Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí | Cánh diều

Giải Lịch sử - Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều trang 5, 6, 7, 8, 9.

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử & Đia Lí 4 435 tài liệu

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí | Cánh diều

Giải Lịch sử - Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều trang 5, 6, 7, 8, 9.

69 35 lượt tải Tải xuống
Giải Lịch sử 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch
sử và Địa lí
Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1
1. Bản đồ, lược đồ
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
Cho biết ni dung th hiện trên lược đồ.
Đọc bảng chú giải nêu một s hiệu được s dụng trong lược đồ; k
tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh.
Li gii:
Ni dung th hiện trên lược đồ là: diễn biến chính của trận Chi Lăng - Xương
Giang (năm 1427) của nghĩa quân Lam Sơn.
Đọc bảng chú giải và trả lời như sau:
Mt s hiệu được s dụng trong lược đồ là: ng tấn ng của quân
Lam Sơn; nơi nghĩa quân Lam Sơn mai phục; nơi nghĩa quân Lam Sơn bao
vây; nơi quân Minh b tiêu diệt; hướng hành quân của quân Minh biên
gii quốc gia ngày nay.
Các địa điểm quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy; Ải Lưu;
Cn Trm; Ph Cát; Xương Giang.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
Cho biết ni dung th hiện trên bản đồ.
Đọc bảng chú giải nêu một s hiệu được s dng trong bản đồ; k
tên thủ đô và các thành phố trc thuộc Trung ương của Vit Nam.
Li gii:
Ni dung th hiện trên bản đồ là: các đơn vị hành chính của nước Vit Nam
hin nay.
Đọc bảng chú giải và trả lời như sau:
Mt s hiệu được s dng trong bản đồ là: Th đô; thành phố trc
thuộc trung ương; biên giới quốc gia; địa gii giữa các tỉnh, thành phố; h;
sông,…
Th đô của Việt Nam là: thành phố Hà Ni.
Các thành phố trc thuộc Trung ương của Việt Nam là: Nội; Hi
Phòng; Đà Nẵng; Thành phố H Chí Minh và Cần Thơ.
2. Biểu đồ
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
Cho biết biểu đồ th hin nội dung gì.
Nêu tên trục dc, trc ngang ca biểu đồ và đơn vị ca mi trc.
So sánh độ cao của các cột nhận xét về s thay đổi s dân Việt Nam
qua các năm.
Li gii:
* Biểu đồ th hin nội dung: dân s ca Việt Nam qua các năm, giai đoạn t
năm 1979 đến năm 2019.
* Các đối tượng c th trên biểu đồ là:
S dân của từng năm.
Đơn vị tính số n.
Thi gian;
Tên biểu đồ.
* So sánh (số dân qua từng năm của Việt Nam): Trong giai đoạn t năm 1979
đến năm 2019, số dân của Việt Nam tăng liên tc qua từng năm. Nhìn chung
trong c giai đoạn, dân số Việt Nam đã tăng lên khoảng: 43.8 triệu người. Trong
đó:
T năm 1979 đến 1989, dân số tăng thêm: 11.7 triệu người.
T năm 1989 đến 1999, dân số tăng thêm: 11.9 triệu người.
T năm 1999 đến 2009, dân số tăng thêm: 9.5 triệu người.
T năm 2009 đến 2019, dân số tăng thêm: 10.7 triệu người.
3. Tranh ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 4, em hãy:
Đặt các câu hỏi để tìm hiểu v bc nh.
Trao đổi vi bn v nội dung được th hin trong bc nh.
Li gii:
* Đặt câu hỏi tìm hiểu v bc nh:
Các nhân vật trong bc ảnh là ai?
Bc ảnh được chụp vào thời gian nào? Ở đâu?
Bc nh th hin nội dung gì?
* Ni dung bc nh th hiện: tình cảm yêu thương, s quan tâm ca Ch tch
H Chí Minh đối với các bạn thiếu nhi vùng cao Việt Bc.
4. Hiện vật
Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, em hãy:
Cùng bạn đặt các câu hỏi tìm hiểu v hin vt.
Mô tả v trống đồng (hình dạng, màu sắc, hoa văn,..).
Li gii:
* Đặt các câu hỏi tìm hiểu v hin vt:
Chiếc trống đồng Ngọc Lũ được tìm thấy đâu?
Chiếc trống đồng Ngọc Lũ có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm?
Nhóm cư dân nào đã tạo ra chiếc trống đồng này?
Những hoa văn nào đưc th hiện trên trống đồng Ngọc Lũ? Ý nghĩa ca
những hoa văn đó là gì?
Chiếc trống đồng Ngọc Lũ có giá trị như thế nào?
Hin nay, chiếc trống đồng này được trưng bày ở đâu?
* Mô tả v trống đồng Ngọc Lũ
Hình dáng: thân trống hình trụ đứng; chân trống hình nón cụt hơi choãi.
Màu sắc: màu xanh xám
Hoa văn: gia mt trống đúc nổi mt tri 14 tia, xung quanh khắc chìm
16 vành hoa văn gồm các loại: hình học, vòng tròn chấm giữa có tiếp tuyến,
đặc biệt là các băng trang trí din t cnh sinh hot, l hội, đánh trống đồng,
cầu mùa, giã go....Tang trống cong đều, trang trí 6 hình thuyền, người hóa
trang, chim, thú...
Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 9
Câu 1
Dựa vào hình 2, em hãy xác định v trí địa của Việt Nam theo các gợi ý sau
đây:
Ch trên bản đồ đường biên giới quc gia ca Việt Nam trên đất lin.
Vit Nam tiếp giáp với nhng quốc gia và vùng biển nào?
Tr li:
- c Vit Nam nm phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
ca khu vực Đông Nam Á.
- Trên đất lin:
Phía Bắc giáp Trung Quốc.
Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
Đim cc Bc vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà
Giang.
Đim cc Nam vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngc Hin, tỉnh
Mau.
Đim cực Tây kinh đ 102o09’Đ tại Sín Thầu, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên.
Đim cực Đông nằm kinh độ 109o24’Đ tại Vạn Thnh, huyn Vn
Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quc, Campuchia,
Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.
Câu 2
Ti sao hin vật được coi là bằng chúng quan trọng để tìm hiểu v quá khứ?
Tr li:
hiện vt lch s những di tích, đồ vt,... của người xưa còn được lưu giữ
tới ngày nay. Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các hiện vt lch s người ta thể
đưa ra những phán đoán, khôi phc hin thực cũng như tìm hiểu v quá kh,
hiểu rõ hơn về cuc sống, các sự kin lch sử... đã từng xy ra rất lâu về trước.
Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 9
Câu 1
Sưu tập giới thiu v một lược đồ, bản đồ, tranh nh, hoc hin vt c th
phc v hc tập môn Lịch s và Địa lí.
Tr li:
Hình ảnh bãi cọc trên sông Bạch Đằng
Các bãi cọc niên đại trong khong t thế k th 10 đến thế k th 15. Đây
minh chứng cho các trận đánh chiến dch lớn trên sông của người Việt được
ghi nhận trong các Trận chống quân Nam Hán năm 938 trên sông Bạch Đằng
(Đá Bạch) do Ngô Quyền lãnh đo, Chiến tranh TngViệt năm 981 i thi
nhà Tiền Trận Bạch Đằng chống quân nhà Nguyên Mông năm 1288 i
thời nhà Trần.
Câu 2
La chn một đồ vật nhiều k niệm đối với em (đồ chơi, bc nh, cun
sách,...) để viết đoạn văn ngắn khong 3 - 5 câu giới thiu v đồ vật đó.
Tr li:
nh tại đền thơ vua Đinh
Đây mt trong nhng bc ảnh được em chp trong mt ln tham quan đn
thơ vua Đinh, một di tích quan trng thuộc vùng bảo v đặc bit ca qun th di
sn c đô Hoa Lư. Đền to lc Trường Yên huyện Hoa tỉnh Ninh Bình,
Vit Nam. Qua bc nh ta thấy được cái đẹp, cái hay, cái tài tình trong ngh
thuật điêu khắc ca ngh nhân xưa. Hình nh rng ch đưc ch đưc s dng
cho vua.
| 1/10

Preview text:

Giải Lịch sử 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1
1. Bản đồ, lược đồ
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy: •
Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ. •
Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ; kể
tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh. Lời giải:
Nội dung thể hiện trên lược đồ là: diễn biến chính của trận Chi Lăng - Xương
Giang (năm 1427) của nghĩa quân Lam Sơn.
Đọc bảng chú giải và trả lời như sau: •
Một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ là: hướng tấn công của quân
Lam Sơn; nơi nghĩa quân Lam Sơn mai phục; nơi nghĩa quân Lam Sơn bao
vây; nơi quân Minh bị tiêu diệt; hướng hành quân của quân Minh và biên giới quốc gia ngày nay. •
Các địa điểm quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy; Ải Lưu;
Cần Trạm; Phố Cát; Xương Giang.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy: •
Cho biết nội dung thể hiện trên bản đồ. •
Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong bản đồ; kể
tên thủ đô và các thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam. Lời giải:
Nội dung thể hiện trên bản đồ là: các đơn vị hành chính của nước Việt Nam hiện nay.
Đọc bảng chú giải và trả lời như sau: •
Một số kí hiệu được sử dụng trong bản đồ là: Thủ đô; thành phố trực
thuộc trung ương; biên giới quốc gia; địa giới giữa các tỉnh, thành phố; hồ; sông,… •
Thủ đô của Việt Nam là: thành phố Hà Nội. •
Các thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam là: Hà Nội; Hải
Phòng; Đà Nẵng; Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. 2. Biểu đồ
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy: •
Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung gì. •
Nêu tên trục dọc, trục ngang của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục. •
So sánh độ cao của các cột và nhận xét về sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm. Lời giải:
* Biểu đồ thể hiện nội dung: dân số của Việt Nam qua các năm, giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.
* Các đối tượng cụ thể trên biểu đồ là: • Số dân của từng năm. • Đơn vị tính số dân. • Thời gian; • Tên biểu đồ.
* So sánh (số dân qua từng năm của Việt Nam): Trong giai đoạn từ năm 1979
đến năm 2019, số dân của Việt Nam tăng liên tục qua từng năm. Nhìn chung
trong cả giai đoạn, dân số Việt Nam đã tăng lên khoảng: 43.8 triệu người. Trong đó: •
Từ năm 1979 đến 1989, dân số tăng thêm: 11.7 triệu người. •
Từ năm 1989 đến 1999, dân số tăng thêm: 11.9 triệu người. •
Từ năm 1999 đến 2009, dân số tăng thêm: 9.5 triệu người. •
Từ năm 2009 đến 2019, dân số tăng thêm: 10.7 triệu người. 3. Tranh ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 4, em hãy: •
Đặt các câu hỏi để tìm hiểu về bức ảnh. •
Trao đổi với bạn về nội dung được thể hiện trong bức ảnh. Lời giải:
* Đặt câu hỏi tìm hiểu về bức ảnh: •
Các nhân vật trong bức ảnh là ai? •
Bức ảnh được chụp vào thời gian nào? Ở đâu? •
Bức ảnh thể hiện nội dung gì?
* Nội dung bức ảnh thể hiện: tình cảm yêu thương, sự quan tâm của Chủ tịch
Hồ Chí Minh đối với các bạn thiếu nhi vùng cao Việt Bắc. 4. Hiện vật
Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, em hãy: •
Cùng bạn đặt các câu hỏi tìm hiểu về hiện vật. •
Mô tả về trống đồng (hình dạng, màu sắc, hoa văn,..). Lời giải:
* Đặt các câu hỏi tìm hiểu về hiện vật: •
Chiếc trống đồng Ngọc Lũ được tìm thấy ở đâu? •
Chiếc trống đồng Ngọc Lũ có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm? •
Nhóm cư dân nào đã tạo ra chiếc trống đồng này? •
Những hoa văn nào được thể hiện trên trống đồng Ngọc Lũ? Ý nghĩa của
những hoa văn đó là gì? •
Chiếc trống đồng Ngọc Lũ có giá trị như thế nào? •
Hiện nay, chiếc trống đồng này được trưng bày ở đâu?
* Mô tả về trống đồng Ngọc Lũ •
Hình dáng: thân trống hình trụ đứng; chân trống hình nón cụt hơi choãi. •
Màu sắc: màu xanh xám •
Hoa văn: giữa mặt trống đúc nổi mặt trời 14 tia, xung quanh khắc chìm
16 vành hoa văn gồm các loại: hình học, vòng tròn chấm giữa có tiếp tuyến,
đặc biệt là các băng trang trí diễn tả cảnh sinh hoạt, lễ hội, đánh trống đồng,
cầu mùa, giã gạo....Tang trống cong đều, trang trí 6 hình thuyền, người hóa trang, chim, thú...
Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 9 Câu 1
Dựa vào hình 2, em hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam theo các gợi ý sau đây:
• Chỉ trên bản đồ đường biên giới quốc gia của Việt Nam trên đất liền.
• Việt Nam tiếp giáp với những quốc gia và vùng biển nào? Trả lời:
- Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
của khu vực Đông Nam Á. - Trên đất liền:
• Phía Bắc giáp Trung Quốc.
• Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
• Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
• Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
• Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
• Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
• Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia,
Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan. Câu 2
Tại sao hiện vật được coi là bằng chúng quan trọng để tìm hiểu về quá khứ? Trả lời:
Vì hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật,... của người xưa còn được lưu giữ
tới ngày nay. Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các hiện vật lịch sử người ta có thể
đưa ra những phán đoán, khôi phục hiện thực cũng như tìm hiểu về quá khứ,
hiểu rõ hơn về cuộc sống, các sự kiện lịch sử... đã từng xảy ra rất lâu về trước.
Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 9 Câu 1
Sưu tập và giới thiệu về một lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, hoặc hiện vật cụ thể
phục vụ học tập môn Lịch sử và Địa lí. Trả lời:
Hình ảnh bãi cọc trên sông Bạch Đằng
Các bãi cọc có niên đại trong khoảng từ thế kỷ thứ 10 đến thế kỷ thứ 15. Đây là
minh chứng cho các trận đánh và chiến dịch lớn trên sông của người Việt được
ghi nhận trong các Trận chống quân Nam Hán năm 938 trên sông Bạch Đằng
(Đá Bạch) do Ngô Quyền lãnh đạo, Chiến tranh Tống–Việt năm 981 dưới thời
nhà Tiền Lê và Trận Bạch Đằng chống quân nhà Nguyên Mông năm 1288 dưới thời nhà Trần. Câu 2
Lựa chọn một đồ vật có nhiều kỉ niệm đối với em (đồ chơi, bức ảnh, cuốn
sách,...) để viết đoạn văn ngắn khoảng 3 - 5 câu giới thiệu về đồ vật đó. Trả lời:
Ảnh tại đền thơ vua Đinh
Đây là một trong những bức ảnh được em chụp trong một lần tham quan đền
thơ vua Đinh, một di tích quan trọng thuộc vùng bảo vệ đặc biệt của quần thể di
sản cố đô Hoa Lư. Đền toạ lạc ở xã Trường Yên huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình,
Việt Nam. Qua bức ảnh ta thấy được cái đẹp, cái hay, cái tài tình trong nghệ
thuật điêu khắc của nghệ nhân xưa. Hình ảnh rồng chỉ được chỉ được sử dụng cho vua.