Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
I. Đoạn mạch nối tiếp
II. Đoạn mạch song song
Mở đầu trang 60 Bài 12 KHTN 9: hai bóng đèn, một số dây nối, nguồn điện.
Mắc các đèn như thế nào vào hai cực của nguồn điện khi một bóng đèn bị cháy
thì bóng đèn kia vẫn sáng? Vẽ đồ mạch điện
Lời giải:
Mắc các đèn song song với nhau vào hai cực của nguồn điện khi một bóng đèn
bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng
I. Đoạn mạch nối tiếp
Hoạt động trang 61 KHTN 9: Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V
- Ba điện trở R
1
= 6Ω, R
2
= 10Ω, R
3
= 16Ω
- Hai ampe kế giới hạn đo 3 A độ chia nhỏ nhất 0,01 A
- Công tắc, các dây nối
Tiến hành:
- Mắc hai điện trở R1 R2 hai ampe kế vào mạch điện theo đồ Hình 12.2
- Đóng công tắc, đọc số chỉ của ampe kế ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng
12.1
Bảng 12.1
Điện trở mắc vào
mạch điện
Số chỉ của ampe
kế (A)
A
1
A
2
R
1
R
2
0,75
0,75
R
1
R
3
0,54
0,54
R
2
R
3
0,46
0,46
- Lặp lại thí nghiệm với các cặp điện trở R
1
, R
3
R
2
, R
3
, ghi số chỉ của ampe kế vào
vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1.
Thực hiện yêu cầu sau:
Rút ra kết luận về cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp
Lời giải:
Cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp đều như nhau
Câu hỏi trang 61 KHTN 9: hai điện trở R
1
= 2Ω, R
2
= được mắc nối tiếp. Biết
cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 1 A. Xác định:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R
td
= R
1
+ R
2
= 2 + 3 =
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
là: U
1
= I.R
1
= 1.2 = 2V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
2
là: U
2
= I.R
2
= 1.3 = 3V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U
1
+ U
2
= 2 + 3 = 5V
II. Đoạn mạch song song
Hoạt động trang 62 KHTN 9: Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch song
song
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 6V;
- Hai điện trở R
1
= 10Ω, R
2
= 6Ω;
- Ba ampe kế giới hạn đo 3A độ chia nhỏ nhất 0,01 A;
- Công tắc, các dây nối
Tiến hành:
- Mắc hai điện trở ba ampe kế vào mạch điện theo đồ Hình 12.4
- Đóng công tắc, đọc giá trị cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (số chỉ của
ampe kế A1) cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh (số chỉ của các
ampe kế A2 A3), ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.2
Bảng 12.2
Ampe kế
Số chỉ
A1
I = 1,60 A
A2
I1 = 0,60 A
A3
I2 = 1,00 A
Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh cường độ dòng điện trong mạch chính tổng cường độ dòng điện trong
các mạch nhánh
Lời giải:
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các
mạch nhánh
Câu hỏi trang 62 KHTN 9: Hai điện trở 20 Ω 40 Ω được mắc song song vào
mạch điện hiệu điện thế 24 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
| 1/4

Preview text:

Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song I. Đoạn mạch nối tiếp II. Đoạn mạch song song
Mở đầu trang 60 Bài 12 KHTN 9: Có hai bóng đèn, một số dây nối, nguồn điện.
Mắc các đèn như thế nào vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn bị cháy
thì bóng đèn kia vẫn sáng? Vẽ sơ đồ mạch điện Lời giải:
Mắc các đèn song song với nhau vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn
bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng
I. Đoạn mạch nối tiếp
Hoạt động trang 61 KHTN 9: Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V
- Ba điện trở R1 = 6Ω, R2= 10Ω, R3 = 16Ω
- Hai ampe kế có giới hạn đo 3 A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A - Công tắc, các dây nối Tiến hành:
- Mắc hai điện trở R1 và R2 và hai ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.2
- Đóng công tắc, đọc số chỉ của ampe kế và ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1 Bảng 12.1
Điện trở mắc vào Số chỉ của ampe mạch điện kế (A) A1 A2 R1 và R2 0,75 0,75 R1 và R3 0,54 0,54 R2 và R3 0,46 0,46
- Lặp lại thí nghiệm với các cặp điện trở R1, R3 và R2, R3, ghi số chỉ của ampe kế vào
vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1. Thực hiện yêu cầu sau:
Rút ra kết luận về cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp Lời giải:
Cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp đều như nhau
Câu hỏi trang 61 KHTN 9: Có hai điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω được mắc nối tiếp. Biết
cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1 A. Xác định:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd= R1+ R2= 2 + 3 = 5Ω
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1= I.R1= 1.2 = 2V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U2= I.R2 = 1.3 = 3V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U1 + U2 = 2 + 3 = 5V
II. Đoạn mạch song song
Hoạt động trang 62 KHTN 9: Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch song song Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 6V;
- Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 6Ω;
- Ba ampe kế có giới hạn đo 3A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A; - Công tắc, các dây nối Tiến hành:
- Mắc hai điện trở và ba ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.4
- Đóng công tắc, đọc giá trị cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (số chỉ của
ampe kế A1) và cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh (số chỉ của các
ampe kế A2 và A3), ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.2 Bảng 12.2 Ampe kế Số chỉ A1 I = 1,60 A A2 I1 = 0,60 A A3 I2 = 1,00 A Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh cường độ dòng điện trong mạch chính và tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh Lời giải:
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh
Câu hỏi trang 62 KHTN 9: Hai điện trở 20 Ω và 40 Ω được mắc song song vào
mạch điện có hiệu điện thế là 24 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là: