Giải KHTN 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | Cánh diều

Giải KHTN 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 10 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Giải KHTN Lớp 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8
nh diều Bài 29
Câu 1
Quan sát hình 29.1, qua quá trình tiêu a, nhng chất dinh dưỡng trong súp
xanh được biến đổi thành nhng chất gì đ tế bào và th th hấp thu đưc?
Tr li:
Qua qtrình tiêu hóa, nhng chất dinh dưỡng trong súp xanh đưc biến đổi
thành các cht mà tế bào th th hấp thu được là: đường đơn, glycerol
và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nưc.
Câu 2
Quan sát hình 29.2:
a) Nêu thông tin vc loi chất dinh ngtrong mt chiếc bánh.
b) Tng tin trong bảng có ý nghĩa gì đi vi người tiêu dùng?
2
Quan sát hình 29.2 Nêu tng tin v các loi chất dinh dưỡng trong mt
chiếc bánh
Tr li:
a) Thông tin v các loi chất dinh dưỡng có trong mt chiếc bánh:
- Giá tr dinh dưỡng trong 1 chiếc bánh: 20 g
- Tng cht béo: 6 g
- Cholesterol: 4 mg
- Sodium: 160 mg
- Tng Carbohydrate: 19 g
- Chất xơ: 1 g
- Đưng: 5 g
- Chất đạm: 2 g
- Vitamin D: 0,6 mcg
- Calcium: 26 mg
b) Ý nghĩa của các thông tin trong bảng đối vi người tiêu dùng: Giúp ni
tiêu ng xác đnh thành phần dinh dưỡng c th trong thc phm, da vào đó,
để la chn s dngc sn phm phù hp.
Câu 3
3
Quan sát hình 29.3, nêu chức năng từng quan của h tiêu hóa. Các quan
này phi hp hoạt đng trong quá trình tiêu hóa và hp thu chất dinh dưỡng như
thế nào?
Tr li:
Chức năng các cơ quan ca h tiêu hóa:
Cơ quan
Chc năng
ng tiêu
hóa
Khoang
ming
Nghin nhỏ, đo trn thức ăn, giúp thức ăn thm
đều nưc bt. Cm nhn v thức ăn.
Hu (hng)
và thc qun
Tham gia c động nut, c đng nhu động đy
thức ăn xung d dày.
D dày
tuyến v tiết dch v. D tr, nghiền và đảo trn
4
thức ăn.
Rut non
tuyến rut. C động nhu động đy thức ăn di
chuyn. Hp thu c chất dinh dưỡng.
Rut g
Hấp thu c và mt s cht. C động nhu rut
đy cht cn bã xung trc tràng. To phân.
Hu môn
Thi phân.
Tuyến
tiêu hóa
Tuyến nưc
bt
Tiết nưc bt giúp làm m thc ăn, chứa enzyme
amylase giúp tiêu a mt phn tinh bt.
Tuyến v
Tiết dch v cha HCl và enzyme pepsinogen. HCl
hot a pepsinogen thành pepsin (tiêu hóa
protein), tiêu dit mm bnh.
Gan
D tr dch mt.
Túi mt
Tiết dch mt, chc năng n tương a lipid.
Đào thải đc t.
Tuyến ty
Tiết dch ty cha c enzyme tiêu hóa protein,
lipid và carbohydrate.
Tuyến rut
Tiết dch rut cha các enzyme tiêu hóa protein và
carbohydrate.
- S phi hp ca các quan trong quá trình tiêu a và hp thu cht dinh
ng: Thức ăn di chuyển qua ng tiêu hóa, trải qua quá trình tiêu a hc
(thức ăn được nghin nhỏ, đảo trn) và tiêu a a hc (thc ăn được biến đi
nh s c tác ca enzyme) thành các chất đơn giản. Nhng chất dinh dưỡng
đưc hp thu vào máu và mch bch huyết rut non. Nhng chất kng được
tiêu hóa và hấp thu được thi ra ngoài qua hu môn.
Câu 4
Nêu mt s nguyên nhân gây mt an toàn v sinh thc phm.
Tr li:
5
Mt s nguyên nhân gây mt an toàn v sinh thc phm:
Thc phm ôi thiu, b nm mc.
Thc phm cha tn thuốc bo v thc vt, cht ph gia, cht bo
qun thc phm không được php s dng.
Thc phm b nhim các kim loi nặng như chì, thủy ngân,…
Thc phm cha các độc t t nhiên n c, nấm đc,
ngón,…
Câu 5
Nêu tên, nguyên nhân và bin pháp phòng mt s bnh v tiêu hóa.
Tr li:
Tên, nguyên nhân và bin pháp phòng mt s bnh v tiêu a:
Tên
bnh
Bin pháp
phng bnh
Ng độc
thc
phm
- chế đ dinh
ng hp .
- Thc hin an
toàn v sinh
thc phm.
- V sinh răng
miệng đúng
cách.
- Ung đ c,
b sung chất ,
li khun.
- Xây dng thói
Tiêu
chy
Giun sán
Sâu răng
Táo bón
6
quen ăn ung
lành mnh.
- To bu kng
khí vui v khi
ăn.
- Hn chế s
dng cht kích
thích.
- V sinh răng
miệng đúng
cách.
- Luyn tp th
dc, th thao
phù hp.
Viêm d
dày
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 29
Luyện tập 1
Hãy sưu tầm mt s bao thc phm, trong đó bao của loi thc phm
em thường ăn và cho biết các thông tin ca sn phm theo gi ý trong bng 29.1.
Bng 29.1. Thông tin dinh dưỡng ca mt s loi thc phm
Tên
sn
phm
Năng
ng
Protein
Lipid
Carbohydrate
Vitamin
Cht
khoáng
Tr li:
7
Thông tin ca mt s sn phm:
Tên
sn phm
Năng
ng
Protein
Lipid
Carbohydrate
Vitamin
Cht
khoáng
Bánh
chocopie (33
g)
140
1 g
3,5 g
22 g
0
- Natri: 80
mg
- Calcium:
16 mg
- St: 1 mg
- Kali: 45
mg
Ht granola
(30 g)
131
4 g
6,8 g
13,4 g
0
- Natri: 14,4
mg
- Calcium:
17,6 mg
- St: 1,1 mg
- Kali: 148
mg
Bim bim (30
g)
160
1,5 g
10 g
17 g
0
- Natri: 175
mg
Luyện tập 2
Theo em trong các sn phm trên, sn phm nào nên ăn thưng xuyên, sn
phm nào nên ăn hn chế? Vì sao?
8
Tr li:
Theo em, th ăn hạt granola thường xuyên và nên hn chế ăn bim bim và
bánh ngt. trong các loi ht chứa lượng dinh dưỡng và khoáng cht cao,
có li cho sc khe; còn trong bim bim và bánh ngt cha nhiu mui và đường,
không tt cho sc khe và h tiêua.
Luyện tập 3
Quan sát bng 29.2 và 29.3, cho biết:
9
a) Trong mt ngày, một người nên b sung cho th nhng nm cht dinh
ng nào?
b) Loi thc phm nào cần được ăn nhiu nht, loại nào ăn ít nhất? Vì sao?
Tr li:
a) Trong mt ngày, một người nên b sung cho th nhng nhóm cht dinh
ng là: Carbohydrate (chất đường bt), protein (chất đạm), lipid (cht béo),
vitamin và khoáng cht.
b) Loi thc phm cần ăn nhiều nht ngũ cc. Vì ngũ cc cha nhiu chất xơ,
protein, vitamin, khoáng cht, cha ít cht bo và đặc bit kng cha
cholesterol nên va đảm bo nhu cu của th va kng gây hi cho sc
khe của cơ th.
Loi thc phm cần ăn ít nht là đưng và muối. đường và mui loại
th ch cn vi một lượng rt nh, nếu ăn quá nhiều s gây hại cho cơ th.
10
Luyện tập 4
cơ quan nào, thức ăn vừa được tiêu hóa cơ hc, va tiêu hóa hóa hc?
Tr li:
Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ hc, vừa được tiêu hóa hóa hc trong các cơ quan
là: ming, d dày.
Trong khoang ming, thức ăn được tiêu hóa học nh hoạt động nhai
nghin và mt phn tinh bt được tiêu hóa hóa hc nh enzyme amylase
trong nưc bt.
Trong d dày, thức ăn được tiêu hóa hc nh hoạt đng nghiền, đo
trn và protein được tiêu hóa hóa hc nh enzyme pepsin trong dch v.
Luyện tập 5
Nêu thêm mt s bin pháp gi an toàn v sinh thc phm trong khâu sn xut,
vn chuyn, bo qun, s dng và chế biến.
| 1/10

Preview text:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 29 Câu 1
Quan sát hình 29.1, qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng trong súp lơ
xanh được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thu được? Trả lời:
Qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi
thành các chất mà tế bào và cơ thể có thể hấp thu được là: đường đơn, glycerol
và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nước. Câu 2 Quan sát hình 29.2:
a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh.
b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? 1
Quan sát hình 29.2 Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh Trả lời:
a) Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh:
- Giá trị dinh dưỡng trong 1 chiếc bánh: 20 g - Chất xơ: 1 g - Tổng chất béo: 6 g - Đường: 5 g - Cholesterol: 4 mg - Chất đạm: 2 g - Sodium: 160 mg - Vitamin D: 0,6 mcg - Tổng Carbohydrate: 19 g - Calcium: 26 mg
b) Ý nghĩa của các thông tin trong bảng đối với người tiêu dùng: Giúp người
tiêu dùng xác định thành phần dinh dưỡng cụ thể trong thực phẩm, dựa vào đó,
để lựa chọn sử dụng các sản phẩm phù hợp. Câu 3 2
Quan sát hình 29.3, nêu chức năng từng cơ quan của hệ tiêu hóa. Các cơ quan
này phối hợp hoạt động trong quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng như thế nào? Trả lời:
Chức năng các cơ quan của hệ tiêu hóa: Cơ quan Chức năng Khoang
Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm miệng
đều nước bọt. Cảm nhận vị thức ăn.
Ống tiêu Hầu (họng) Tham gia cử động nuốt, cử động nhu động đẩy hóa
và thực quản thức ăn xuống dạ dày. Dạ dày
Có tuyến vị tiết dịch vị. Dự trữ, nghiền và đảo trộn 3 thức ăn.
Có tuyến ruột. Cử động nhu động đẩy thức ăn di Ruột non
chuyển. Hấp thu các chất dinh dưỡng.
Hấp thu nước và một số chất. Cử động nhu ruột Ruột già
đẩy chất cặn bã xuống trực tràng. Tạo phân. Hậu môn Thải phân.
Tuyến nước Tiết nước bọt giúp làm ẩm thức ăn, chứa enzyme bọt
amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột.
Tiết dịch vị chứa HCl và enzyme pepsinogen. HCl Tuyến vị
hoạt hóa pepsinogen thành pepsin (tiêu hóa
protein), tiêu diệt mầm bệnh. Tuyến Gan Dự trữ dịch mật. tiêu hóa
Tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipid. Túi mật Đào thải độc tố.
Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, Tuyến tụy lipid và carbohydrate.
Tiết dịch ruột chứa các enzyme tiêu hóa protein và Tuyến ruột carbohydrate.
- Sự phối hợp của các cơ quan trong quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh
dưỡng: Thức ăn di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua quá trình tiêu hóa cơ học
(thức ăn được nghiền nhỏ, đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi
nhờ sự xúc tác của enzyme) thành các chất đơn giản. Những chất dinh dưỡng
được hấp thu vào máu và mạch bạch huyết ở ruột non. Những chất không được
tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn. Câu 4
Nêu một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm. Trả lời: 4
Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm: •
Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc. •
Thực phẩm chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo
quản thực phẩm không được phép sử dụng. •
Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,… •
Thực phẩm có chứa các độc tố tự nhiên như cá nóc, nấm có độc, lá ngón,… Câu 5
Nêu tên, nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hóa. Trả lời:
Tên, nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hóa: Tên Biện pháp Nguyên nhân bệnh phòng bệnh
Ngộ độc - Do sử dụng thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn - Có chế độ dinh thực
hoặc ô nhiễm hóa học, các thực phẩm biến dưỡng hợp lí. phẩm
chất, ôi iu hoặc có sẵn độc tố,… - Thực hiện an Tiêu
- Do ngộ độc thực phẩm, nhiễm khuẩn đường toàn vệ sinh chảy
ruột, rối loạn vi sinh đường ruột,… thực phẩm.
- Do môi trường sống ô nhiễm; thói quen ăn
Giun sán thực phẩm sống, rửa chưa sạch; nhiễm ấu trùng- Vệ sinh răng giun sán từ thú cưng,… miệng đúng
- Do vi khuẩn tấn công, vệ sinh răng miệ c ng ách.
Sâu răng không đúng cách, thường xuyên ăn vặt, sử - Uống đủ nước,
dụng thực phẩm nhiều đường,… bổ sung chất xơ,
- Do chế độ ăn uống không hợp lí (uống ít lợi khuẩn.
Táo bón nước, thiếu chất xơ, ăn nhiều thực phẩm giàu - Xây dựng thói
chất béo,…); do mắc các bệnh lí; sử dụng một 5 số loại thuốc;… quen ăn uống lành mạnh. - Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn. - Hạn chế sử dụng chất kích
- Do nhiễm vi khuẩn HP, chế độ dinh dưỡng Viêm dạ thích.
thiếu khoa học, sử dụng quá nhiều thuốc giảm dày
đau, tâm lí căng thẳng,… - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 29 Luyện tập 1
Hãy sưu tầm một số bao bì thực phẩm, trong đó có bao bì của loại thực phẩm
em thường ăn và cho biết các thông tin của sản phẩm theo gợi ý trong bảng 29.1.
Bảng 29.1. Thông tin dinh dưỡng của một số loại thực phẩm Tên Năng Chất sản
Protein Lipid Carbohydrate Vitamin lượng khoáng phẩm Trả lời: 6
Thông tin của một số sản phẩm: Tên Năng Chất
Protein Lipid Carbohydrate Vitamin sản phẩm lượng khoáng - Natri: 80 mg Bánh - Calcium: chocopie (33 140 1 g 3,5 g 22 g 0 16 mg g) - Sắt: 1 mg - Kali: 45 mg - Natri: 14,4 mg - Calcium: Hạt granola 131 4 g 6,8 g 13,4 g 0 17,6 mg (30 g) - Sắt: 1,1 mg - Kali: 148 mg Bim bim (30 - Natri: 175 160 1,5 g 10 g 17 g 0 g) mg Luyện tập 2
Theo em trong các sản phẩm trên, sản phẩm nào nên ăn thường xuyên, sản
phẩm nào nên ăn hạn chế? Vì sao? 7 Trả lời:
Theo em, có thể ăn hạt granola thường xuyên và nên hạn chế ăn bim bim và
bánh ngọt. Vì trong các loại hạt có chứa lượng dinh dưỡng và khoáng chất cao,
có lợi cho sức khỏe; còn trong bim bim và bánh ngọt chứa nhiều muối và đường,
không tốt cho sức khỏe và hệ tiêu hóa. Luyện tập 3
Quan sát bảng 29.2 và 29.3, cho biết: 8
a) Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng nào?
b) Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều nhất, loại nào ăn ít nhất? Vì sao? Trả lời:
a) Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh
dưỡng là: Carbohydrate (chất đường bột), protein (chất đạm), lipid (chất béo), vitamin và khoáng chất.
b) Loại thực phẩm cần ăn nhiều nhất là ngũ cốc. Vì ngũ cốc chứa nhiều chất xơ,
protein, vitamin, khoáng chất, chứa ít chất béo và đặc biệt không chứa
cholesterol nên vừa đảm bảo nhu cầu của cơ thể vừa không gây hại cho sức khỏe của cơ thể.
Loại thực phẩm cần ăn ít nhất là đường và muối. Vì đường và muối là loại cơ
thể chỉ cần với một lượng rất nhỏ, nếu ăn quá nhiều sẽ gây hại cho cơ thể. 9 Luyện tập 4
Ở cơ quan nào, thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học? Trả lời:
Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa được tiêu hóa hóa học trong các cơ quan là: miệng, dạ dày. •
Trong khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai
nghiền và một phần tinh bột được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase trong nước bọt. •
Trong dạ dày, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nghiền, đảo
trộn và protein được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme pepsin trong dịch vị. Luyện tập 5
Nêu thêm một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất,
vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến. 10