Giải KHTN 8 Bài 39: Quần thể sinh vật | Cánh diều

Giải KHTN 8 Bài 39: Quần thể sinh vật | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Giải KHTN Lớp 8 Bài 39: Quần thể sinh vật
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8
nh diều Bài 39
Câu 1
Da vào những đặc điểm nào đ xác đnh mt nm cá th là qun th sinh vt?
Tr li:
Những đặc điểm đ xác đnh mt nhóm cá th là qun th sinh vt:
Cùng loài.
Cùng sinh sng trong mt khoảng không gian xác đnh, vào mt thi
đim nht đnh.
Có kh năng sinh sản to nên nhng thế h mi.
Câu 2
Đặc trưng kích tc ca qun th có ý nghĩa gì?
Tr li:
nghĩa của đặc trưng kích thước ca qun th: Mi qun th sinh vt kích
thước đặc trưng phù hợp vi kh năng cung cp ngun sng của môi trưng và
thc hin các chc năng sinh hc, đm bo cho qun th duy trì và phát trin.
Câu 3
T l gii tính ảnh hưởng gì đến s sinh trưởng, phát trin ca qun th?
Tr li:
Ảnh hưởng ca t l giới nh đến s sinh trưởng, phát trin ca qun th: T l
gii nh ca qun th đặc trưng quan trọng đm bo hiu qu sinh sn ca
qun th. T l gii tính phù hp giúp qun th sinh trưởng, phát trin tt hơn.
2
Câu 4
Quan sát hình 39.2 cho biết sao A là dng phát trin, B dng n định
C là dng gim sút.
Tr li:
- A dng tháp phát trin do s ng cá th nhóm tuổi trước sinh sn cao
→ qun th có xu hướng tăng trưởng kích thước qun th.
- B dng tháp n đnh do có s ng cá th nhóm tui trước sinh sn và
sinh sn bằng nhau → qun th có xu hướng gi n định kích thước qun th.
- C dng tháp gim sút do có s ng cá th nhóm tui trước sinh sn ít
n nhóm tui sinh sản → qun th có xu hướng gim kích thưc qun th.
Câu 5
Hãy mô t đặc đim ca mi kiu phân b cá th ca qun th.
Tr li:
Đặc điểm ca mi kiu phân b cá th ca qun th:
- Kiu phân b theo nhóm: thường xut hiện khi điều kin sng phân b không
đồng đều trong môi trường.
- Kiu phân b đồng đều: thường xut hiện khi điu kin sng phân b đồng đều
trong môi trưng và có s cnh tranh gay gt gia các cá th trong qun th.
3
- Kiu phân b ngẫu nhiên: thưng xut hiện khi điu kin sng phân b đồng
đều trong môi trường nhưng không sự cnh tranh gay gt gia các th
trong qun th.
Câu 6
Xây dng các khu bo tồn thiên nhiên, vườn quc gia ý nghĩa trong vic
bo v qun th sinh vt?
Tr li:
 nghĩa khi xây dng các khu bo tồn thiên nhiên, vưn quc gia trong vic bo
v qun th sinh vt: Vic xây dng các khu bo tồn thiên nhiên, vưn quc gia
gip bo tồn môi trường sng t nhiên ca qun th sinh vt, bo v các qun
th sinh vt khi s đe dọa bi các hoạt động ca con ni.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 39
Luyện tập 1
Trong nhng ví d sau đây, tp hp sinh vt nào là qun th sinh vt?
a) Các cá th cá chép, cá mè, cá rô phi sng chung trong mt ao nuôi.
b) Các cá th rn h mang sng ba hòn đảo ch xa nhau.
c) Các cá th cây thông nha phân b tại vùng ni đông bc Vit Nam.
d) Các cá th chut đng sng trên cùng mt cánh đng lúa. Các th chut
đực và chut cái có kh năng giao phi vi nhau đ sinh ra chut con.
Tr li:
- c và d là d v qun th sinh vt. Vì mi ví d này tp hp các cá th
cùng loài, cùng sinh sng trong khoảng không gian xác đnh, vào mt thi điểm
nht định và có kh năng sinh sản to ra thế h mi.
4
- a kng phi ví d v qun th sinh vt. Vì các cá th ví d này không
thuc cùng mt loài.
- b không phi ví d v qun th sinh vt. Vì các cá th ví d này kng
cùng sinh sng trong mt khong không gian xác định.
Luyện tập 2
Mật đ th ca qun th đưc ng dụng trong chăn nuôi, trồng trọt như thế
nào?
Tr li:
ng dng mật đ th ca qun th trong chăn nuôi, trng trt:
- Nuôi trng các loài vi mật độ va phải đ giúp các th th khai thác ti
đa ngun sng (thức ăn, i ở,…) kng dẫn đến tình trng cnh tranh cùng
loài, nh đó, thu được giá tr kinh tế cao nht.
- S dng mật đ cá th ca qun th để điu khin s sinh trưởng và phát trin
từng giai đon ca cây trng, vt nuôi. Ví d: Trong việc điu tiết sinh trưởng
ca cây g trong rng, khi y còn non thì đ mật đ dày đ thc đy y mc
vng lên nhanh nh ánh sáng yếu dưới tán rừng; khi cây đã đạt đến chiu cao
cn thiết thì cht ta bt nhằm tăng lượng ánh sáng, m chm sinh trưởng theo
chiều cao, tăng sinh trưởng đường kính, tạo được cây g to, khe đáp ứng đòi
hi ca th trường.
Luyện tập 3
Nêu ví d t l gii tính ca loài có th thay đi trong quá trình sng.
Tr li:
d t l gii tính ca loài th thay đổi trong qtrình sống: Trước a
sinh sn, nhiu loài thn ln, rn s ng cá th cái nhiều hơn th đực.
Sau mùa sinh sn, s ng cá th đc và cá th cái gn bng nhau.
5
Luyện tập 4
Điu tra qun th chim trĩ đ khoang c trong mt khu vc nghiên cứu thu được
s liu v s th chim ttrong mỗi nm tui nsau: nhóm tuổi trước sinh
sn 80 con, nhóm tui đang sinh sản 30 con, nm tui sau sinh sn 15
con. V tháp tui chim tvà xác đnh qun th chim trĩ tháp tui thuc dng
nào.
Tr li:
- V tháp tui ca qun th chim trĩ trên:
- Xác định dng tháp tui ca qun th chim trĩ: Tháp tui ca qun th chim trĩ
dạng đáy rộng, đnh nhn, cnh xiên th hin nm tuổi trước sinh sn ln
n nhóm tui sinh sản Qun th chim trĩ tháp tui thuc dng tháp phát
trin.Luyn tp 5
Luyện tập 5
Xác đnh kiu phân b các cá th ca qun th trong mỗi trường hp dưới đây:
a) Qun th cây g lim xanh trong rừng điu kin k hậu, đt đai thun li
trong c khu rng, s ng y g ít, không s cnh tranh gay gt gia các
cá th.
b) Qun th chim hải âu đang sinh sống mt khu vực điều kin sng phân
b tương đối đng đu và các cá ths cnh tranh gay gt.
6
c) Qun th trâu rng sng thành bầy đàn, tập trung những nơi nhiu c và
gn cácng sông.
Tr li:
- Ví d (a) thuc kiu phân b ngẫu nhiên do điu kin sng phân b đồng đều
trong môi trưng, c các th kng có s cnh tranh gay gt.
- Ví d (b) thuc kiu phân b đồng đều do điều kin sng phân b tương đối
đồng đu, các cá th s cnh tranh gay gt.
- Ví d (c) thuc kiu phân b theo nm do các th ca qun th tp trung
nhữngi có điu kin sng tt nht.
| 1/6

Preview text:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 39: Quần thể sinh vật
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 39 Câu 1
Dựa vào những đặc điểm nào để xác định một nhóm cá thể là quần thể sinh vật? Trả lời:
Những đặc điểm để xác định một nhóm cá thể là quần thể sinh vật: • Cùng loài. •
Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. •
Có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới. Câu 2
Đặc trưng kích thước của quần thể có ý nghĩa gì? Trả lời:
Ý nghĩa của đặc trưng kích thước của quần thể: Mỗi quần thể sinh vật có kích
thước đặc trưng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường và
thực hiện các chức năng sinh học, đảm bảo cho quần thể duy trì và phát triển. Câu 3
Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng gì đến sự sinh trưởng, phát triển của quần thể? Trả lời:
Ảnh hưởng của tỉ lệ giới tính đến sự sinh trưởng, phát triển của quần thể: Tỉ lệ
giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
quần thể. Tỉ lệ giới tính phù hợp giúp quần thể sinh trưởng, phát triển tốt hơn. 1 Câu 4
Quan sát hình 39.2 và cho biết vì sao A là dạng phát triển, B là dạng ổn định và C là dạng giảm sút. Trả lời:
- A là dạng tháp phát triển do có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản cao
→ quần thể có xu hướng tăng trưởng kích thước quần thể.
- B là dạng tháp ổn định do có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và
sinh sản bằng nhau → quần thể có xu hướng giữ ổn định kích thước quần thể.
- C là dạng tháp giảm sút do có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít
hơn nhóm tuổi sinh sản → quần thể có xu hướng giảm kích thước quần thể. Câu 5
Hãy mô tả đặc điểm của mỗi kiểu phân bố cá thể của quần thể. Trả lời:
Đặc điểm của mỗi kiểu phân bố cá thể của quần thể:
- Kiểu phân bố theo nhóm: thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không
đồng đều trong môi trường.
- Kiểu phân bố đồng đều: thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng đều
trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 2
- Kiểu phân bố ngẫu nhiên: thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng
đều trong môi trường nhưng không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 6
Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa gì trong việc
bảo vệ quần thể sinh vật? Trả lời:
Ý nghĩa khi xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trong việc bảo
vệ quần thể sinh vật: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia
giúp bảo tồn môi trường sống tự nhiên của quần thể sinh vật, bảo vệ các quần
thể sinh vật khỏi sự đe dọa bởi các hoạt động của con người.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 39 Luyện tập 1
Trong những ví dụ sau đây, tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật?
a) Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao nuôi.
b) Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
c) Các cá thể cây thông nhựa phân bố tại vùng núi đông bắc Việt Nam.
d) Các cá thể chuột đồng sống trên cùng một cánh đồng lúa. Các cá thể chuột
đực và chuột cái có khả năng giao phối với nhau để sinh ra chuột con. Trả lời:
- c và d là ví dụ về quần thể sinh vật. Vì ở mỗi ví dụ này là tập hợp các cá thể
cùng loài, cùng sinh sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. 3
- a không phải là ví dụ về quần thể sinh vật. Vì các cá thể ở ví dụ này không thuộc cùng một loài.
- b không phải là ví dụ về quần thể sinh vật. Vì các cá thể ở ví dụ này không
cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. Luyện tập 2
Mật độ cá thể của quần thể được ứng dụng trong chăn nuôi, trồng trọt như thế nào? Trả lời:
Ứng dụng mật độ cá thể của quần thể trong chăn nuôi, trồng trọt:
- Nuôi trồng các loài với mật độ vừa phải để giúp các cá thể có thể khai thác tối
đa nguồn sống (thức ăn, nơi ở,…) mà không dẫn đến tình trạng cạnh tranh cùng
loài, nhờ đó, thu được giá trị kinh tế cao nhất.
- Sử dụng mật độ cá thể của quần thể để điều khiển sự sinh trưởng và phát triển
ở từng giai đoạn của cây trồng, vật nuôi. Ví dụ: Trong việc điều tiết sinh trưởng
của cây gỗ trong rừng, khi cây còn non thì để mật độ dày để thúc đẩy cây mọc
vống lên nhanh nhờ ánh sáng yếu dưới tán rừng; khi cây đã đạt đến chiều cao
cần thiết thì chặt tỉa bớt nhằm tăng lượng ánh sáng, làm chậm sinh trưởng theo
chiều cao, tăng sinh trưởng đường kính, tạo được cây gỗ to, khỏe đáp ứng đòi hỏi của thị trường. Luyện tập 3
Nêu ví dụ tỉ lệ giới tính của loài có thể thay đổi trong quá trình sống. Trả lời:
Ví dụ tỉ lệ giới tính của loài có thể thay đổi trong quá trình sống: Trước mùa
sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.
Sau mùa sinh sản, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau. 4 Luyện tập 4
Điều tra quần thể chim trĩ đỏ khoang cổ trong một khu vực nghiên cứu thu được
số liệu về số cá thể chim trĩ trong mỗi nhóm tuổi như sau: nhóm tuổi trước sinh
sản là 80 con, nhóm tuổi đang sinh sản là 30 con, nhóm tuổi sau sinh sản là 15
con. Vẽ tháp tuổi chim trĩ và xác định quần thể chim trĩ có tháp tuổi thuộc dạng nào. Trả lời:
- Vẽ tháp tuổi của quần thể chim trĩ trên:
- Xác định dạng tháp tuổi của quần thể chim trĩ: Tháp tuổi của quần thể chim trĩ
có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh xiên thể hiện nhóm tuổi trước sinh sản lớn
hơn nhóm tuổi sinh sản → Quần thể chim trĩ có tháp tuổi thuộc dạng tháp phát triển.Luyện tập 5 Luyện tập 5
Xác định kiểu phân bố các cá thể của quần thể trong mỗi trường hợp dưới đây:
a) Quần thể cây gỗ lim xanh trong rừng có điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi
trong cả khu rừng, số lượng cây gỗ ít, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
b) Quần thể chim hải âu đang sinh sống ở một khu vực có điều kiện sống phân
bố tương đối đồng đều và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. 5
c) Quần thể trâu rừng sống thành bầy đàn, tập trung ở những nơi có nhiều cỏ và gần các dòng sông. Trả lời:
- Ví dụ (a) thuộc kiểu phân bố ngẫu nhiên do điều kiện sống phân bố đồng đều
trong môi trường, các các thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
- Ví dụ (b) thuộc kiểu phân bố đồng đều do điều kiện sống phân bố tương đối
đồng đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.
- Ví dụ (c) thuộc kiểu phân bố theo nhóm do các cá thể của quần thể tập trung ở
những nơi có điều kiện sống tốt nhất. 6