Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập | Kết nối tri thức

Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập giúp các em học sinh lớp 4 biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 121. Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử & Đia Lí 4 435 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập | Kết nối tri thức

Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập giúp các em học sinh lớp 4 biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 121. Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.

93 47 lượt tải Tải xuống
Giải Lịch sử 4 Bài 29: Ôn tập
Câu 1
Lựa chọn thông tin phù hợp với ba vùng và ghi kết quả vào vở.
Trả lời:
- a. Vùng Duyên hải miền Trung:
(2) Nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển phát triển
(7) Phố cổ Hội An
(8) Cố đô Huế
- b. Vùng Tây Nguyên
(3) Vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước
(5) Lễ hội Cồng chiêng
1
(9) Phát triển chăn nuôi gia súc và thuỷ điện
- c. Vùng Nam Bộ
(1) Vùng trồng lúa, vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta
(3) Trương Định
(4) Ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta
(10) Địa đạo Củ Chi
Câu 2
Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên vùng
Nam Bộ vào vở.
Trả lời:
Duyên
hải miền
Trung
Tây Nguyên Nam Bộ
Địa hình - Phía tây địa hình
đồi núi; phía đông
- Địa hình cao, gồm
các cao nguyên xếp
- Địa hình đồng
bằng, thấp, bằng
2
dải đồng bằng nhỏ,
hẹp.
- Ven biển thường
các cồn cát đầm
phá.
tầng, cao phía đông
thấp dần về phía
tây.
phẳng.
- nhiều vũng
trũng Đồng
bằng sông Cửu
Long.
Khí hậu
- sự khác biệt
giữa khu vực phía
Bắc phía Nam dãy
Bạch Mã.
- Nhiệt độ cao, trung
bình trên 20°C.
- Khí hậu chia hai mùa
rệt (mùa mưa
mùa khô).
- Nhiệt độ cao,
trung bình trên
27°C.
- Khí hậu chia hai
mùa rệt (mùa
mưa và mùa khô).
Dân cư
- Là nơi sinh sống
của dân tộc: Kinh,
Chăm, Thái, Mường,
- Vùng có mật độ dân
cư đông đúc.
- nơi sinh sống của
dân tộc: Gia Rai, Ê Đê,
Ba Na, Ma Xơ Đăng…
- Vùng mật độ dân
cư thưa thớt.
- nơi sinh sống
của dân tộc: Kinh,
Khơme, Hoa,
Chăm,...
- Vùng mật độ
dân cư đông đúc.
Một số
nét văn
hóa
- Vùng đất hội tụ
nhiều di sản thế giới.
- Vùng đất của lễ hội.
- Dựng nhà sàn.
- Trang phục may từ
vải thổ cẩm, hoa văn
sặc sỡ.
- Nhiều lễ hội độc đáo.
- nhiều loại
hình nhà khác
nhau.
- Chợ nổi.
- Trang phục
truyền thống áo
bà ba và khăn rằn.
Câu 3
3
Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng mà em yêu thích (theo
gợi ý dưới đây):
Tên vùng
Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu.
Câu chuyện lịch sử liên quan mà em thích
Chia sẻ cảm nghĩ của em về vùng đó.
4
| 1/4

Preview text:

Giải Lịch sử 4 Bài 29: Ôn tập Câu 1
Lựa chọn thông tin phù hợp với ba vùng và ghi kết quả vào vở. Trả lời:
- a. Vùng Duyên hải miền Trung:
(2) Nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển phát triển (7) Phố cổ Hội An (8) Cố đô Huế - b. Vùng Tây Nguyên
(3) Vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước (5) Lễ hội Cồng chiêng 1
(9) Phát triển chăn nuôi gia súc và thuỷ điện - c. Vùng Nam Bộ
(1) Vùng trồng lúa, vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta (3) Trương Định
(4) Ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta (10) Địa đạo Củ Chi Câu 2
Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và vùng Nam Bộ vào vở. Trả lời: Duyên
hải miềnTây Nguyên Nam Bộ Trung
Địa hình - Phía tây là địa hình- Địa hình cao, gồm- Địa hình đồng
đồi núi; phía đông làcác cao nguyên xếpbằng, thấp, bằng 2 dải đồng bằng nhỏ, phẳng. hẹp.
tầng, cao ở phía đông- Có nhiều vũng
- Ven biển thường cóvà thấp dần về phíatrũng ở Đồng
các cồn cát và đầmtây. bằng sông Cửu phá. Long. - Nhiệt độ cao, - Nhiệt độ cao, trung - Có sự khác biệt trung bình trên bình trên 20°C. giữa khu vực phía 27°C.
Khí hậu Bắc và phía Nam dãy- Khí hậu chia hai mùa- Khí hậu chia hai Bạch Mã.
rõ rệt (mùa mưa vàmùa rõ rệt (mùa mùa khô). mưa và mùa khô). - Là nơi sinh sống - Là nơi sinh sống - Là nơi sinh sống của của dân tộc: Kinh, của dân tộc: Kinh, dân tộc: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Thái, Mường, Khơme, Hoa, Dân cư Ba Na, Ma Xơ Đăng… … Chăm,... - Vùng có mật độ dân - Vùng có mật độ dân - Vùng có mật độ cư thưa thớt. cư đông đúc. dân cư đông đúc. - Có nhiều loại - Dựng nhà sàn. hình nhà ở khác nhau.
Một số- Vùng đất hội tụ- Trang phục may từ
nét vănnhiều di sản thế giới. vải thổ cẩm, hoa văn- Chợ nổi. hóa
- Vùng đất của lễ hội. sặc sỡ. - Trang phục
- Nhiều lễ hội độc đáo. truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. Câu 3 3
Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng mà em yêu thích (theo gợi ý dưới đây):  Tên vùng 
Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu. 
Câu chuyện lịch sử liên quan mà em thích 
Chia sẻ cảm nghĩ của em về vùng đó. 4
Document Outline

  • Giải Lịch sử 4 Bài 29: Ôn tập
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3