Giải KHTN Lớp 6 Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào | Kết nối tri thức

Giải KHTN 6 Bài 19 Kết nối tri thức trang 67, 68, 69 giúp các bạn học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi nội dung bài học Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào thuộc Chương V: Tế bào. Soạn KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 19 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình SGK

1
Giải KHTN Lớp 6 Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành
phần của tế bào
Phần mở đầu
󰌞󰌟Tuy có kích thước nhỏ nhưng tế bào có thể thực hiện được các quá trình sống
cơ bản. Vậy tế bào được cấu tạo từ những thành phần nào và chúng có chức
năng gì để có thể giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?
Trả lời:
Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản: màng tế bào, tế bào chất, nhân
vật chất di truyền.
I. Cấu tạo của tế bào
Câu 1
󰌞󰌟Quan sát hình 19.1, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của
chúng.
Trả lời:
Thành phần chính của tế bào:
Màng tế bào: Tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi
trường.
Tế bào chất: Là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ chất
dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo ra các chất để tăng trưởng, ...)
Nhân: Nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động
sống của tế bào.
2
Câu 2
󰌞󰌟Trên màng tế bào có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của
những lỗ nhỏ này là gì?
Trả lời:
Những lỗ nhỏ li ti trên màng tế bào là nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào
và môi trường bên ngoài.
II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
󰌞󰌟Quan sát hình 19.2, mô t s khác nhau v cu to gia tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thc.
Trả lời:
Sự khác nhau:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng nhân ngăn cách
giữa chất nhân và tế bào chất)
3
Tế bào nhân thực đã có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong
nhân được bao bọc bởi màng nhân.
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật
Câu 1
󰌞󰌟Quan sát hình 19.3, lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau về thành
phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
Trả lời:
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Giống
nhau
Đều có những thành phần cơ bản:
Màng sinh chất, tế bào chất và nhân
Các bào quan: Ti thể, thể Gôngi, lưới nội chất mang ribôxôm.
Trong nhân là nhân con và chất nhiễm sắc (ADN).
4
Khác
nhau
Không có vách xenlulozơ
Không có lục lạp nên không tự
tổng hợp được chất hữu cơ → dị
dưỡng.
Có trung thể
Có lizôxôm (thể hòa tan).
Không có không bào chứa dịch,
chỉ có không bào tiêu hóa,
không bào bài tiết.
Có vách xenlulozơ
bảo vệ.
Có các lạp thể đặc
biệt là lục lạp → tự
dưỡng.
Chỉ có trung thể ở tế
bào thực vật bậc
thấp
Không có lizôxôm
Có không bào chứa
dịch lớn.
Câu 2
󰌞󰌟Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì
đến hình thức sống khác nhau của chúng? Cấu trúc nào của tế bào nào giúp cây
cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như động vật?
Trả lời:
- Điểm khác nhau lớn nhất giữa thực vật và giới động vật là khả năng quang
hợp.
Thực vật là sinh vật tự dưỡng, có khả năng quang hợp để tổng hợp chất
hữu cơ từ năng lượng mặt trời và chất vô cơ. Có những loại thực vật vừa
tự dưỡng, vừa dị dưỡng (như cây bắt ruồi). Nhưng nếu không có ruồi, các
cây này vẫn sống vì chúng vẫn có khả năng quang hợp.
Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
từ chất vô cơ nên chúng phải ăn các sinh vật khác.
5
- Thành tế bào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương
nâng đỡ như ở động vật.
Em có thể?
To mô hình mô phng tế bào thc vt và tế bào động vt
Tr li:
- Khi to tế bào thc vt cn cho túi nylon vào hp nhựa tạo cho tế bào thc
vt hình ch nht. Khi to tế bào đng vt không cn cho vào hp nhựa
to cho tế bào động vt có hình cu đặc trưng.
- Gelatine dùng để mô phng tếo cht.
- th dùng mt s loi rau c để mô phng các bào quan: s dng t chuông
xanh để to thành thành tế bào thc vt, s dng qu chua nh đ làm nhân,
s dng hạt đậu đỏ để làm ti th, s dng hạt đậu xanh để làm lc lp, s dng
một lát khoai tây đ làm không bào, s dng lát hành tây lát ct cải tím để
to ra cấu trúc lưới ni cht xung quanh nhân.
Lý thuyết Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
I. Cu to ca tế bào
Tế bào được cu to t các thành phần chính như sau:
Màng tế bào: là thành phn có mi tế bào, bao bc tế bào cht. Màng tế
bào tham gia vào quá trình trao đổi cht gia tế bào và môi trường.
Tế bào cht: nm gia màng tế bào nhân hoặc vùng nhân. Là nơi din
ra các hoạt động trao đổi cht ca tế bào.
6
Nhân hoc vùng nhân: cha vt cht di truyền, trung tâm điều khin
các hoạt động sng ca tế bào.
II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc
- Tế bào nhân sơ:
Chưa có nhân hoàn chỉnh
Vt cht di truyn gi là vùng nhân
Tế bào cht không có h thng ni màng
Ch có bào quan duy nht là ribosome
- Tế bào nhân thc:
Có nhân hoàn chnh
Vt cht di truyn nằm trong nhân được bao bc bi màng nhân
Tế bào chất được chia thành nhiu khoang
Có h thng ni màng
Có các bào quan có màng bao bc
III. Tế bào động vt và tế bào thc vt
Giống nhau: Đều là tế bào nhân thc
Khác nhau: Tếo thc vt có thành tế bào, lc lp và không bào ln
Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
Câu 1: Thành phn nào dưới đây không thuộc thành phn cu to chính ca tế
bào?
A. Màng tế bào
B. Tế bào cht
7
C. Thành tế bào
D. Nhân/vùng nhân
Đáp án: C
Câu 2: Loi bào quan có tế bào nhân sơ là?
A. Ti th
B. Lc lp
C. Ribosome
D. Không bào
Đáp án: C
Câu 3: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thc?
A. Màng nhân
B. Vùng nhân
C. Cht tế bào
D. H thng ni màng
Đáp án: B
Câu 4: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phn nào ca
tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Cht tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
8
Đáp án: C
| 1/8

Preview text:

Giải KHTN Lớp 6 Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào Phần mở đầu
Tuy có kích thước nhỏ nhưng tế bào có thể thực hiện được các quá trình sống
cơ bản. Vậy tế bào được cấu tạo từ những thành phần nào và chúng có chức
năng gì để có thể giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? Trả lời:
Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản: màng tế bào, tế bào chất, nhân và vật chất di truyền.
I. Cấu tạo của tế bào Câu 1
Quan sát hình 19.1, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. Trả lời:
Thành phần chính của tế bào:
Màng tế bào: Tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
Tế bào chất: Là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ chất
dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo ra các chất để tăng trưởng, ...)
Nhân: Nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. 1 Câu 2
Trên màng tế bào có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của
những lỗ nhỏ này là gì? Trả lời:
Những lỗ nhỏ li ti trên màng tế bào là nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào
và môi trường bên ngoài.
II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Quan sát hình 19.2, mô tả sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực. Trả lời: Sự khác nhau:
● Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng nhân ngăn cách
giữa chất nhân và tế bào chất) 2
● Tế bào nhân thực đã có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong
nhân được bao bọc bởi màng nhân.
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật Câu 1
Quan sát hình 19.3, lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau về thành
phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Trả lời:
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Đều có những thành phần cơ bản: Giống nhau
● Màng sinh chất, tế bào chất và nhân
● Các bào quan: Ti thể, thể Gôngi, lưới nội chất mang ribôxôm.
● Trong nhân là nhân con và chất nhiễm sắc (ADN). 3 Khác
● Không có vách xenlulozơ ● Có vách xenlulozơ nhau
● Không có lục lạp nên không tự bảo vệ.
tổng hợp được chất hữu cơ → dị
● Có các lạp thể đặc dưỡng.
biệt là lục lạp → tự ● Có trung thể dưỡng.
● Có lizôxôm (thể hòa tan).
● Chỉ có trung thể ở tế
● Không có không bào chứa dịch, bào thực vật bậc
chỉ có không bào tiêu hóa, thấp không bào bài tiết. ● Không có lizôxôm ● Có không bào chứa dịch lớn. Câu 2
Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì
đến hình thức sống khác nhau của chúng? Cấu trúc nào của tế bào nào giúp cây
cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như động vật? Trả lời:
- Điểm khác nhau lớn nhất giữa thực vật và giới động vật là khả năng quang hợp.
● Thực vật là sinh vật tự dưỡng, có khả năng quang hợp để tổng hợp chất
hữu cơ từ năng lượng mặt trời và chất vô cơ. Có những loại thực vật vừa
tự dưỡng, vừa dị dưỡng (như cây bắt ruồi). Nhưng nếu không có ruồi, các
cây này vẫn sống vì chúng vẫn có khả năng quang hợp.
● Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
từ chất vô cơ nên chúng phải ăn các sinh vật khác. 4
- Thành tế bào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương
nâng đỡ như ở động vật. Em có thể?
Tạo mô hình mô phỏng tế bào thực vật và tế bào động vật Trả lời:
- Khi tạo tế bào thực vật cần cho túi nylon vào hộp nhựa → tạo cho tế bào thực
vật có hình chữ nhật. Khi tạo tế bào động vật không cần cho vào hộp nhựa →
tạo cho tế bào động vật có hình cầu đặc trưng.
- Gelatine dùng để mô phỏng tế bào chất.
- Có thể dùng một số loại rau củ để mô phỏng các bào quan: sử dụng ớt chuông
xanh để tạo thành thành tế bào thực vật, sử dụng quả cà chua nhỏ để làm nhân,
sử dụng hạt đậu đỏ để làm ti thể, sử dụng hạt đậu xanh để làm lục lạp, sử dụng
một lát khoai tây để làm không bào, sử dụng lát hành tây và lát cắt cải tím để
tạo ra cấu trúc lưới nội chất xung quanh nhân.
Lý thuyết Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
I. Cấu tạo của tế bào
Tế bào được cấu tạo từ các thành phần chính như sau:
Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế
bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và nhân hoặc vùng nhân. Là nơi diễn
ra các hoạt động trao đổi chất của tế bào. 5
Nhân hoặc vùng nhân: chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển
các hoạt động sống của tế bào.
II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực - Tế bào nhân sơ:
• Chưa có nhân hoàn chỉnh
• Vật chất di truyền gọi là vùng nhân
• Tế bào chất không có hệ thống nội màng
• Chỉ có bào quan duy nhất là ribosome - Tế bào nhân thực: • Có nhân hoàn chỉnh
• Vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhân
• Tế bào chất được chia thành nhiều khoang
• Có hệ thống nội màng
• Có các bào quan có màng bao bọc
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật
• Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực
• Khác nhau: Tế bào thực vật có thành tế bào, lục lạp và không bào lớn
Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
Câu 1: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? A. Màng tế bào B. Tế bào chất 6 C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân Đáp án: C
Câu 2: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là? A. Ti thể B. Lục lạp C. Ribosome D. Không bào Đáp án: C
Câu 3: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực? A. Màng nhân B. Vùng nhân C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng Đáp án: B
Câu 4: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào. A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. 7 Đáp án: C 8