kính phân
tả tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn khi quan sát trực tiếp
bằng mắt.
So sánh tính chất ảnh trong các trường hợp trên với kết quả bảng 6.1.
Lời giải:
Thí nghiệm 1. Thấu kính hội tụ
- Tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn khi quan sát trực tiếp bằng
mắt: ảnh ngược chiều với vật, lúc nhỏ lúc lớn hơn vật.
Thí nghiệm 2. Thấu kính hội tụ
- Tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn khi quan sát trực tiếp bằng
mắt: không nhìn thấy ảnh.
Giống tính chất ảnh trong các trường hợp trên với kết quả bảng 6.1.
Câu hỏi 3 trang 35 KHTN 9: Khi dịch chuyển màn chắn trong thí nghiệm trên,
trường hợp nào không tìm được vị trí cho ảnh nét trên màn chắn?
Lời giải:
- Thấu kính hội tụ: dịch chuyển thấu kính sao cho khoảng cách từ khe chữ F đến
thấu kính nhỏ hơn tiêu cự được ghi trên thấu kính.
- Thấu kính phân kì: dịch chuyển thấu kính tại mọi vị trí khác nhau.
Câu hỏi 4 trang 36 KHTN 9: Với hình 6.3, chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. Viết
các tỉ số đồng dạng của mỗi cặp tam giác đó.
Lời giải:
Luyện tập 3 trang 36 KHTN 9: Một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Đặt vật đâu
để thu được ảnh cao bằng vật? Nhận xét tính chất ảnh.
Lời giải:
Ta có: OF = 10 cm, A'B' = AB. Tìm OA nhận xét tính chất ảnh
ảnh bằng vật nên ảnh sẽ ảnh thật (vì TKHT chỉ cho ảnh ảo lớn hơn vật)
Từ (1), (2) (3) ta có:
Luyện tập 4 trang 36 KHTN 9: Đặt một vật cao 8 mm trước thấu kính hội tụ. Ảnh
hứng được trên màn cách thấu kính 12 cm, cao 3,2 cm, vuông góc trục chính.
a) Xác định khoảng cách từ vật tới thấu kính.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính.
Lời giải:
Ta có: AB = 8 mm = 0,8 cm, OA' = 12 cm, A'B' = 3,2 cm. Tìm OA, OF.
Từ (1), (2) (3) ta có:
Câu hỏi 5 trang 37 KHTN 9: Dựa vào hình vẽ, em chứng tỏ trong trường hợp vật
cách thấu kính d = 2f thì ảnh cách thấu kính d' = 2f ảnh độ cao bằng vật.
Lời giải:
Quy ước: 1 ô = 1 cm
Ta có: OF = 3 cm; AB = 2 cm; OA = 6 cm = 2.OF hay d = 2f
Dựa vào hình vẽ, ta nhận thấy
OA' = 6 cm = 2.OF hay d' = 2f
A'B' = 2 cm = AB
=> Vật cách thấu kính d = 2f thì ảnh cách thấu kính d' = 2f ảnh độ cao bằng
vật.
Câu hỏi 6 trang 38 KHTN 9: Nêu một số trường hợp dùng kính lúp.
Lời giải:
Các trường hợp dùng kính lúp: quan sát các mẫu vật nhỏ (sợi tóc, các vết nứt trên
bề mặt,…)
Vận dụng trang 38 KHTN 9: Người già thường đeo kính thấu kính hội tụ để đọc
sách. Nếu thấu kính tiêu cự f = 50 cm thì cần đặt sách cách thấu kính bao nhiêu
để ảnh của các dòng chữ trên sách cách thấu kính 50 cm?
Lời giải:
Ta có: OF = 50 cm, OA' = 50 cm. Tìm OA.
Từ (1), (2) (3) ta có:
Thí nghiệm trang 38 KHTN 9: Trong môi trường hợp, đặt mắt vị trí thích hợp để
nhìn ảnh của vật. tả tính chất hình ảnh quan sát được.
Lời giải:
Tính chất ảnh: ảnh ngược chiều với vật, ảnh lớn hơn vật.
| 1/11

Preview text:

Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính - Kính lúp
Mở đầu trang 33 KHTN 9: Quan sát bông hoa qua thấu kính hội tụ, ta thấy bông
hoa lớn hơn so với khi nhìn trực tiếp (hình 6.1). Vì sao lại như vậy? Lời giải:
Kính lúp được sử dụng để tạo ảnh ảo lớn hơn và cùng chiều với vật. Đặt mắt để đón
chùm tia ló và quan sát ảnh này.
Mỗi kính lúp có các thông số khác nhau được ghi trên kính lúp: 2x, 3x,... Thông số
này cho biết khả năng phóng to ảnh của vật qua kính lúp. Vì vậy, khi dùng kính lúp
nhìn bông hoa thì bông hoa lớn hơn so với khi nhìn trực tiếp.
Câu hỏi 1 trang 33 KHTN 9: Lấy ví dụ về các trường hợp nhìn được ảnh của vật
qua thấu kính trong thực tế. Lời giải:
- Người bị cận, đeo thấu kính phân kì có thể nhìn vật ở xa.
- Ta nhìn thấy các vật ở xa qua ống nhòm (thấu kính hội tụ).
Luyện tập 1 trang 34 KHTN 9: Vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB vào vở
trong một số trường hợp sau:
Trong mỗi trường hợp, chỉ ra đâu là ảnh thật, đâu là ảnh ảo. Nhận xét về chiều và
độ lớn của ảnh so với vật. Lời giải:
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh lớn hơn vật.
Ảnh thật, ngược chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật.
Luyện tập 2 trang 34 KHTN 9: Từ kết quả xác định ảnh trong mỗi trường hợp trên,
nêu điều kiện về vị trí đặt vật trước thấu kính để có ảnh thật hoặc ảnh ảo. Lời giải:
- Điều kiện về vị trí đặt vật trước thấu kính để có ảnh thật hoặc ảnh ảo.
Vật nhỏ đặt trước thấu Tính chất ảnh kính
Thấu kính Khoảng cách từ vật đến Ảnh thật, ngược chiều với vật. Ảnh có hội tụ
thấu kính lớn hơn tiêu cự
thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật
Khoảng cách từ vật đến Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh lớn
thấu kính nhỏ hơn tiêu cự hơn vật
Thấu kính Với mọi vị trí đặt vật
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ phân kì hơn vật
Câu hỏi 2 trang 34 KHTN 9: Tìm hiểu cách vẽ ảnh của vật sáng AB không vuông
góc với trục chính của thấu kính ở hình 6.4. Hình 6.4. Lời giải:
Thí nghiệm trang 35 KHTN 9: Thí nghiệm 1. Thấu kính hội tụ
• Mô tả tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn và khi quan sát trực tiếp bằng mắt.
Thí nghiệm 2. Thấu kính phân kì
• Mô tả tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn và khi quan sát trực tiếp bằng mắt.
So sánh tính chất ảnh trong các trường hợp trên với kết quả ở bảng 6.1. Lời giải:
Thí nghiệm 1. Thấu kính hội tụ
- Tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn và khi quan sát trực tiếp bằng
mắt: ảnh ngược chiều với vật, lúc nhỏ lúc lớn hơn vật.
Thí nghiệm 2. Thấu kính hội tụ
- Tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn và khi quan sát trực tiếp bằng
mắt: không nhìn thấy ảnh.
Giống tính chất ảnh trong các trường hợp trên với kết quả ở bảng 6.1.
Câu hỏi 3 trang 35 KHTN 9: Khi dịch chuyển màn chắn trong thí nghiệm trên,
trường hợp nào không tìm được vị trí cho ảnh rõ nét trên màn chắn? Lời giải:
- Thấu kính hội tụ: dịch chuyển thấu kính sao cho khoảng cách từ khe chữ F đến
thấu kính nhỏ hơn tiêu cự được ghi trên thấu kính.
- Thấu kính phân kì: dịch chuyển thấu kính tại mọi vị trí khác nhau.
Câu hỏi 4 trang 36 KHTN 9: Với hình 6.3, chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. Viết
các tỉ số đồng dạng của mỗi cặp tam giác đó. Lời giải:
Luyện tập 3 trang 36 KHTN 9: Một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Đặt vật ở đâu
để thu được ảnh cao bằng vật? Nhận xét tính chất ảnh. Lời giải:
Ta có: OF = 10 cm, A'B' = AB. Tìm OA và nhận xét tính chất ảnh
Vì ảnh bằng vật nên ảnh sẽ là ảnh thật (vì TKHT chỉ cho ảnh ảo lớn hơn vật) Từ (1), (2) và (3) ta có:
Luyện tập 4 trang 36 KHTN 9: Đặt một vật cao 8 mm trước thấu kính hội tụ. Ảnh
hứng được trên màn cách thấu kính 12 cm, cao 3,2 cm, vuông góc trục chính.
a) Xác định khoảng cách từ vật tới thấu kính.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính. Lời giải:
Ta có: AB = 8 mm = 0,8 cm, OA' = 12 cm, A'B' = 3,2 cm. Tìm OA, OF. Từ (1), (2) và (3) ta có:
Câu hỏi 5 trang 37 KHTN 9: Dựa vào hình vẽ, em chứng tỏ trong trường hợp vật
cách thấu kính d = 2f thì ảnh cách thấu kính d' = 2f và ảnh có độ cao bằng vật. Lời giải: Quy ước: 1 ô = 1 cm
Ta có: OF = 3 cm; AB = 2 cm; OA = 6 cm = 2.OF hay d = 2f
Dựa vào hình vẽ, ta nhận thấy OA' = 6 cm = 2.OF hay d' = 2f A'B' = 2 cm = AB
=> Vật cách thấu kính d = 2f thì ảnh cách thấu kính d' = 2f và ảnh có độ cao bằng vật.
Câu hỏi 6 trang 38 KHTN 9: Nêu một số trường hợp dùng kính lúp. Lời giải:
Các trường hợp dùng kính lúp: quan sát các mẫu vật nhỏ (sợi tóc, các vết nứt trên bề mặt,…)
Vận dụng trang 38 KHTN 9: Người già thường đeo kính là thấu kính hội tụ để đọc
sách. Nếu thấu kính có tiêu cự f = 50 cm thì cần đặt sách cách thấu kính bao nhiêu
để ảnh của các dòng chữ trên sách cách thấu kính 50 cm? Lời giải:
Ta có: OF = 50 cm, OA' = 50 cm. Tìm OA. Từ (1), (2) và (3) ta có:
Thí nghiệm trang 38 KHTN 9: Trong môi trường hợp, đặt mắt ở vị trí thích hợp để
nhìn rõ ảnh của vật. Mô tả tính chất hình ảnh quan sát được. Lời giải:
Tính chất ảnh: ảnh ngược chiều với vật, ảnh lớn hơn vật.