Giải Kinh tế và pháp luật 11 Bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 2: Cung cầu trong kinh tế thị trường Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần khám phá, luyện tập và vận dụng trang 12→18.

Khám phá Giáo dc Kinh tế và Pháp lut 11 Bài 2
1. Khái nim cung và các nhân t ảnh hưởng đến cung
Câu hi : Công ty bánh kẹo H đưa ra thị trưng các sn phm vi s ng giá c
như thế nào để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vào dp tết Trung thu?
Li gii:
Để đáp ng nhu cu tiêu dùng của người dân vào dp tết Trung thu, công ty bánh ko
H đã cung ứng ra th trường s ng bánh Trung thu ln, vi nhiu chng loại, hương
v khác nhau và giá c phù hp vi tng phân khúc khách hàng. C th:
+ Dòng sn phm bánh truyn thống được công ty sn xuất hơn 2000 chiếc, có giá dao
động t 40.000 - 120.000/chiếc.
+ Công ty còn sn xut 500 chiếc thuc dòng bánh trung thu cao cp với giá dao đng
t 200.000 - 650.000/chiếc.
Câu hi : Em hiu thế nào là cung?
Li gii:
Cung s ng hàng hóa, dch v người bán kh năng sẵn sàng bán các
mc giá khác nhau trong mt thi kì nht đnh.
Câu hi : Em y xác định các nhân t ảnh hưởng đến cung trong các thông tin,
trưng hp trên.
Li gii:
- Trường hp 1 : Các nhân t ảnh hưởng đến cung là:
+ Tăng chi phí của các yếu t đầu vào sn xut, khiến cho chi phí sn xut giá
thành sn phm tăng lên.
+ Trên th trưng xut hin nhiu nhà cung ng sn phm cùng loi.
- Trường hp 2: nhân t ảnh hưởng đến cung s thay đổi, ci tiến v công ngh
sn xut.
- Thông tin: nhân t ảnh hưởng đến cung là: chính sách gim mc thuế bo v môi
trưng của nhà nưc.
Câu hi : Theo em, cung hàng hóa trên th trưng còn chu ảnh ng bi nhng
nhân t nào khác?
Li gii:
Ngoài các nhân t v: giá c các yếu t sn xuất; trình độ công ngh sn xut; s
ợng người bán trên th trưng chính sách của nhà nước, cung trên th trưng còn
chu ảnh hưởng bi nhân t: d đoán của ch th sn xut kinh doanh v th trưng.
C th:
+ Nếu d báo v th trường tốt => người sn xut vng li nhun cao, thì h s
m rng sn xuất kinh doanh => lượng cung hàng hóa, dch v tăng lên.
+ Nếu d báo v th trường không tốt => người sn xut lo s thua l, thì h s thu
hp hot đng sn xuất kinh doanh => lưng cung hàng hóa, dch v gim xung.
2. Khái nim cu và các nhân t ảnh hưởng đến cu
Câu hi : Theo em, vic anh T tìm hiu các chuyến du lch vi mc giá khác nhau
ý nghĩa như thế nào? Khi anh T sn sàng thanh toán cho chuyến du lch Phú Quc
có đưc gi là cu không?
Trường hp. ngh năm nay, gia đình anh T muốn đi du lịch biển. Anh đã tìm
hiu các chuyến du lch vi các mc giá khác nhau. Da vào ngun tài chính ca gia
đình, anh thấy kh năng sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lch trn gói Phú
Quc.
Li gii:
+ Vic anh T m hiu các chuyến du lch vi mức giá khác nhau ý nghĩa là: anh T
đang cân nhắc, la chn nhng sn phm hàng hóa, dch v phù hp vi nhu cu
kh năng tài chính ca bn thân.
+ Khi anh T sn sàng thanh toán cho chuyến du lch Phú Quốc cũng được gi là cu.
Câu hi : Em hiu thế nào là cu?
Trường hp. ngh năm nay, gia đình anh T muốn đi du lịch biển. Anh đã tìm
hiu các chuyến du lch vi các mc giá khác nhau. Da vào ngun tài chính ca gia
đình, anh thấy kh năng sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lch trn gói Phú
Quc.
Li gii:
Cu s ng hàng hóa, dch v người mua kh năng sẵn sàng mua các
mc giá khác nhau trong mt thi kì nht đnh.
Câu hi: Em y xác đnh các nhân t ảnh hưởng đến cầu trong các trường hp trên.
Li gii:
+ Trường hp 1: các nhân t ảnh hưởng đến cu là: thu nhp của ngưi tiêu dùng; giá
c ca hàng hóa và quy mô dân s.
+ Trường hp 2: nhân t ảnh hưởng đến cu là: th hiếu, s thích của người tiêu dùng.
Câu hi: Em hãy nêu mt s nhân t khác ảnh hưởng đến cu mà em biết.
Li gii:
+ Giá c ca nhng hàng hóa, dch v thay thế.
+ D đoán của ngưi tiêu dùng v th trưng.
Luyn tp Giáo dc Kinh tế và Pháp lut 11 Bài 2
Luyn tp 1
Li gii:
- Ý kiến a. Không đồng tình, vì: cu là s ng hàng hóa, dch v mà người mua có
kh năng và sẵn sàng mua các mc giá khác nhau trong mt thi kì nht đnh.
- Ý kiến b. Không đồng tình, vì: vic ng dng các công ngh tiến b, hiện đại…
khiến cho quá trình sn xuất được tối ưu hóa, nâng cao năng suất, t đó tạo ra được
sn phm vi s ng nhiều hơn, chất lượng cao hơn khiến cho ng cung
hàng hóa trên th trưng tăng lên.
- Ý kiến c. Đồng tình, vì: khi dân s tăng sẽ dẫn đến nhu cu s dng hàng hóa, dch
v tăng lên; ngược li, khi quy dân s gim, nhu cu s dng hàng hóa, dch v
cũng gim xung.
- Ý kiến d. Không đồng tình, vì:
+ Khi mt sn phm hàng hóa đáp ứng được các đòi hỏi v s thích, tâm lí, th hiếu
của ngưi tiêu ng => ngưi tiêu dùng s sn sàng chi trả, mua hàng hóa đó => cu
hàng hóa s tăng lên.
+ Ngưc li, khi sn phm không đáp ứng được đòi hi của người tiêu dùng => người
tiêu dùng s chuyn sang la chn sn phm khác => cu hàng hóa gim xung.
- Ý kiến e. Đồng tình, vì: nếu chi phí ca các yếu t đầu vào sn xut (như: tiền công,
giá nguyên vt liệu, năng lượng, chi phí mt bằng,…) giảm, thì chi phí sn xut hàng
hóa gim => hoạt động sn xut lãi (do giá bán sn phẩm không đổi) => nhà sn
xut s m rng quy mô, sn xut nhiều hơn.
Luyn tp 2
Li gii:
- Thông tin a.
+ Ngun cung mt hàng h tiêu ln hơn nhu cầu tiêu dùng, dẫn đến giá c thu mua h
tiêu gim.
+ Giá thu mua h tiêu giảm (do tác động ca quan h cung - cu), khiến cho người sn
xut quyết định thu hp quy mô hoc chuyển đổi mô hình sn xut.
- Thông tin b. Xu ng mua hàng online của người tiêu dùng ng lên (lưng cu
tăng) đã dẫn đến s xut hin ca nhiu trang bán hàng trc tuyến (lượng cung tăng).
- Thông tin c. Sản lượng thu hoch tôm st gim, trong khi nhu cu tiêu dùng không
gim hoặc tăng lên (tc là: cung nh hơn cầu) => giá tôm tăng lên.
Luyn tp 3
Li gii:
- Trường hp a. Nhân t ảnh hưởng đến cung là: trình đ công ngh
- Trường hp b. Nhân t ảnh hưởng đến cung là: s tăng giá cả ca các yếu t đầu
vào sn xut.
- Trường hp c. Nhân t ảnh hưởng đến cu là: th hiếu ca ngưi tiêu dùng.
- Trường hp d. Nhân t ảnh hưởng đến cu là: thu nhp ca ngưi tiêu dùng.
Luyn tp 4
Li gii:
- Trường hp a. Vai trò ca quan h cung cầu: giúp người sn xuất đưa ra quyết định
m rng hay thu hp sn xut nhằm đem lại hiu qu kinh tế cao.
- Trường hp b. Vai trò ca quan h cung cầu: giúp người tiêu dùng la chn mua
hàng hóa phù hp vi nhu cầu và đem lại hiu qu kinh tế.
Vn dng Giáo dc Kinh tếPháp lut 11 Bài 2
Hãy la chn mt loi hàng hóa thiết yếu em gia đình thường dùng hng ngày
và phân tích mi quan h cung - cu ca mặt hàng đó.
| 1/6

Preview text:


Khám phá Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 2
1. Khái niệm cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung
Câu hỏi : Công ty bánh kẹo H đưa ra thị trường các sản phẩm với số lượng và giá cả
như thế nào để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vào dịp tết Trung thu? Lời giải:
Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân vào dịp tết Trung thu, công ty bánh kẹo
H đã cung ứng ra thị trường số lượng bánh Trung thu lớn, với nhiều chủng loại, hương
vị khác nhau và giá cả phù hợp với từng phân khúc khách hàng. Cụ thể:
+ Dòng sản phẩm bánh truyền thống được công ty sản xuất hơn 2000 chiếc, có giá dao
động từ 40.000 - 120.000/chiếc.
+ Công ty còn sản xuất 500 chiếc thuộc dòng bánh trung thu cao cấp với giá dao động
từ 200.000 - 650.000/chiếc.
Câu hỏi : Em hiểu thế nào là cung? Lời giải:
Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các
mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.
Câu hỏi : Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cung trong các thông tin, trường hợp trên. Lời giải:
- Trường hợp 1 : Các nhân tố ảnh hưởng đến cung là:
+ Tăng chi phí của các yếu tố đầu vào sản xuất, khiến cho chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tăng lên.
+ Trên thị trường xuất hiện nhiều nhà cung ứng sản phẩm cùng loại.
- Trường hợp 2: nhân tố ảnh hưởng đến cung là sự thay đổi, cải tiến về công nghệ sản xuất.
- Thông tin: nhân tố ảnh hưởng đến cung là: chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường của nhà nước.
Câu hỏi : Theo em, cung hàng hóa trên thị trường còn chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào khác? Lời giải:
Ngoài các nhân tố về: giá cả các yếu tố sản xuất; trình độ công nghệ sản xuất; số
lượng người bán trên thị trường và chính sách của nhà nước, cung trên thị trường còn
chịu ảnh hưởng bởi nhân tố: dự đoán của chủ thể sản xuất kinh doanh về thị trường. Cụ thể:
+ Nếu dự báo về thị trường tốt => người sản xuất kì vọng có lợi nhuận cao, thì họ sẽ
mở rộng sản xuất kinh doanh => lượng cung hàng hóa, dịch vụ tăng lên.
+ Nếu dự báo về thị trường không tốt => người sản xuất lo sợ thua lỗ, thì họ sẽ thu
hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh => lượng cung hàng hóa, dịch vụ giảm xuống.
2. Khái niệm cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Câu hỏi : Theo em, việc anh T tìm hiểu các chuyến du lịch với mức giá khác nhau có
ý nghĩa như thế nào? Khi anh T sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch ở Phú Quốc
có được gọi là cầu không?
Trường hợp. Kì nghỉ hè năm nay, gia đình anh T muốn đi du lịch biển. Anh đã tìm
hiểu các chuyến du lịch với các mức giá khác nhau. Dựa vào nguồn tài chính của gia
đình, anh thấy có khả năng và sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch trọn gói ở Phú Quốc. Lời giải:
+ Việc anh T tìm hiểu các chuyến du lịch với mức giá khác nhau có ý nghĩa là: anh T
đang cân nhắc, lựa chọn những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phù hợp với nhu cầu và
khả năng tài chính của bản thân.
+ Khi anh T sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch ở Phú Quốc cũng được gọi là cầu.
Câu hỏi : Em hiểu thế nào là cầu?
Trường hợp. Kì nghỉ hè năm nay, gia đình anh T muốn đi du lịch biển. Anh đã tìm
hiểu các chuyến du lịch với các mức giá khác nhau. Dựa vào nguồn tài chính của gia
đình, anh thấy có khả năng và sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch trọn gói ở Phú Quốc. Lời giải:
Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các
mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.
Câu hỏi: Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong các trường hợp trên. Lời giải:
+ Trường hợp 1: các nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: thu nhập của người tiêu dùng; giá
cả của hàng hóa và quy mô dân số.
+ Trường hợp 2: nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
Câu hỏi: Em hãy nêu một số nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu mà em biết. Lời giải:
+ Giá cả của những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
+ Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Luyện tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 2 Luyện tập 1 Lời giải:
- Ý kiến a. Không đồng tình, vì: cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người mua có
khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.
- Ý kiến b. Không đồng tình, vì: việc ứng dụng các công nghệ tiến b, hiện đại…
khiến cho quá trình sản xuất được tối ưu hóa, nâng cao năng suất, từ đó tạo ra được
sản phẩm với số lượng nhiều hơn, có chất lượng cao hơn và khiến cho lượng cung
hàng hóa trên thị trường tăng lên.
- Ý kiến c. Đồng tình, vì: khi dân số tăng sẽ dẫn đến nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch
vụ tăng lên; ngược lại, khi quy mô dân số giảm, nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ cũng giảm xuống.
- Ý kiến d. Không đồng tình, vì:
+ Khi một sản phẩm hàng hóa đáp ứng được các đòi hỏi về sở thích, tâm lí, thị hiếu
của người tiêu dùng => người tiêu dùng sẽ sẵn sàng chi trả, mua hàng hóa đó => cầu hàng hóa sẽ tăng lên.
+ Ngược lại, khi sản phẩm không đáp ứng được đòi hỏi của người tiêu dùng => người
tiêu dùng sẽ chuyển sang lựa chọn sản phẩm khác => cầu hàng hóa giảm xuống.
- Ý kiến e. Đồng tình, vì: nếu chi phí của các yếu tố đầu vào sản xuất (như: tiền công,
giá nguyên vật liệu, năng lượng, chi phí mặt bằng,…) giảm, thì chi phí sản xuất hàng
hóa giảm => hoạt động sản xuất có lãi (do giá bán sản phẩm không đổi) => nhà sản
xuất sẽ mở rộng quy mô, sản xuất nhiều hơn. Luyện tập 2 Lời giải: - Thông tin a.
+ Nguồn cung mặt hàng hồ tiêu lớn hơn nhu cầu tiêu dùng, dẫn đến giá cả thu mua hồ tiêu giảm.
+ Giá thu mua hồ tiêu giảm (do tác động của quan hệ cung - cầu), khiến cho người sản
xuất quyết định thu hẹp quy mô hoặc chuyển đổi mô hình sản xuất.
- Thông tin b. Xu hướng mua hàng online của người tiêu dùng tăng lên (lượng cầu
tăng) đã dẫn đến sự xuất hiện của nhiều trang bán hàng trực tuyến (lượng cung tăng).
- Thông tin c. Sản lượng thu hoạch tôm sụt giảm, trong khi nhu cầu tiêu dùng không
giảm hoặc tăng lên (tức là: cung nhỏ hơn cầu) => giá tôm tăng lên. Luyện tập 3 Lời giải:
- Trường hợp a. Nhân tố ảnh hưởng đến cung là: trình độ công nghệ
- Trường hợp b. Nhân tố ảnh hưởng đến cung là: sự tăng giá cả của các yếu tố đầu vào sản xuất.
- Trường hợp c. Nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: thị hiếu của người tiêu dùng.
- Trường hợp d. Nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: thu nhập của người tiêu dùng. Luyện tập 4 Lời giải:
- Trường hợp a. Vai trò của quan hệ cung cầu: giúp người sản xuất đưa ra quyết định
mở rộng hay thu hẹp sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Trường hợp b. Vai trò của quan hệ cung cầu: giúp người tiêu dùng lựa chọn mua
hàng hóa phù hợp với nhu cầu và đem lại hiệu quả kinh tế.
Vận dụng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 2
Hãy lựa chọn một loại hàng hóa thiết yếu mà em và gia đình thường dùng hằng ngày
và phân tích mối quan hệ cung - cầu của mặt hàng đó.