Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 12

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 12 có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài: Ôn tập chủ đề 12
Bài 1 trang 213 KHTN 9: Hình bên cho thấy đặc điểm thích nghi về khả năng ngụy
trang của loài bọ que.
a) Khả năng ngụy trang của bọ que được gọi sự tiến hóa thích nghi không? Tại
sao?
b) Dựa trên quan điểm của Darwin, hãy giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi
loài bọ que.
c) Theo em, nhân tố tiến hóa nào vai trò trong sự hình thành đặc điểm thích nghi
loài bọ que? Giải thích.
Trả lời:
a) Khả năng ngụy trang của bọ que được gọi sự tiến hóa thích nghi khả năng
ngụy trang này giúp cho loài bọ que thích nghi với môi trường sống, tránh được sự
săn bắt của kẻ thù.
b) Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi loài bọ que dựa trên quan điểm
của Darwin: Quá trình sinh sản đã phát sinh nhiều biến dị sai khác về hình dạng
thể của loài bọ que trong đó biến dị quy định thể hình que. Những thể
bọ que mang biến dị quy định thể hình que khả năng ngụy trang tốt hơn
nên tránh được sự tấn công của những loài ăn côn trùng (được chọn lọc tự nhiên
giữ lại). Nhờ đó, những thể bọ que này khả năng sống sót sinh sản vượt
trội so với những thể bọ que mang biến dị quy định thể hình dạng khác.
Qua nhiều thế hệ, kết quả hình thành quần thể bọ que hình que.
c) Nhân tố tiến hóa vai trò trong sự hình thành đặc điểm thích nghi loài bọ que
đột biến, chọn lọc tự nhiên. Giải thích: Trong quần thể bọ que, nhiều đột biến
được phát sinh, trong đó đột biến tạo thành allele quy định thể hình que.
Qua giao phối hình thành các biến dị tổ hợp quy định kiểu hình thể hình que.
Trong môi trường sống nhiều cây cối, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại
bọ que thể dạng hình que đào thải các bọ que hình dạng khác. Qua
thời gian, các bọ que hình que được sống sót, sinh sản chiếm ưu thế.
Bài 2 trang 213 KHTN 9: Hình bên tả mối quan hệ họ hàng giữa người một
số loài vượn hiện nay.
a) Cho biết loài mối quan hệ họ hàng xa nhất gần nhất với loài người.
b) Cho biết dựa vào những đặc điểm nào để thể xác định người các loài vượn
đó cùng nguồn gốc.
c) Tại sao con người khả năng thích nghi với đời sống lao động văn hóa hội
còn các loài linh trưởng khác không khả năng này?
Trả lời:
a) Loài mối quan hệ họ hàng xa nhất với loài người khỉ loài mối quan hệ
họ hàng gần nhất với loài người tinh tinh.
b) Đặc điểm để thể xác định người các loài vượn đó cùng nguồn gốc các
đặc điểm sinh học chung như cấu trúc gene, hình thái học, các đặc điểm hành vi,…
c) Con người khả năng thích nghi với đời sống lao động văn hóa hội còn
các loài linh trưởng khác không khả năng này do: Con người duy phát
triển cao, khả năng học hỏi linh hoạt khả năng lao động. Còn các loài linh trưởng
khác không khả năng này do sự phát triển trí não khả năng học hỏi của chúng
không đạt đến trình độ tương tự.
Bài 3 trang 213 KHTN 9: Khi dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt quần thể sâu hại lúa,
người ta nhận thấy hiện tượng "nhờn thuốc" một số thể. Sau một thời gian,
tác động trừ sâu của thuốc suy giảm nhanh chóng đối với quần thể sâu. Dựa vào
hiểu biết về chế tiến hóa, hãy giải thích hiện tượng trên.
Trả lời:
Giải thích hiện tượng “nhờn thuốc”: Trong quần thể sâu hại lúa, nhiều đột biến
được phát sinh, trong đó đột biến tạo thành allele quy định tính kháng thuốc. Qua
giao phối hình thành các biến dị tổ hợp quy định kiểu hình tính kháng thuốc. Trong
môi trường thuốc trừ sâu, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại các con
sâu mang biến dị quy định tính kháng thuốc đào thải các con sâu không mang
biến dị quy định tính kháng thuốc. Qua thời gian, các con sâu mang biến dị quy định
tính kháng thuốc được sống sót, sinh sản chiếm ưu thế (hiện tượng nhờn thuốc).
-----------------------------
| 1/3

Preview text:

Bài: Ôn tập chủ đề 12
Bài 1 trang 213 KHTN 9: Hình bên cho thấy đặc điểm thích nghi về khả năng ngụy trang của loài bọ que.
a) Khả năng ngụy trang của bọ que có được gọi là sự tiến hóa thích nghi không? Tại sao?
b) Dựa trên quan điểm của Darwin, hãy giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi ở loài bọ que.
c) Theo em, nhân tố tiến hóa nào có vai trò trong sự hình thành đặc điểm thích nghi
ở loài bọ que? Giải thích. Trả lời:
a) Khả năng ngụy trang của bọ que được gọi là sự tiến hóa thích nghi vì khả năng
ngụy trang này giúp cho loài bọ que thích nghi với môi trường sống, tránh được sự săn bắt của kẻ thù.
b) Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi ở loài bọ que dựa trên quan điểm
của Darwin: Quá trình sinh sản đã phát sinh nhiều biến dị sai khác về hình dạng cơ
thể của loài bọ que trong đó có biến dị quy định cơ thể có hình que. Những cá thể
bọ que mang biến dị quy định cơ thể có hình que có khả năng ngụy trang tốt hơn
nên tránh được sự tấn công của những loài ăn côn trùng (được chọn lọc tự nhiên
giữ lại). Nhờ đó, những cá thể bọ que này có khả năng sống sót và sinh sản vượt
trội so với những cá thể bọ que mang biến dị quy định cơ thể có hình dạng khác.
Qua nhiều thế hệ, kết quả hình thành quần thể bọ que có hình que.
c) Nhân tố tiến hóa có vai trò trong sự hình thành đặc điểm thích nghi ở loài bọ que
là đột biến, chọn lọc tự nhiên. Giải thích: Trong quần thể bọ que, có nhiều đột biến
được phát sinh, trong đó có đột biến tạo thành allele quy định cơ thể có hình que.
Qua giao phối hình thành các biến dị tổ hợp quy định kiểu hình cơ thể có hình que.
Trong môi trường sống nhiều cây cối, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại
bọ que có cơ thể có dạng hình que và đào thải các bọ que có hình dạng khác. Qua
thời gian, các bọ que có hình que được sống sót, sinh sản và chiếm ưu thế.
Bài 2 trang 213 KHTN 9: Hình bên mô tả mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn hiện nay.
a) Cho biết loài có mối quan hệ họ hàng xa nhất và gần nhất với loài người.
b) Cho biết dựa vào những đặc điểm nào để có thể xác định người và các loài vượn đó có cùng nguồn gốc.
c) Tại sao con người có khả năng thích nghi với đời sống lao động và văn hóa xã hội
còn các loài linh trưởng khác không có khả năng này? Trả lời:
a) Loài có mối quan hệ họ hàng xa nhất với loài người là khỉ và loài có mối quan hệ
họ hàng gần nhất với loài người là tinh tinh.
b) Đặc điểm để có thể xác định người và các loài vượn đó có cùng nguồn gốc là các
đặc điểm sinh học chung như cấu trúc gene, hình thái học, các đặc điểm hành vi,…
c) Con người có khả năng thích nghi với đời sống lao động và văn hóa xã hội còn
các loài linh trưởng khác không có khả năng này là do: Con người có tư duy phát
triển cao, khả năng học hỏi linh hoạt và khả năng lao động. Còn các loài linh trưởng
khác không có khả năng này do sự phát triển trí não và khả năng học hỏi của chúng
không đạt đến trình độ tương tự.
Bài 3 trang 213 KHTN 9: Khi dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt quần thể sâu hại lúa,
người ta nhận thấy có hiện tượng "nhờn thuốc" ở một số cá thể. Sau một thời gian,
tác động trừ sâu của thuốc suy giảm nhanh chóng đối với quần thể sâu. Dựa vào
hiểu biết về cơ chế tiến hóa, hãy giải thích hiện tượng trên. Trả lời:
Giải thích hiện tượng “nhờn thuốc”: Trong quần thể sâu hại lúa, có nhiều đột biến
được phát sinh, trong đó có đột biến tạo thành allele quy định tính kháng thuốc. Qua
giao phối hình thành các biến dị tổ hợp quy định kiểu hình tính kháng thuốc. Trong
môi trường có thuốc trừ sâu, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại các con
sâu mang biến dị quy định tính kháng thuốc và đào thải các con sâu không mang
biến dị quy định tính kháng thuốc. Qua thời gian, các con sâu mang biến dị quy định
tính kháng thuốc được sống sót, sinh sản và chiếm ưu thế (hiện tượng nhờn thuốc). -----------------------------