-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18: Tính chất chung của kim loại
Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18: Tính chất chung của kim loại có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu
Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18: Tính chất chung của kim loại
Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18: Tính chất chung của kim loại có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Chương 6: Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại (KNTT) 4 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 9
- Chương 1: Năng lượng cơ học (KNTT) (4)
- Chương 2: Ánh sáng (KNTT) (6)
- Chương 3: Điện (KNTT) (3)
- Chương 4: Điện từ (KNTT) (2)
- Chương 5: Năng lượng với cuộc sống (KNTT) (2)
- Chương 7: Giới thiệu về chất hữu cơ. Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu (KNTT) (4)
- Chương 8: Ethylic aalcohol và Acetic acid (KNTT) (2)
- Chương 9: Lipid. Carbohydrate. Protein. Polymer (KNTT) (5)
- Chương 10: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất (KNTT) (3)
- Chương 11: Di truyền học mendel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền (KNTT) (6)
Preview text:
Bài 18: Tính chất chung của kim loại
I. Tính chất vật lí của kim loại
II. Tính chất hóa học của kim loại
Mở đầu trang 87 Bài 18 KHTN 9: Thép, thành phần chính là sắt (iron), được dùng
làm khung chịu lực của các công trình xây dựng; đồng (copper) dùng làm dây dẫn
điện; vàng (gold) dùng làm đồ trang sức; … Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào của kim loại? Trả lời:
Những ứng dụng của kim loại sắt (iron), đồng (copper), vàng (gold)… dựa trên các
tính chất vật lí của kim loại (như: tính dẻo; tính dẫn điện, dẫn nhiệt; tính ánh kim) và
tính chất hóa học của kim loại. Ví dụ:
- Kim loại đồng dẫn điện tốt, bền nên được dùng làm dây dẫn điện.
- Kim loại vàng có ánh kim đẹp, bền với môi trường (không bị oxi hóa bởi oxygen,
hơi nước … có trong không khí) nên được dùng làm đồ trang sức.
- Thép cứng và bền nên được dùng làm khung chịu lực của các công trình xây dựng.
I. Tính chất vật lí của kim loại
Hoạt động trang 87 KHTN 9: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt),
thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy?
2. Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể
nào bị biến dạng (vỡ vụn, dát mỏng,...)
3. Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện
tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm?
4. Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện
thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.
5. Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)? Trả lời:
1. Các thanh nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt) có thể uốn cong mà không bị gãy.
2. Các vật thể bằng đồng, vàng, nhôm, sứ có thể bị biến dạng, trong đó:
+ Vật liệu bằng đồng, vàng, nhôm bị dát mỏng.
+ Vật liệu bằng sứ bị vỡ vụn.
3. Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện
tượng này chứng tỏ tính dẫn nhiệt của nhôm.
4. Điện trở suất của đồng và nhôm nhỏ hơn nhiều so với sắt do đó dây dẫn điện
thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.
5. Bề mặt mảnh nhôm, mảnh đồng có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim).
Câu hỏi trang 88 KHTN 9: Quan sát Hình 18.1 và cho biết những ứng dụng của các
kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt dựa trên những tính chất vật lí nào? Trả lời:
a) Vàng được dùng làm đồ trang sức do dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có ánh kim đẹp.
b) Đồng được dùng làm lõi dây dẫn điện do dẫn điện tốt.
c) Nhôm được dùng làm xoong, nồi, chảo do dẫn nhiệt tốt.
d) Thép được sử dụng trong xây dựng, cầu đường do cứng và bền.
II. Tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 1 trang 89 KHTN 9: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm
(zinc), đồng với khí oxygen. Trả lời: Phương trình hoá học:
Câu hỏi 2 trang 89 KHTN 9: Tại sao đồ vật bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm,
đồng,… để lâu trong không khí bị mất ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu
trong không khí vẫn sáng đẹp? Trả lời:
Do sắt, nhôm, kẽm, đồng … có thể phản ứng với oxygen có trong không khí tạo
thành lớp oxide làm mất đi vẻ sáng (ánh kim) của kim loại.
Còn vàng không phản ứng với oxygen (hay hơi nước, CO2 …) có trong không khí
nên đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng đẹp.
Hoạt động trang 89 KHTN 9: Nghiên cứu phản ứng của một số kim loại với chlorine
- Thí nghiệm natri (sodium) tác dụng với chlorine được thực hiện như sau:
Đun nóng chảy một mẩu natri rồi cho nhanh vào bình khí chlorine (màu vàng lục),
natri cháy trong khí chlorine tạo thành tinh thể muối ăn có màu trắng (Hình 18.3).
- Thí nghiệm sắt tác dụng với khí chlorine được thực hiện như sau:
Đốt đầu của dây sắt (đã được uốn thành hình lò xo) bằng đèn cồn đến nóng đỏ rồi
đưa nhanh vào bình khí chlorine, sắt cháy trong khí chlorine tạo thành muối iron(III)
chloride có màu nâu đỏ (Hình 18.4).
Thực hiện yêu cầu sau:
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở trên. Trả lời:
- Natri (sodium) tác dụng với chlorine: 2Na + Cl2 → 2NaCl
- Sắt tác dụng với khí chlorine: 2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Câu hỏi trang 90 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa kim loại Mg, Zn với phi kim S. Trả lời:
Các phương trình hóa học: Mg + S → MgS; Zn + S → ZnS.
Câu hỏi trang 90 KHTN 9: Biết rằng ở nhiệt độ cao, hơi nước tác dụng với sắt tạo
thành Fe3O4. Viết phương trình hoá học của phản ứng. Trả lời: Phương trình hoá học: 4H2O + 3Fe → Fe3O4 + 4H2
Câu hỏi 1 trang 90 KHTN 9: Phản ứng của kim loại kẽm với dung dịch hydrochloric
acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm
và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1M cần dùng để điều chế 250 mL khí
hydrogen (điều kiện chuẩn). Trả lời: Ta có: Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo PTHH:
Câu hỏi 2 trang 90 KHTN 9: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi
cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid. Trả lời: Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Hoạt động 1 trang 91 KHTN 9: Mô tả một số điểm khác biệt trong tính chất của các
kim loại Al, Fe, Au theo gợi ý sau:
- Khác biệt trong tính chất vật lí.
- Khác biệt trong tính chất hoá học khi tác dụng với: a) Oxygen.
b) Dung dịch hydrochloric acid Trả lời:
- Khác biệt trong tính chất vật lí: Kim loại Al Kim loại Fe Kim loại Au Tính
chất - Là kim loại có màu - Có màu trắng hơi - Là kim loại có tính vật
lí trắng bạc, khá mềm, xám, có tính dẻo, có dẻo, tính dẫn điện, chung
dẫn nhiệt, dẫn điện độ cứng cao và có dẫn nhiệt tốt, có màu tốt và nhẹ. tính nhiễm từ. vàng lấp lánh. Khối lượng 2,70 7,87 19,29 riêng (g/cm3) Nhiệt độ 660 1 535 1 065 nóng chảy (oC)
- Khác biệt trong tính chất hoá học: Kim loại Al Kim loại Fe Kim loại Au Tác
dụng Phản ứng tạo thành oxide Phản ứng tạo thành oxide Không phản với O2 kim loại. kim loại. ứng 4Al + 3O2 → 2Al2O3 3Fe + 2O2 →Fe3O4 Tác
dụng Phản ứng tạo thành muối Phản ứng tạo thành muối Không phản với HCl và giải phóng H2. và giải phóng H2. ứng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 3H2
Hoạt động 2 trang 91 KHTN 9: Nêu các ứng dụng của ba kim loại: sắt, nhôm, vàng
mà em biết; chỉ rõ mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng của chúng. Trả lời:
- Nhôm dẫn điện tốt và nhẹ nên được sử dụng làm dây dẫn điện. Ngoài ra, nhôm
còn được dùng để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, …
- Sắt có tính dẻo, có độ cứng cao nên chủ yếu được dùng để sản xuất gang, thép.
- Vàng có ánh kim đẹp, bền với môi trường nên được dùng làm đồ trang sức. Ngoài
ra vàng có thể dát mỏng đến mức có thể cho ánh sáng xuyên qua được và có khả
năng dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại nên được dùng làm một số chi tiết trong vi mạch điện tử…
Hoạt động 3 trang 91 KHTN 9: Trình bày tính chất hoá học của kim loại theo gợi ý sau:
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của kim loại.
- Viết phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất. Trả lời:
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại:
- Hầu hết các kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide và với phi kim khác tạo thành muối. Ví dụ: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Zn + S → ZnS. 2Na + Cl2 → 2NaCl
- Một số kim loại hoạt động hoá học mạnh như Na, K, Ca … tác dụng với nước ở
nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Ví dụ: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Các kim loại như Zn, Fe … tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen. Ví dụ: 4H2O + 3Fe → Fe3O4 + 4H2
- Một số kim loại tác dụng với HCl tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Khi xảy ra phản ứng hoá học giữa dung dịch muối và kim loại (trừ kim loại phản
ứng được với nước như K, Na, Ca …) thường sản phẩm tạo thành là muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Em có thể trang 91 KHTN 9: Dựa vào tính chất của kim loại để giải thích việc lựa
chọn kim loại phù hợp với mục đích sử dụng như: làm dây dẫn điện, đồ dùng nấu ăn, đồ trang sức, … Trả lời:
- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất
là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al …
Thực tế người ta chủ yếu dùng Cu và Al làm dây dẫn điện vì chúng dẫn điện tốt và
có giá thành rẻ hơn so với Ag và Au.
- Các kim loại khác nhau thường có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn
điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt tốt nên một số kim loại được
dùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn.
- Do có ánh kim nên một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.