PETROVIETNAM
GII PHÁP NG PHÓ RỦI RO CỦA CÁC CÔNG TY DẦU KHÍ TRÊN TH GIỚI
  
  
  
  
1
Viện Dầu khí Việt Nam
2
Đại học Bách khoa Nội
3
B ng Thương
Email:
daoht@vpi.pvn.vn


Hot động du khí tim n rất nhiu yếu tố ri ro mang nh đc t như: đa cht, kỹ thut, sn xut, địa chính trị, biến đng giá
du… Bên cnh đó, c công ty dầu khí cũng chu tác động ca các yếu tố tim ẩn từ hoạt đng doanh nghip như: h thng quản , i
chính, th trưng, nhân lực k thut cao, công nghệ… Do vy, công tác qun tr ri ro đưc các doanh nghiệp du khí đc bit quan m
gii pháp phù hp, kiểm soát thưng xuyên đ ng phó kịp thời khi có rủi ro xy ra. Bài báo gii thiu các ri ro chính và các gii
pháp ng phó đưc các doanh nghip du khí tn thế giới áp dng, t đó đề xut mt số khuyến ngh qun tr rủi ro cho Tập đn Du
khí Việt Nam.
 
ng phó rủi ro, chính sách rủi ro, giải pháp ng phó.


Ngành công nghiệp dầu khí hoạt động trong chuỗi
giá trị từ hoạt động thượng nguồn (tìm kiếm, thăm dò,
khai thác), hoạt động trung ngun (vận chuyển dầu thô,
khí và chế biến khí) hạ nguồn (lọc hóa dầu phân
phi sản phm dầu khí ra th trường). Ngành ng nghiệp
dầu khí chịu tác động mạnh bởi các yếu tố kinh tế chính trị
thế giới như: tăng trưởng kinh tế, th trường i chính, th
trường vốn; an ninh, an toàn, thiên tai, thời tiết; các yếu tố
về môi trường, địa chính trị... Ngoài ra, các rủi ro tiềm ẩn
của ngành dầu khí xuất phát từ c yếu tố đặc trưng của
dự án như: cần vốn đầu lớn để thực hiện các hoạt động
thăm , khai thác, chế biến, phân phi; tỷ lệ d án thăm
không thành công cao; thời gian đầu dài nên tiềm
ẩn các yếu tố bất định ảnh hưởng tới hiệu quả, tiến độ, chi
phí… của dự án đầu tư.
Các doanh nghiệp dầu khí trên thế giới đã áp dụng
các giải pháp trong hoạt động kinh doanh để duy trì
sự tăng trưởng phát triển, đặc biệt trong bối cảnh
các yếu tố rủi ro ngày càng biến động phức tạp khó
lường. Đây cũng kinh nghiệm hữu ích giúp nâng cao
năng lực quản trị rủi ro của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
(PVN).
Ngày nhận bài: 24/10/2019. Ngày phản biện đánh giá sửa chữa: 24/10 - 19/11/2019.
Ngày bài báo được duyệt đăng: 6/12/2019.

           
Các rủi ro phổ biến ảnh hưởng tác động mạnh
ti hot động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dầu
khí:
-
Rủi ro địa chính trị: theo số liệu báo cáo của BP
năm 2018 [1], gần 74% trữ lượng dầu xác minh của thế
giới đang nằm các nước thách thức cao về an ninh,
công nghệ, sở hạ tầng văn a (Hình 1). Tình hình
bất ổn các điểm nóng địa chính trị (như: Trung Đông,
Venezuela ng một số khu vực khác) rất phức tạp. Chiến
tranh, khng bố, bo động chính tr, xung đột sắc tộc, c
tranh chp về nh th hoặc đảo… th y ra thit hại,
trì hoãn, gián đoạn hoặc ngừng hoạt động dầu khí.
- Rủi ro chính trị: Các doanh nghiệp dầu khí trong
quá trình hoạt động phải tuân thủ các luật, quy định liên
quan đến địa điểm, thời gian, phương thức khai thác dầu
khí các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngi ra, mỗi
quốc gia sẽ luật/quy định riêng, do đó nếu các doanh
nghiệp dầu khí nhiều dự án khai thác nước ngoài,
nguy gặp rủi ro chính tr ng lớn hơn. c chiến ợc,
các chính ch đặc bit là chính ch về ng ợng, kinh
tế, ngoại giao của các quc gia đều có nh hưởng lớn đến
hoạt động của doanh nghiệp dầu khí.
-
Rủi ro triển khai dự án dầu khí: Không dự án dầu khí
nào giống dự án trước đó thời gian thực hiện kéo dài,
phải đối mặt với nhiều thách thức mới nên tỷ lệ thất
bại cao. Số liệu thng [2] cho thấy, dự án dầu khí tht
  
Số 12 - 2019, trang 50 - 56
ISSN-0866-854X
PETROVIETNAM
DẦU KHÍ
-
SỐ 12/2019
51
bại do vượt ngân sách (trên 35%), chậm tiến độ (trên 25%), gặp
khó khăn v vận nh sau khởi động d án (trên 30%). Điều
này nh ởng đến hiệu qu kinh tế (doanh thu lợi nhun)
của doanh nghiệp. Rủi ro hoạt động phát sinh từ các thách
thc như: địa cht, ước nh tr lượng, chi phí, chi phí tuân th
các quy định, an toàn vận hành, cách mạng công nghệ.
- Rủi ro giá dầu là rủi ro ảnh hưởng lớn nht đưc biết
đến từ cuối năm 2014, khi giá dầu giảm mạnh t 111 USD/
thùng (tháng 6/2014), xuống khong trên dưới 50 USD/thùng
(cuối năm 2014) và thời điểm xuống dưới 30 USD/thùng (đầu
năm 2016). Giá du ch phục hồi tr li vào giai đon cuối m
2018 ngưỡng 60 - 70USD/thùng đầu m 2019 [3]. Biến
động của giá dầu ảnh hưởng trực tiếp đến kết qu hoạt động
sản xut kinh doanh của c ng ty dầu khí v doanh thu, lợi
nhuận việc đầu các dự án mới Ngi yếu tố cung cầu,
biến động giá dầu do các yếu tố phi thị trường không thể dự
đn đưc như yếu tố địa chính trị, các trò chơi quyn lực toàn
cầu, chiến lược phát triển của các công ty dầu khí lớn, trong khi
đó lại không thể tăng công suất trong thời gian ngắn khi giá
sản phẩm tăng hoặc không th loi b d án khi giá gim u
dự án dầu khí với số vốn lớn thời gian dài).
- Rủi ro i chính:
+ Rủi ro tỷ giá: Do sự trao đổi thương mại bằng c đồng
tiền khác nhau hoặc vay nợ bằng ngoại tệ nên tỷ giá ảnh hưởng
trực tiếp đến các doanh nghiệp dầu khí...
+ Rủi ro i suất: Do các dự án dầu khí đòi hỏi nguồn vốn
lớn nên rủi ro về huy động vốn đối với doanh nghiệp ng rất
lớn. Các dự án dầu khí quy lớn thường do ngân hàng
quốc tế uy n hoc c ngân hàng thương mại trong nước hợp
vốn cho vay. Do vậy, khi i suất biến động s ảnh ng trực
tiếp tới chi p đầu dự án.
+ Rủi ro về chi phí thăm , khai thác biến động theo giá
dầu, lãi vay…
Theo khảo sát các CEO thường niên của PWC năm 2019
Hình 1.
Trữ lượng dầu chứng minh
[4], các mối lo ngại hàng đầu đối với doanh nghiệp
liên quan nhiều tới chi phí kinh doanh, gồm các yếu
tố như: quy định quá chặt (over-regulation), bất ổn
chính sách, kỹ năng xử các tình huống, xung đột
thương mại, an ninh mạng, bất ổn địa chính trị, chủ
nghĩa bảo hộ, tốc độ thay đổi công nghệ biến
động tỷ giá hối đoái. Trong đó, bất ổn chính sách
xung đột thương mại là các yếu t rủi ro mới được
nhận diện 2019.
         
   
Các doanh nghiệp dầu khí đều đã xây dựng
áp dụng hình quản trị rủi ro doanh nghiệp theo
thông lệ tốt dựa trên chuẩn mực của COSO ERM-
2004 và hướng dẫn ISO 31000:2009 áp dụng các
phần mềm quản trị rủi ro để hỗ trợ trong việc tập
hợp dữ liệu o o [5]. Theo đó, duy trì sự giám
sát trực tiếp của Hội đồng quản trị đối với các rủi ro
chính; xây dựng kế hoạch xử rủi ro cho các rủi ro
trọng yếu (tập trung vào một số loại rủi ro, một số
hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi) duy trì các
biện pháp kiểm soát hiệu quả. Nhờ đó, các giải pháp
ứng phó sẽ kịp thời nhanh chóng và được nghiên
cứu tính toán trước nên các phương án lựa chọn
phương án tối ưu.
Tại các doanh nghiệp dầu khí nước ngoài
(Petronas, PTT, Pertamina, CNPC, Kuwait, Statoil,
Petrobras, BP, Repsol, Royal Dutch Shell, ExxonMobil,
Chevron, ConocoPhillips), bất kỳ s kiện ch cực hay
tiêu cực đều được nhận diện phân tích để c
định phạm vi, quy mô tác động đến khả năng đạt
được mục tiêu hoặc các kế hoạch kinh doanh. c
sự kiện tác động tiêu cực sẽ được quản phù hợp
để ngăn chn thit hại. c s kiện c động ch cực
sẽ đưc chuyển o chiến lược hay mục tiêu để nắm
bắt cơ hội.
Mỗi m c doanh nghiệp phân ch đánh giá
lại rủi ro để xây dựng hồ rủi ro doanh nghiệp dựa
trên mục tiêu, kế hoạch chiến lược, kỳ vọng của các
bên liên quan, xu hướng kinh tế, điều kiện chính trị
các yếu tố kinh tế hội, môi trường. Bộ phận
quản rủi ro chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
quản lý rủi ro đối với các rủi ro đó, c định ch số ri
ro chính (Key Risk Indicators - KRIs), giám sát o
o kết qu cho Ủy ban Quản tr rủi ro doanh nghiệp
và Ủy ban Kiểm soát nội bộ phù hp với c quy định
của doanh nghiệp.
52
DẦU KHÍ
-
SỐ 12/2019
Một số rủi ro chính được các doanh nghiệp đặc biệt
quan m quản lý giải pháp ứng phó [6], được phân
theo 4 nhóm: rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động, rủi ro i
chính, rủi ro tuân thủ. Tuy nhiên, các giải pháp phát huy
hiệu quả tốt khi được quản lý, thực hiện, giám sát trong hệ
thống quản lý rủi ro do doanh nghiệp thiết lập.
3.1.
Nhóm rủi ro chiến ợc






Rủi ro từ vi c
thực hi n chiến
l4Ợc
Các nhà quản cấp cao đcnh kỳ họp đánh giá, xác đcnh xem xét
lại tầm nhìn, đcnh h4 ng chiến l4Ợc kinh doanh trong điều ki n
kinh tế năng l4Ợng hi n tại. Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo
các kcch bản khác nhau, trong đó đ4a ra các giả đcnh đối v i s li u
tăng tr4 ng kinh tế giá dầu khác nhau cũng nh4 v i các kế hoạch
điều hành trong điều ki n bất ổn.
Úng phó v i bất n kinh tế thế gi i,
biến động giá dầu, khí sản phẩm
dầu khí.
Rủi ro từ nâng
cao năng lựctổ
chức
Xây dựng chế quản nghề nghi p để đảm bảo rằng mỗi nhân
viên trong doanh nghi p đều kế hoạch phát triển s nghi p
nhân; đ4Ợc đào tạo/c p nh t kiến thức kỹ thu t chuyên ngành kỹ
năng lãnh đạo để xây dựng nguồn lãnh đạo tiềm năng cho doanh
nghi p.
Nhân sự thích nghi v i bất ổn kinh tế
nắm bắt cÐ hội phát triển kinh
doanh.
Rủi ro danh
tiếng
Xem xét lại hoạt động kinh doanh hi n tại xác đcnh h4 ng kinh
doanh trong t4Ðng lai. Đ4a ra phân ch dự báo quản trc, ch động
trong công tác truyền thông đại chúng.
Đáp ứng kỳ vọng của c n liên
quan ng4 i lao động.
Rủi ro đầu t4
-
Thực hi n quản đầu t4 chiến l4Ợc gồm 4 b4 c: Xây dựng kế hoạch
đầu t4, phân ch đầu t4, thực hi n giám sát/kiểm tra;
-
Thành l p Ủy ban quản chiến l4Ợc đầu t4.
Giảm thiểu rủi ro khi đầu t4 o các
nguồn năng l4Ợng m i, m rộng
hoạt động kinh doanh.
Rủi ro đca chính
trc
-
Phát triển và duy trì mối quan h v i Chính ph các bên liên
quan, đồng th i nỗ lực tr thành đối tác tin c y tại mỗi quốc gia
khu vực có đầu t4;
-
Giám sát ch t chẽ các sự ki n chính trc thực hi n kế hoạch giảm
thiểu rủi ro thích hỢp;
-
Thành l p Ủy ban quản trc rủi ro chính trc.
Úng phó v i c biến động chính trc
khu vực đầu t4.
3.2.
Nhóm rủi ro hoạt động






Rủi ro từ vi c kết
qu kinh doanh của
Công ty mẹ phụ
thuộc một phần
vào kết qu của các
công ty con
Công ty mẹ t p trung o quản nhóm hoạt động v i các chính sách
áp dụng các h thống quản nh4: H thống quản v n hành xuất
sắc (OEMS), Tiêu chuẩn Quản lý An toàn, An ninh, Sức khỏe Môi
tr4 ng (SSHE MS) thực hành quản trc doanh nghi p tốt hÐn để làm
s phát triển kinh doanh bền vững tối đa hóa giá trc. Tái cấu
vốn đầu t4 nhằm tăng giá trc sức cạnh tranh.
Các công ty con đ4Ợc thừa
h4 ng từ h thống quản tốt
của Công ty mẹ để quản tốt
các rủi ro phát sinh từ đ c điểm
kinh doanh của từng khâu (giá
dầu, giá khí, xác suất tnh công
trong thăm dò, cạnh tranh…).
Rủi ro dự án
Đề cao vi c quản lý, tính toán ph4Ðng án tối 4u để hoàn thành dự án
trong th i gian tối thiểu, gồm: khả năng tăng tốc của nhà thầu xây
dựng, giám sát ch t chẽ vi c mua thiết bc xây dựng, chuẩn bc các bi n
pháp giảm nhẹ tác động của môi tr4 ng, theo dõi liên tục pháp lu t
c quy đcnh m i, theo i phân ch các tác động đến vi c thực hi n
d án, xây dựng kế hoạch nhân s, chuẩn bc kế hoạch dự phòng các
bi n pháp để giảm thiểu tác động thể làm ch m hoàn thành dự án.
Úng phó v i c rủi ro từ ch m
tiến độ v i nhiều do khác
nhau.
Rủi ro v n hành
giàn khoan, sự cố
tràn dầu…
Duy trì bảo hiểm cho các hoạt động trên b xa b ;
Đ t ra các quy đcnh nguyên tắc chi phối các hoạt động kiểm tra, bảo
trì, thử nghi m, l p kế hoạch ứng phó khủng hoảng;
Th4 ng xuyên tiến hành diễn t p sự cố.
Giảm thiểu kh năng xảy ra;
giảm thiểu c đng khi xảy ra s
cố.
DẦU KHÍ
-
SỐ 12/2019
53
PETROVIETNAM






Rủi ro từ biến động
giá dầu thô sản
phẩm
Thành l p đội Quản rủi ro Chiến l4Ợc giá, nhi m vụ phân tích
biến động giá dầu thế gi i quản tốt các rủi ro về giá nguyên v t
li u đầu vào sản phẩm sản xuất ra.
Sử dụng hỢp đồng phái sinh ngắn i hạn v i c đối tác trong mỗi
giao dcch th4Ðng mi, c hp đng pi sinh tuân th theo chính sách
quản trc rủi ro về giá của doanh nghi p.
Sử dụng H thng quản lý dầu thô (COMS) để có giá du thô cạnh tranh
nhằm hỗ trỢ tối 4u hi u qu sản xuất các sản phẩm dầu khí.
Giảm thiểu nh h4 ng biến
động giá dầu thô, giá khí giá
sản phẩm dầu khí từ thc tr4 ng
quốc tế.
Kinh doanh liên tục
Xây dựng ph4Ðng án ứng phó v i tr4 ng hỢp gián đoạn kinh doanh
kéo dài nhằm đảm bảo tính liên tục đối v i các hoạt động kinh doanh
chính.
Giảm thiểu tác động khi gián
đoạn kinh doanh.
Rủi ro an toàn sức
khỏe môi tr4 ng
Xây dựng một h thống báo cáo trực tuyến đối v i các sự cố tai nạn
nghề nghi p ô nhiễm môi tr4 ng. Các báo cáo từ các bộ ph n tác
nghi p, từ các công ty con đ4Ợc tích hỢp vào s dữ li u của h thống
trực tuyến cấp Ban lãnh đạo doanh nghi p. Thực hi n ch4Ðng trình
đào tạo phát triển về sức khỏe, an toàn, môi tr4 ng cho nhân viên,
khuyến khích tham gia đào tạo…
Giảm thiểu tai nạn,ô nhim môi
tr4 ng.
3.3.
Nhóm rủi ro i chính






Rủi ro biến động
giá
Cân đối các khoản nỢ bằng ngoại t v i doanh thu bằng ngoại t ;
sử dụng c hỢp đồng i chính phái sinh ngoại t để đảm bảo nhu
cầu ngoại t ; phân ch độ nhạy của giá; thực hi n các giao dcch
đầu t4 tài chính bằng ngoại t mạnh.
Thực hi n quản hi u quả dòng tiền.
Hạn chế thay đổi giá tác động
trực tiếp gián tiếp đến doanh
thu, lỢi nhu n của Công ty mẹ
các đÐn vccó khoản nỢn4 c ngoài.
Rủi ro từ các khoản
hỗ trỢ tài chính
công ty thành viên
Công ty mẹ h tr i chính cho đÐn vc m i bắt đầu d án ho c ch4a
đủ mạnh về tài chính, thông qua xem xét cho vay ho c n i lỏng tín
dụng th4Ðng mại ho c c hai (p hỢp v i chiến l4Ợc và chính sách
kinh doanh của T p đoàn).
Tránh nguy đe dọa tình nh i
chính hỢp nhất của T p đoàn nếu
các đÐn vc không trả đ4Ợc nỢ.
Rủi ro n dụng
Điều ch nh chính ch n dụng theo nh hình kinh tế; xếp hạng tín
dụng đối v i các đối c th4Ðng mại.
Thiết l p h thống đánh giá tín dụng lâu dài đối v i tất cả các bên
vay nỢ xác đcnh hạn mức rủi ro đối v i các bên thứ ba.
Trong một số tr4 ng hỢp, th kết c hỢp đồng bảo hiểm n
dụng nhằm chuyển giao một phần rủi ro tín dụng th4Ðng mại cho
bên thứ ba.
Ngăn ngừa và hạn chế nguy rủi
ro tín dụng v i bên vay nỢ bên
thứ ba.
Rủi ro i suất
Thiết l p bộ ph n nguồn vốn t p trung và giám sát ch t chẽ biến
động lãi sut LIBOR, SIBOR, JIBOR và c lãi sut cho vay khác tn
thc tr4 ng. Tiến hành th4Ðng thảo để đạt đ4Ợc mức i suất lỢi
nhất.
Ký hỢp đồng phái sinh lãi suất nhằm giảm thiu rủi ro biến động chi
phí tài chính hay giá trc thc tr4 ng của các khoản nỢ.
Giảm thiểu ảnh h4 ng của lãi suất
đối v i c hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Rủi ro thanh khoản
Duy trì chính sách tài chính tiền m t, các công cụ tài chính thanh
khoản hạn mức tín dụng để đảm bảo 50% tổng nỢ.
Đảm bảo tính thanh khoản cho
hoạt động kinh doanh.
54
DẦU KHÍ
-
SỐ 12/2019
3.4.
Nhóm rủi ro tuân th






Vi phạm thỏa thu n
thương mại
Xây dựng các tiêu chuẩn hoạt động cụ thể quy trình
kiểm soát để quản rủi ro, trong đó ng dẫn cụ th
cho hoạt động thương mại luôn giám t vi c tuân th
thôngquađội ngũQuảnrủirotuân thủ chuyênnghi p.
Loại bỏ/giảm thiểu các rủi ro trong hoạt
động thương mại phát sinh từ những thiếu
sót hay thất bại trong h thống, quy trình
kiểm soát nội bộ hay nhân viên.
nh vi trái đạo đức và
không tuân thủ quy
đcnh pháp
Xây dựng Quy tắc ứng xử áp dụng cho tất cả nhân viên.
Xây dựng môi trư ng làm vi c minh bạch,
trách nhi m, gắn kết đạo đức.
Với mỗi doanh nghiệp dầu khí, c rủi ro tiềm ẩn s
khác nhau phương thức xử rủi ro cũng khác nhau,
ph thuộc vào môi trường kinh doanh, năng lực quản ,
mục tiêu, văn hóa, quản tr doanh nghiệp... Mặc hoạt
động trong ng một ngành, cùng sản phẩm giống
nhau nhưng phương thức áp dụng cho mỗi doanh nghiệp
không giống nhau. Tuy nhiên, qua cách thức quản
giải pháp ng phó rủi ro, c doanh nghiệp du khí s hc
hỏi và vn dụng để xây dựng giải pháp quản lý rủi ro phù
hợp với đặc thù hot động sn xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
      
Hoạt động sản xuất kinh doanh của PVN nguy
bị ảnh hưởng bởi các rủi ro đặc thù như trên. Đ nhận
diện đầy đủ hơn các rủi ro tiềm ẩn đối với hoạt động của
PVN, sử dụng kỹ thuật phân ch c nguy rủi ro từ bối
cảnh trong nước khảo sát các yếu tố rủi ro tác động tới
hoạt động kinh doanh chính của PVN (tìm kiếm - thăm
- khai thác dầu khí, khí chế biến dầu khí) [7]. Các
rủi ro thể chưa được nhận diện đầy đủ chưa xếp
hng theo mức độ c động mạnh yếu, để m được điều
này, PVN cần thiết lập hình quản trị rủi ro, áp dụng
các công cụ nhận diện, đánh giá và đo lường rủi ro theo
thông lệ tốt [8]. Dưới đây các rủi ro tiềm ẩn thể tác
động đến nhiệm vụ hoàn thành mục tiêu chiến lược của
PVN.
(i)
Nhóm rủi ro chiến ợc: Quyết định/tính toán chưa
đầy đủ cho các bước đi chiến lược do chưa dự báo hết, dẫn
đến thách thức cho việc phân bổ nguồn lực hiệu quả; rủi
ro địa chính trị đối với đầu ra nước ngoài; rủi ro chính trị
do bất ổn trong phạm vi hoạt động; rủi ro cạnh tranh từ
hội nhp (WTO, AFTA, TPP…), chính sách bảo hộ của các
nước; thay đổi quy định, chính ch của Nhà c về thu
hút đầu (chế biến, điện..); đổi mới về công nghệ…
(ii)
Nhóm rủi ro hoạt động đặc thù theo lĩnh vực: Rủi
ro quytrình kinh doanhvề nh đầy đủ,phù hợp ràng
về trách nhiệm giữa các bộ phận/cá nhân; rủi ro đặc thù
ngành theo từng lĩnh vực hoạt động:
+ nh vực tìm kiếm, thăm , khai thác dầu khí tiềm
ẩn các rủi ro về ước tính trữ lượng; rủi ro địa chất; rủi ro
ng ngh (phức tạp, mới); rủi ro an toàn lao động an
toàn vận hành (tai nạn, hỏng hóc, cháy nổ, tràn dầu…); rủi
ro nguồn nhân lực (thiếu hụt nhân lực kinh nghiệm); rủi
ro dự án đầu mới (vốn, thời gian, thông tin); rủi ro đầu
tư ra nước ngoài (thủ tục kéo i, chi phí, kinh tế chính tr
nước sở tại…).
+ Lĩnh vực khí khâu trung nguồn trong chuỗi giá
trị liên kết dầu khí nên quá trình triển khai và thực hiện
kinh doanh sẽ chu ảnh hưởng trc tiếp từ c khâu trong
chuỗi giá trị đó. Hoạt động sản xuất kinh doanh khí tiềm
ẩn c rủi ro đặc thù như: rủi ro kỹ thuật, rủi ro vận hành an
toàn do nh cháy nổ cao ca sản phẩm; rủi ro kinh doanh
liên tục do phụ thuộc o kh ng cấp khí, thị trường
khí phối kết hợp giữa các n liên quan (ch mỏ - chủ
đưng ống - ng trình khí trên b - khách ng) luôn rất
phức tạp, đòi hỏi tuân thủ quy trình chặt chẽ…
+ nh vực chế biến dầu khí khâu cuối cùng trong
chuỗi giá trị dầu khí, cung cấp sản phẩm thiết yếu cho nền
kinh tế như xăng dầu, phân bón, hóa chất, sợi… Hoạt
động sản xuất kinh doanh phân phối thuộc lĩnh vực
này đối mặt với c rủi ro như: vận hành an toàn, ổn định,
tính bền vững của nguồn cung (dầu thô cho nhà máy
lọc dầu, khí cho các nhà máy đạm…); cạnh tranh với sản
phẩm trong ngoài nước; thiếu nhân s chất ợng cao
về hóa dầu quản vận hành tối ưu; yêu cầu chất lượng
sản phẩm (đáp ứng theo quy định mới về môi trường);
bao tiêu sản phẩm cho lọc dầu...
(iii)
Nhóm rủi ro tài chính: Rủi ro về biến động giá
dầu thô sản phẩm dầu ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất kinh doanh, hoạt động đầu của PVN các đơn
vị; rủi ro giá nguyên liệu đầu vào, giá vật tư thiết bị nh
hưởng đến chi phí; rủi ro thị trường tiêu thụ sản phẩm
DẦU KHÍ
-
SỐ 12/2019
55
PETROVIETNAM
(xơ sợi, ng dầu, đạm); rủi ro t giá (hoạt động sản xuất
kinh doanh khoản đầu chủ yếu sử dụng ngoại tệ);
rủi ro lãi suất đối với các khoản vay, ủy thác quản vốn
ủy thác cho vay; rủi ro n dụng (nợ xấu, n quá hạn);
rủi ro thanh khoản; rủi ro ngun vốn đầu do khả năng
tiếp cận vốn hạn chế...
(iv)
Nhóm rủi ro tuân thủ: Yêu cầu tuân thủ các quy
định của PVN, Nhà nước, nước sở tại (đầu ra nước
ngoài); thay đổi chính sách của Nhà nước, nước sở tại; các
quy định mới liên quan đến hoạt động của PVN…
Trong thời gian qua PVN rất quan tâm tới ng tác
quản rủi ro, xây dựng đầy đủ các quy định, quy trình về
quản rủi ro, cũng như một số giải pháp đ giảm thiểu
các rủi ro. Tuy nhiên, hiệu qu công c quản rủi ro của
PVN vẫn còn chừng mực, các rủi ro nhận diện quản
tốt gồm: các rủi ro về tài chính, hoạt động; các rủi ro về
chiến lược, nhân sự, tuân thủ vẫn còn hạn chế. Nguyên
nhân do công tác quản rủi ro chưa gắn với mục tiêu
chiến lược, chưa y dựng được chính ch quản rủi ro
chung cho PVN các đơn vị, chưa kế hoạch theo dõi
xử các rủi ro được nhận diện kịp thời việc phối
hợp giữa các bộ phận liên quan trong quản rủi ro chưa
ràng.
Một số giải pháp quản rủi ro đã được PVN áp dụng
trong thời gian qua:
-
Rủi ro n dụng thanh khon: PVN chính ch
tín dụng phù hợp, thường xuyên theo dõi các nghĩa vụ
trong hợp đồng đối vi khách ng để ngăn nga c tổn
thất i chính; quản lý mc ph tri giữa n đến hạn tài
sản đến hn mức có th kim soát đối với số vốn d
báo có th tạo ra trong năm đó; y dựng quy chế qun lý
nợ, quy chế quản dòng tiền, quy chế giám sát hoạt động
vay, cho vay, bảo nh, thanh toán…
- Rủi ro i sut tỷ giá: PVN qun n đối nguồn
thu chi ngoại tệ thông qua việc thỏa thuận các hợp
đồng kinh tế trên sở n đối nguồn ngoại tệ phải trả
nhà cung cấp với phải thu của khách hàng các khoản
vay bằng ngoại tệ nên đảm bảo được c giao dịch thanh
toán bằng ngoại tệ; PVN theo dõi chặt chẽ tình hình thị
trường lãi suất, duy trì mức độ hợp c khoản vay lãi
suất thả nổi lãi suất cố định; về giao dịch phái sinh, PVN
đã ban hành các nguyên tắc bản triển khai thực hiện
giao dịch phái sinh của Tập đoàn, đã ký kết c hợp đồng
nguyên tắc ISDA với 5 ngân hàng nước ngoài làm cơ s
triển khai c loại nh giao dịch phái sinh (lãi suất, tỷ giá,
sản phm, hàng a), tuy nhiên trong quá trình triển khai
thí điểmhoán đổi lãi suất cho c hợp đồng vay đã kết
n một s vướng mắc về thủ tục pháp các n bản
phê duyệt của quan quản Nhà nước.
- Rủi ro thị trường đối với giá hàng hóa: PVN đang
trin khai công tác liên quan đến bảo hiểm giá dầu thô
sản phẩm dầu phòng ngừa rủi ro biến động giá phát sinh
từ các giao dịch mua/bán dầu thô sản phẩm. Tuy nhiên,
n vướng mắc về chế tài chính phương pháp hạch
toán (Bộ Tài chính) n chưa triển khai được.
- Rủi ro hoạt động: PVN thông qua các đơn vị thành
viên để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh dầu
khí hoặc thành lập Ban quản dự án trực thuộc PVN để
triển khai. Các ban chức ng của PVN vai trò hỗ trợ
Ban lãnh đạo PVN quản lý, kiểm tra giám sát c đơn
v trong suốt quá trình hoạt động để đảm bảo theo đúng
định hướng chiến lược của Tập đoàn. Việc quản lý, kiểm
tra, giám sát da trên hệ thng c văn bản pháp quy của
Nhà nước, Bộ ngành liên quan hệ thống các quy định,
quy chế, quy trình nội b của PVN ban nh cho từng lĩnh
vực hoạt động. Tuy nhiên, PVN chưa xây dựng hệ thống
quản trị rủi ro chuyên nghiệp theo hướng dẫn/nguyên
tc quản tr tốt như các doanh nghiệp dầu khí c ngoài
nên việc phối hợp quản rủi ro chưa được tốt, thời gian
xử công việc th bị o dài, quản rủi ro chủ yếu
ph thuộc vào kinh nghiệm xử của nhân mà chưa
chuẩn mực hướng dẫn.

Từ cuối năm 2014 đến nay, biến động giá dầu thô
giảm, cùng rủi ro dự án đầu tư, rủi ro tài chính... đã ảnh
hưởng đáng kể tới hiệu quả hoạt động của PVN, doanh
thu lợi nhun giảm [9], hạn chế ngun vốn cho i đầu
phát triển, thu hút đầu giảm...
Để quản tốt các rủi ro hơn nữa, PVN cần thiết xây
dựng hình quản rủi ro doanh nghiệp theo thông lệ
tốt, có phương pháp nhận diện phân ch rủi ro khoa
học nhằm đánh giá mức độ tác động của mỗi rủi ro tới
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, y dựng c
giải pháp, phương án ứng phó cho các khả năng th
xảy ra đối với các rủi ro trọng yếu trên sở nghiên cứu
tham khảo các giải pháp đã được c doanh nghiệp dầu
khí nước ngoài áp dụng hiệu quả nhằm đảm bảo hoàn
thành mục tiêu chiến lược phát triển bền vững.
   
1. BP.
BP statistical review of world energy
. 2019.
2.
John Behzad.
Oil & gas business environment and
risk management. 2015.
56
DẦU KHÍ
-
SỐ 12/2019
3.
Wood Mackenzie.
Brent, WTI and Dubai oil price
outlook 2035. 2019.
4. PricewaterhouseCoopers (PwC). Risk trends 2019.
5.
Hoàng Thị Đào.
hình tổ chức quản tr rủi ro tại
các công ty dầu k quốc gia khu vực Đông Nam Á
khuyến nghị cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Tp chí Dầu
khí. 2018; 12: trang 54 - 63.
6.
Deloitte Vietnam.
Báo cáo khảo sát hình quản tr
ri rodoanh nghip choTập đn Dầukhí ViệtNam
. 2016.
7.
Trung m Nghiên cứu Kinh tế Quản lý Dầu khí
- Viện Dầu khí Việt Nam (EMC-VPI).
Nghiên cứu đề xuất
hình quản trị rủi ro doanh nghiệp cho Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam. 2017.
8.
Hoàng Thị Đào, Nguyễn Đức Minh. hình quản
tr rủi ro doanh nghiệp theo thông lệ quốc tế. Tạp chí Dầu
khí. 2018; 1: trang 53 - 60.
9.
Tập đn Du khí Vit Nam. Báo o i chính hợp
nhất đã được kiểm toán của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
2014 - 2018.
EXPERIENCE IN RISK MANAGEMENT AT OIL AND GAS COMPANIES
  
  
  
  
1
Vietnam Petroleum Institute
2
Hanoi University of Science and Technology
3
Ministry of Industry and Trade
Email: daoht@vpi.pvn.vn

Oil and gas activities involve many risks, from geological, technical, production and geopolitical risks to oil price fluctuations. In
addition to that, oil and gas companies are also influenced by underlying factors such as finance, market, human resources, technology
and management system. They, therefore, are particularly interested in building a risk management system, developing permanent
control measures and responding timely to risks as they arise. This paper introduces the main risks to be managed and the response
measures applied by oil and gas companies in the world, thereby making recommendations on risk management solutions to the
Vietnam Oil and Gas Group.
 
Risk management, risk policy, risk response.

Preview text:

PETROVIETNAM TẠP CHÍ DẦU KHÍ Số 12 - 2019, trang 50 - 56 ISSN-0866-854X
GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ RỦI RO CỦA CÁC CÔNG TY DẦU KHÍ TRÊN THẾ GIỚI
Hoàng Thị Đào1, Đoàn Tiến Quyết1, Phạm Mai Chi2, Nguyễn Thùy Linh3 1Viện Dầu khíViệt Nam
2Đại học Bách khoa Hà Nội 3Bộ Công Thương Email: daoht@vpi.pvn.vn Tóm tắt
Hoạt động dầu khí tiềm ẩn rất nhiều yếu tố rủi ro mang tính đặc thù như: địa chất, kỹ thuật, sản xuất, địa chính trị, biến động giá
dầu… Bên cạnh đó, các công ty dầu khí cũng chịu tác động của các yếu tố tiềm ẩn từ hoạt động doanh nghiệp như: hệ thống quản lý, tài
chính, thị trường, nhân lực kỹ thuật cao, công nghệ… Do vậy, công tác quản trị rủi ro được các doanh nghiệp dầu khí đặc biệt quan tâm
và có giải pháp phù hợp, kiểm soát thường xuyên để ứng phó kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Bài báo giới thiệu các rủi ro chính và các giải
pháp ứng phó được các doanh nghiệp dầu khí trên thế giới áp dụng, từ đó đề xuất một số khuyến nghị quản trị rủi ro cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Từ khóa: Ứng phó rủi ro, chính sách rủi ro, giải pháp ứng phó. 1. Giới thiệu
2. Các rui ro tiềm ẩn đối với ngành công nghiệp dâu khi
Ngành công nghiệp dầu khí hoạt động trong chuỗi
Các rủi ro phổ biến có ảnh hưởng và tác động mạnh
giá trị từ hoạt động thượng nguồn (tìm kiếm, thăm dò,
tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dầu
khai thác), hoạt động trung nguồn (vận chuyển dầu thô, khí:
khí và chế biến khí) và hạ nguồn (lọc hóa dầu và phân
- Rủi ro địa chính trị: theo số liệu báo cáo của BP
phối sản phẩm dầu khí ra thị trường). Ngành công nghiệp
năm 2018 [1], gần 74% trữ lượng dầu xác minh của thế
dầu khí chịu tác động mạnh bởi các yếu tố kinh tế chính trị
giới đang nằm ở các nước có thách thức cao về an ninh,
thế giới như: tăng trưởng kinh tế, thị trường tài chính, thị
công nghệ, cơ sở hạ tầng và văn hóa (Hình 1). Tình hình
trường vốn; an ninh, an toàn, thiên tai, thời tiết; các yếu tố
bất ổn các điểm nóng địa chính trị (như: Trung Đông,
về môi trường, địa chính trị... Ngoài ra, các rủi ro tiềm ẩn
Venezuela cùng một số khu vực khác) rất phức tạp. Chiến
của ngành dầu khí xuất phát từ các yếu tố đặc trưng của
tranh, khủng bố, bạo động chính trị, xung đột sắc tộc, các
dự án như: cần vốn đầu tư lớn để thực hiện các hoạt động
tranh chấp về lãnh thổ hoặc đảo… có thể gây ra thiệt hại,
thăm dò, khai thác, chế biến, phân phối; tỷ lệ dự án thăm
trì hoãn, gián đoạn hoặc ngừng hoạt động dầu khí.
dò không thành công cao; thời gian đầu tư dài nên tiềm
ẩn các yếu tố bất định ảnh hưởng tới hiệu quả, tiến độ, chi
- Rủi ro chính trị: Các doanh nghiệp dầu khí trong
phí… của dự án đầu tư.
quá trình hoạt động phải tuân thủ các luật, quy định liên
quan đến địa điểm, thời gian, phương thức khai thác dầu
Các doanh nghiệp dầu khí trên thế giới đã áp dụng
khí và các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, mỗi
các giải pháp trong hoạt động kinh doanh để duy trì
quốc gia sẽ có luật/quy định riêng, do đó nếu các doanh
sự tăng trưởng và phát triển, đặc biệt là trong bối cảnh
nghiệp dầu khí có nhiều dự án khai thác ở nước ngoài,
các yếu tố rủi ro ngày càng biến động phức tạp và khó
nguy cơ gặp rủi ro chính trị cũng lớn hơn. Các chiến lược,
lường. Đây cũng là kinh nghiệm hữu ích giúp nâng cao
các chính sách đặc biệt là chính sách về năng lượng, kinh
năng lực quản trị rủi ro của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
tế, ngoại giao của các quốc gia đều có ảnh hưởng lớn đến (PVN).
hoạt động của doanh nghiệp dầu khí.
- Rủi ro triển khai dự án dầu khí: Không dự án dầu khí
nào giống dự án trước đó và thời gian thực hiện kéo dài,
Ngày nhận bài: 24/10/2019. Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 24/10 - 19/11/2019.
phải đối mặt với nhiều thách thức mới nên có tỷ lệ thất
Ngày bài báo được duyệt đăng: 6/12/2019.
bại cao. Số liệu thống kê [2] cho thấy, dự án dầu khí thất PETROVIETNAM
bại do vượt ngân sách (trên 35%), chậm tiến độ (trên 25%), gặp
[4], các mối lo ngại hàng đầu đối với doanh nghiệp
khó khăn về vận hành sau khởi động dự án (trên 30%). Điều
liên quan nhiều tới chi phí kinh doanh, gồm các yếu
này ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế (doanh thu và lợi nhuận)
tố như: quy định quá chặt (over-regulation), bất ổn
của doanh nghiệp. Rủi ro hoạt động phát sinh từ các thách
chính sách, kỹ năng xử lý các tình huống, xung đột
thức như: địa chất, ước tính trữ lượng, chi phí, chi phí tuân thủ
thương mại, an ninh mạng, bất ổn địa chính trị, chủ
các quy định, an toàn vận hành, cách mạng công nghệ.
nghĩa bảo hộ, tốc độ thay đổi công nghệ và biến
- Rủi ro giá dầu là rủi ro có ảnh hưởng lớn nhất được biết
động tỷ giá hối đoái. Trong đó, bất ổn chính sách và
đến từ cuối năm 2014, khi giá dầu giảm mạnh từ 111 USD/
xung đột thương mại là các yếu tố rủi ro mới được
thùng (tháng 6/2014), xuống khoảng trên dưới 50 USD/thùng nhận diện 2019.
(cuối năm 2014) và có thời điểm xuống dưới 30 USD/thùng (đầu
3. Kinh nghiệm quản lý và ứng phó rui ro cua các
năm 2016). Giá dầu chỉ phục hồi trở lại vào giai đoạn cuối năm doanh nghiệp dâu khi
2018 và ở ngưỡng 60 - 70USD/thùng đầu năm 2019 [3]. Biến
động của giá dầu ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
Các doanh nghiệp dầu khí đều đã xây dựng và
sản xuất kinh doanh của các công ty dầu khí về doanh thu, lợi
áp dụng mô hình quản trị rủi ro doanh nghiệp theo
nhuận và việc đầu tư các dự án mới… Ngoài yếu tố cung cầu,
thông lệ tốt dựa trên chuẩn mực của COSO ERM-
biến động giá dầu do các yếu tố phi thị trường không thể dự
2004 và hướng dẫn ISO 31000:2009 và áp dụng các
đoán được như yếu tố địa chính trị, các trò chơi quyền lực toàn
phần mềm quản trị rủi ro để hỗ trợ trong việc tập
cầu, chiến lược phát triển của các công ty dầu khí lớn, trong khi
hợp dữ liệu và báo cáo [5]. Theo đó, duy trì sự giám
đó lại không thể tăng công suất trong thời gian ngắn khi giá
sát trực tiếp của Hội đồng quản trị đối với các rủi ro
sản phẩm tăng hoặc không thể loại bỏ dự án khi giá giảm (đầu
chính; xây dựng kế hoạch xử lý rủi ro cho các rủi ro
tư dự án dầu khí với số vốn lớn và thời gian dài).
trọng yếu (tập trung vào một số loại rủi ro, một số
hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi) và duy trì các - Rủi ro tài chính:
biện pháp kiểm soát hiệu quả. Nhờ đó, các giải pháp
+ Rủi ro tỷ giá: Do sự trao đổi thương mại bằng các đồng
ứng phó sẽ kịp thời nhanh chóng và được nghiên
tiền khác nhau hoặc vay nợ bằng ngoại tệ nên tỷ giá ảnh hưởng
cứu tính toán trước nên các phương án lựa chọn là
trực tiếp đến các doanh nghiệp dầu khí... phương án tối ưu.
+ Rủi ro lãi suất: Do các dự án dầu khí đòi hỏi nguồn vốn
Tại các doanh nghiệp dầu khí nước ngoài
lớn nên rủi ro về huy động vốn đối với doanh nghiệp cũng rất
(Petronas, PTT, Pertamina, CNPC, Kuwait, Statoil,
lớn. Các dự án dầu khí có quy mô lớn thường do ngân hàng
Petrobras, BP, Repsol, Royal Dutch Shel , ExxonMobil,
quốc tế uy tín hoặc các ngân hàng thương mại trong nước hợp
Chevron, ConocoPhil ips), bất kỳ sự kiện tích cực hay
vốn cho vay. Do vậy, khi lãi suất biến động sẽ ảnh hưởng trực
tiêu cực đều được nhận diện và phân tích để xác
tiếp tới chi phí đầu tư dự án.
định phạm vi, quy mô tác động đến khả năng đạt
+ Rủi ro về chi phí thăm dò, khai thác biến động theo giá
được mục tiêu hoặc các kế hoạch kinh doanh. Các dầu, lãi vay…
sự kiện tác động tiêu cực sẽ được quản lý phù hợp
để ngăn chặn thiệt hại. Các sự kiện tác động tích cực
Theo khảo sát các CEO thường niên của PWC năm 2019
sẽ được chuyển vào chiến lược hay mục tiêu để nắm bắt cơ hội.
Mỗi năm các doanh nghiệp phân tích và đánh giá
lại rủi ro để xây dựng hồ sơ rủi ro doanh nghiệp dựa
trên mục tiêu, kế hoạch chiến lược, kỳ vọng của các
bên liên quan, xu hướng kinh tế, điều kiện chính trị
và các yếu tố kinh tế xã hội, môi trường. Có Bộ phận
quản lý rủi ro chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
quản lý rủi ro đối với các rủi ro đó, xác định chỉ số rủi
ro chính (Key Risk Indicators - KRIs), giám sát và báo
cáo kết quả cho Ủy ban Quản trị rủi ro doanh nghiệp
và Ủy ban Kiểm soát nội bộ phù hợp với các quy định
Hình 1. Trữ lượng dầu chứng minh của doanh nghiệp. DẦU KHÍ - SỐ 12/2019 51
KINH TẾ - QUẢN LÝ DẦU KHÍ
Một số rủi ro chính được các doanh nghiệp đặc biệt
chính, rủi ro tuân thủ. Tuy nhiên, các giải pháp phát huy
quan tâm quản lý và có giải pháp ứng phó [6], được phân
hiệu quả tốt khi được quản lý, thực hiện, giám sát trong hệ
theo 4 nhóm: rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động, rủi ro tài
thống quản lý rủi ro do doanh nghiệp thiết lập.
3.1. Nhóm rủi ro chiến lược Rui ro Giải pháp Mục đich
Các nhà quản lý cấp cao đcnh kỳ họp đánh giá, xác đcnh và xem xét Rủi ro từ vi c
lại tầm nhìn, đcnh h4 ng và chiến l4Ợc kinh doanh trong điều ki n
Úng phó v i bất ổn kinh tế thế gi i, thực hi n chiến
kinh tế và năng l4Ợng hi n tại. Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo
biến động giá dầu, khí và sản phẩm l4Ợc
các kcch bản khác nhau, trong đó đ4a ra các giả đcnh đối v i số li u
tăng tr4 ng kinh tế và giá dầu khác nhau cũng nh4 v i các kế hoạch dầu khí.
điều hành trong điều ki n bất ổn.
Xây dựng cÐ chế quản lý nghề nghi p để đảm bảo rằng mỗi nhân Rủi ro từ nâng
viên trong doanh nghi p đều có kế hoạch phát triển sự nghi p cá
Nhân sự thích nghi v i bất ổn kinh tế cao năng lựctổ
nhân; đ4Ợc đào tạo/c p nh t kiến thức kỹ thu t chuyên ngành và kỹ
và nắm bắt cÐ hội phát triển kinh chức
năng lãnh đạo để xây dựng nguồn lãnh đạo tiềm năng cho doanh doanh. nghi p. Rủi ro danh
Xem xét lại hoạt động kinh doanh hi n tại và xác đcnh h4 ng kinh
Đáp ứng kỳ vọng của các bên liên tiếng
doanh trong t4Ðng lai. Đ4a ra phân tích và dự báo quản trc, chủ động
trong công tác truyền thông đại chúng. quan và ng4 i lao động.
- Thực hi n quản lý đầu t4 chiến l4Ợc gồm 4 b4 c: Xây dựng kế hoạch Giảm thiểu rủi ro khi đầu t4 vào các Rủi ro đầu t4
đầu t4, phân tích đầu t4, thực hi n và giám sát/kiểm tra;
nguồn năng l4Ợng m i, m rộng
- Thành l p Ủy ban quản lý chiến l4Ợc đầu t4. hoạt động kinh doanh.
- Phát triển và duy trì mối quan h v i Chính phủ và các bên liên
quan, đồng th i nỗ lực tr thành đối tác tin c y tại mỗi quốc gia và Rủi ro đca chính khu vực có đầu t4;
Úng phó v i các biến động chính trc trc
- Giám sát ch t chẽ các sự ki n chính trc và thực hi n kế hoạch giảm khu vực có đầu t4. thiểu rủi ro thích hỢp;
- Thành l p Ủy ban quản trc rủi ro chính trc.
3.2. Nhóm rủi ro hoạt động Rui ro Giải pháp Mục đich Rủi ro từ vi c kết
Công ty mẹ t p trung vào quản lý nhóm hoạt động v i các chính sách Các công ty con đ4Ợc thừa quả kinh doanh của
và áp dụng các h thống quản lý nh4: H thống quản lý v n hành xuất h4 ng từ h thống quản lý tốt Công ty mẹ phụ
sắc (OEMS), Tiêu chuẩn Quản lý An toàn, An ninh, Sức khỏe và Môi của Công ty mẹ để quản lý tốt thuộc một phần
tr4 ng (SSHE MS) và thực hành quản trc doanh nghi p tốt hÐn để làm các rủi ro phát sinh từ đ c điểm vào kết quả của các
cÐ s phát triển kinh doanh bền vững và tối đa hóa giá trc. Tái cÐ cấu kinh doanh của từng khâu (giá công ty con
vốn đầu t4 nhằm tăng giá trc và sức cạnh tranh.
dầu, giá khí, xác suất thành công
trong thăm dò, cạnh tranh…).
Đề cao vi c quản lý, tính toán ph4Ðng án tối 4u để hoàn thành dự án
trong th i gian tối thiểu, gồm: khả năng tăng tốc của nhà thầu xây
dựng, giám sát ch t chẽ vi c mua thiết bc xây dựng, chuẩn bc các bi n Úng phó v i các rủi ro từ ch m Rủi ro dự án
pháp giảm nhẹ tác động của môi tr4 ng, theo dõi liên tục pháp lu t và tiến độ v i nhiều lý do khác
các quy đcnh m i, theo dõi và phân tích các tác động đến vi c thực hi n nhau.
dự án, xây dựng kế hoạch nhân sự, chuẩn bc kế hoạch dự phòng và các
bi n pháp để giảm thiểu tác động có thể làm ch m hoàn thành dự án. Rủi ro v n hành
Duy trì bảo hiểm cho các hoạt động trên b và xa b ;
Giảm thiểu khả năng xảy ra; giàn khoan, sự cố
Đ t ra các quy đcnh và nguyên tắc chi phối các hoạt động kiểm tra, bảo giảm thiểu tác động khi xảy ra sự tràn dầu…
trì, thử nghi m, l p kế hoạch ứng phó khủng hoảng;
Th4 ng xuyên tiến hành diễn t p sự cố. cố. 52 DẦU KHÍ - SỐ 12/2019 PETROVIETNAM Rui ro Giải pháp Mục đich
Thành l p đội Quản lý rủi ro và Chiến l4Ợc giá, có nhi m vụ phân tích
biến động giá dầu thế gi i và quản lý tốt các rủi ro về giá nguyên v t Rủi ro từ biến động
li u đầu vào và sản phẩm sản xuất ra.
Giảm thiểu ảnh h4 ng biến
động giá dầu thô, giá khí và giá giá dầu thô và sản
Sử dụng hỢp đồng phái sinh ngắn và dài hạn v i các đối tác trong mỗi
giao dcch th4Ðng mại, các hỢp đồng phái sinh tuân thủ theo chính sách sản phẩm dầu khí từ thc tr4 ng phẩm
quản trc rủi ro về giá của doanh nghi p. quốc tế.
Sử dụng H thống quản lý dầu thô (COMS) để có giá dầu thô cạnh tranh
nhằm hỗ trỢ tối 4u hi u quả sản xuất các sản phẩm dầu khí.
Xây dựng ph4Ðng án ứng phó v i tr4 ng hỢp gián đoạn kinh doanh Kinh doanh liên tục
kéo dài nhằm đảm bảo tính liên tục đối v i các hoạt động kinh doanh Giảm thiểu tác động khi gián chính. đoạn kinh doanh.
Xây dựng một h thống báo cáo trực tuyến đối v i các sự cố tai nạn
nghề nghi p và ô nhiễm môi tr4 ng. Các báo cáo từ các bộ ph n tác Rủi ro an toàn sức
nghi p, từ các công ty con đ4Ợc tích hỢp vào cÐ s dữ li u của h thống Giảm thiểu tai nạn, ô nhiễm môi khỏe môi tr4 ng
trực tuyến cấp Ban lãnh đạo và doanh nghi p. Thực hi n ch4Ðng trình tr4 ng.
đào tạo và phát triển về sức khỏe, an toàn, môi tr4 ng cho nhân viên,
khuyến khích tham gia đào tạo…
3.3. Nhóm rủi ro tài chính Rui ro Giải pháp Mục đich
Cân đối các khoản nỢ bằng ngoại t v i doanh thu bằng ngoại t ; Hạn chế thay đổi tý giá tác động Rủi ro biến động tý
sử dụng các hỢp đồng tài chính phái sinh ngoại t để đảm bảo nhu trực tiếp và gián tiếp đến doanh giá
cầu ngoại t ; phân tích độ nhạy của tý giá; thực hi n các giao dcch thu, lỢi nhu n của Công ty mẹ và
đầu t4 và tài chính bằng ngoại t mạnh.
Thực hi n quản lý hi u quả dòng tiền.
các đÐn vccó khoản nỢ n4 c ngoài. Rủi ro từ các khoản
Công ty mẹ hỗ trỢ tài chính cho đÐn vc m i bắt đầu dự án ho c ch4a Tránh nguy cÐ đe dọa tình hình tài hỗ trỢ tài chính
đủ mạnh về tài chính, thông qua xem xét cho vay ho c n i lỏng tín chính hỢp nhất của T p đoàn nếu công ty thành viên
dụng th4Ðng mại ho c cả hai (phù hỢp v i chiến l4Ợc và chính sách kinh doanh của T p đoàn).
các đÐn vc không trả đ4Ợc nỢ.
Điều ch nh chính sách tín dụng theo tình hình kinh tế; xếp hạng tín
dụng đối v i các đối tác th4Ðng mại.
Thiết l p h thống đánh giá tín dụng lâu dài đối v i tất cả các bên Ngăn ngừa và hạn chế nguy cÐ rủi Rủi ro tín dụng
vay nỢ và xác đcnh hạn mức rủi ro đối v i các bên thứ ba.
ro tín dụng v i bên vay nỢ và bên
Trong một số tr4 ng hỢp, có thể ký kết các hỢp đồng bảo hiểm tín thứ ba.
dụng nhằm chuyển giao một phần rủi ro tín dụng th4Ðng mại cho bên thứ ba.
Thiết l p bộ ph n nguồn vốn t p trung và giám sát ch t chẽ biến
động lãi suất LIBOR, SIBOR, JIBOR và các lãi suất cho vay khác trên Giảm thiểu ảnh h4 ng của lãi suất Rủi ro lãi suất
thc tr4 ng. Tiến hành th4Ðng thảo để đạt đ4Ợc mức lãi suất có lỢi nhất.
đối v i các hoạt động sản xuất kinh
Ký hỢp đồng phái sinh lãi suất nhằm giảm thiểu rủi ro biến động chi doanh.
phí tài chính hay giá trc thc tr4 ng của các khoản nỢ. Rủi ro thanh khoản
Duy trì chính sách tài chính tiền m t, các công cụ tài chính thanh
Đảm bảo tính thanh khoản cho
khoản và hạn mức tín dụng để đảm bảo 50% tổng nỢ. hoạt động kinh doanh. DẦU KHÍ - SỐ 12/2019 53
KINH TẾ - QUẢN LÝ DẦU KHÍ
3.4. Nhóm rủi ro tuân thủ Rui ro Giải pháp Mục đich
Xây dựng các tiêu chuẩn hoạt động cụ thể và quy trình Loại bỏ/giảm thiểu các rủi ro trong hoạt Vi phạm thỏa thu n
kiểm soát để quản lý rủi ro, trong đó có hư ng dẫn cụ thể động thương mại phát sinh từ những thiếu thương mại
cho hoạt động thương mại và luôn giám sát vi c tuân thủ sót hay thất bại trong h thống, quy trình
thông quađội ngũ Quản lýrủi rotuânthủ chuyên nghi p.
kiểm soát nội bộ hay nhân viên.
Hành vi trái đạo đức và không tuân thủ quy
Xây dựng Quy tắc ứng xử áp dụng cho tất cả nhân viên.
Xây dựng môi trư ng làm vi c minh bạch, đcnh pháp lý
có trách nhi m, gắn kết và đạo đức.
Với mỗi doanh nghiệp dầu khí, các rủi ro tiềm ẩn sẽ
về trách nhiệm giữa các bộ phận/cá nhân; rủi ro đặc thù
khác nhau và phương thức xử lý rủi ro cũng khác nhau,
ngành theo từng lĩnh vực hoạt động:
phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, năng lực quản lý,
+ Lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tiềm
mục tiêu, văn hóa, quản trị doanh nghiệp... Mặc dù hoạt
ẩn các rủi ro về ước tính trữ lượng; rủi ro địa chất; rủi ro
động trong cùng một ngành, có cùng sản phẩm giống
công nghệ (phức tạp, mới); rủi ro an toàn lao động và an
nhau nhưng phương thức áp dụng cho mỗi doanh nghiệp
toàn vận hành (tai nạn, hỏng hóc, cháy nổ, tràn dầu…); rủi
không giống nhau. Tuy nhiên, qua cách thức quản lý và
ro nguồn nhân lực (thiếu hụt nhân lực có kinh nghiệm); rủi
giải pháp ứng phó rủi ro, các doanh nghiệp dầu khí sẽ học
ro dự án đầu tư mới (vốn, thời gian, thông tin); rủi ro đầu
hỏi và vận dụng để xây dựng giải pháp quản lý rủi ro phù
tư ra nước ngoài (thủ tục kéo dài, chi phí, kinh tế chính trị
hợp với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nước sở tại…). nghiệp mình.
+ Lĩnh vực khí là khâu trung nguồn trong chuỗi giá
4. Công tác quản lý rui ro ở PVN
trị liên kết dầu khí nên quá trình triển khai và thực hiện
Hoạt động sản xuất kinh doanh của PVN có nguy cơ
kinh doanh sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các khâu trong
bị ảnh hưởng bởi các rủi ro đặc thù như trên. Để nhận
chuỗi giá trị đó. Hoạt động sản xuất kinh doanh khí tiềm
diện đầy đủ hơn các rủi ro tiềm ẩn đối với hoạt động của
ẩn các rủi ro đặc thù như: rủi ro kỹ thuật, rủi ro vận hành an
PVN, sử dụng kỹ thuật phân tích các nguy cơ rủi ro từ bối
toàn do tính cháy nổ cao của sản phẩm; rủi ro kinh doanh
cảnh trong nước và khảo sát các yếu tố rủi ro tác động tới
liên tục do phụ thuộc vào khả năng cấp khí, thị trường
hoạt động kinh doanh chính của PVN (tìm kiếm - thăm
khí và phối kết hợp giữa các bên liên quan (chủ mỏ - chủ
dò - khai thác dầu khí, khí và chế biến dầu khí) [7]. Các
đường ống - công trình khí trên bờ - khách hàng) luôn rất
rủi ro có thể chưa được nhận diện đầy đủ và chưa xếp
phức tạp, đòi hỏi tuân thủ quy trình chặt chẽ…
hạng theo mức độ tác động mạnh yếu, để làm được điều
+ Lĩnh vực chế biến dầu khí là khâu cuối cùng trong
này, PVN cần thiết lập mô hình quản trị rủi ro, áp dụng
chuỗi giá trị dầu khí, cung cấp sản phẩm thiết yếu cho nền
các công cụ nhận diện, đánh giá và đo lường rủi ro theo
kinh tế như xăng dầu, phân bón, hóa chất, xơ sợi… Hoạt
thông lệ tốt [8]. Dưới đây là các rủi ro tiềm ẩn có thể tác
động sản xuất kinh doanh và phân phối thuộc lĩnh vực
động đến nhiệm vụ hoàn thành mục tiêu chiến lược của
này đối mặt với các rủi ro như: vận hành an toàn, ổn định, PVN.
tính bền vững của nguồn cung (dầu thô cho nhà máy
(i) Nhóm rủi ro chiến lược: Quyết định/tính toán chưa
lọc dầu, khí cho các nhà máy đạm…); cạnh tranh với sản
đầy đủ cho các bước đi chiến lược do chưa dự báo hết, dẫn
phẩm trong và ngoài nước; thiếu nhân sự chất lượng cao
đến thách thức cho việc phân bổ nguồn lực hiệu quả; rủi
về hóa dầu và quản lý vận hành tối ưu; yêu cầu chất lượng
ro địa chính trị đối với đầu tư ra nước ngoài; rủi ro chính trị
sản phẩm (đáp ứng theo quy định mới về môi trường);
do bất ổn trong phạm vi hoạt động; rủi ro cạnh tranh từ
bao tiêu sản phẩm cho lọc dầu...
hội nhập (WTO, AFTA, TPP…), chính sách bảo hộ của các
(i i) Nhóm rủi ro tài chính: Rủi ro về biến động giá
nước; thay đổi quy định, chính sách của Nhà nước về thu
dầu thô và sản phẩm dầu ảnh hưởng đến kết quả sản
hút đầu tư (chế biến, điện..); đổi mới về công nghệ…
xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư của PVN và các đơn
(i ) Nhóm rủi ro hoạt động đặc thù theo lĩnh vực: Rủi
vị; rủi ro giá nguyên liệu đầu vào, giá vật tư thiết bị ảnh
ro quy trình kinh doanh về tính đầy đủ, phù hợp và rõ ràng
hưởng đến chi phí; rủi ro thị trường tiêu thụ sản phẩm 54 DẦU KHÍ - SỐ 12/2019 PETROVIETNAM
(xơ sợi, xăng dầu, đạm); rủi ro tỷ giá (hoạt động sản xuất
còn một số vướng mắc về thủ tục pháp lý và các văn bản
kinh doanh và khoản đầu tư chủ yếu sử dụng ngoại tệ);
phê duyệt của cơ quan quản lý Nhà nước.
rủi ro lãi suất đối với các khoản vay, ủy thác quản lý vốn
- Rủi ro thị trường đối với giá hàng hóa: PVN đang
và ủy thác cho vay; rủi ro tín dụng (nợ xấu, nợ quá hạn);
triển khai công tác liên quan đến bảo hiểm giá dầu thô và
rủi ro thanh khoản; rủi ro nguồn vốn đầu tư do khả năng
sản phẩm dầu phòng ngừa rủi ro biến động giá phát sinh
tiếp cận vốn hạn chế...
từ các giao dịch mua/bán dầu thô và sản phẩm. Tuy nhiên,
(iv) Nhóm rủi ro tuân thủ: Yêu cầu tuân thủ các quy
còn vướng mắc về cơ chế tài chính và phương pháp hạch
định của PVN, Nhà nước, nước sở tại (đầu tư ra nước
toán (Bộ Tài chính) nên chưa triển khai được.
ngoài); thay đổi chính sách của Nhà nước, nước sở tại; các
- Rủi ro hoạt động: PVN thông qua các đơn vị thành
quy định mới liên quan đến hoạt động của PVN…
viên để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh dầu
Trong thời gian qua PVN rất quan tâm tới công tác
khí hoặc thành lập Ban quản lý dự án trực thuộc PVN để
quản lý rủi ro, xây dựng đầy đủ các quy định, quy trình về
triển khai. Các ban chức năng của PVN có vai trò hỗ trợ
quản lý rủi ro, cũng như một số giải pháp để giảm thiểu
Ban lãnh đạo PVN quản lý, kiểm tra và giám sát các đơn
các rủi ro. Tuy nhiên, hiệu quả công tác quản lý rủi ro của
vị trong suốt quá trình hoạt động để đảm bảo theo đúng
PVN vẫn còn ở chừng mực, các rủi ro nhận diện và quản
định hướng chiến lược của Tập đoàn. Việc quản lý, kiểm
lý tốt gồm: các rủi ro về tài chính, hoạt động; các rủi ro về
tra, giám sát dựa trên hệ thống các văn bản pháp quy của
chiến lược, nhân sự, tuân thủ vẫn còn hạn chế. Nguyên
Nhà nước, Bộ ngành liên quan và hệ thống các quy định,
nhân do công tác quản lý rủi ro chưa gắn với mục tiêu
quy chế, quy trình nội bộ của PVN ban hành cho từng lĩnh
chiến lược, chưa xây dựng được chính sách quản lý rủi ro
vực hoạt động. Tuy nhiên, PVN chưa xây dựng hệ thống
chung cho PVN và các đơn vị, chưa có kế hoạch theo dõi
quản trị rủi ro chuyên nghiệp theo hướng dẫn/nguyên
và xử lý các rủi ro được nhận diện kịp thời và việc phối
tắc quản trị tốt như các doanh nghiệp dầu khí nước ngoài
hợp giữa các bộ phận liên quan trong quản lý rủi ro chưa
nên việc phối hợp quản lý rủi ro chưa được tốt, thời gian rõ ràng.
xử lý công việc có thể bị kéo dài, quản lý rủi ro chủ yếu
Một số giải pháp quản lý rủi ro đã được PVN áp dụng
phụ thuộc vào kinh nghiệm xử lý của cá nhân mà chưa có trong thời gian qua: chuẩn mực hướng dẫn.
- Rủi ro tín dụng và thanh khoản: PVN có chính sách 5. Kết luận
tín dụng phù hợp, thường xuyên theo dõi các nghĩa vụ
Từ cuối năm 2014 đến nay, biến động giá dầu thô
trong hợp đồng đối với khách hàng để ngăn ngừa các tổn
giảm, cùng rủi ro dự án đầu tư, rủi ro tài chính... đã ảnh
thất tài chính; quản lý mức phụ trội giữa nợ đến hạn và tài
hưởng đáng kể tới hiệu quả hoạt động của PVN, doanh
sản đến hạn ở mức có thể kiểm soát đối với số vốn mà dự
thu và lợi nhuận giảm [9], hạn chế nguồn vốn cho tái đầu
báo có thể tạo ra trong năm đó; xây dựng quy chế quản lý
tư phát triển, thu hút đầu tư giảm...
nợ, quy chế quản lý dòng tiền, quy chế giám sát hoạt động
vay, cho vay, bảo lãnh, thanh toán…
Để quản lý tốt các rủi ro hơn nữa, PVN cần thiết xây
dựng mô hình quản lý rủi ro doanh nghiệp theo thông lệ
- Rủi ro lãi suất và tỷ giá: PVN quản lý cân đối nguồn
tốt, có phương pháp nhận diện và phân tích rủi ro khoa
thu và chi ngoại tệ thông qua việc thỏa thuận các hợp
học nhằm đánh giá mức độ tác động của mỗi rủi ro tới
đồng kinh tế trên cơ sở cân đối nguồn ngoại tệ phải trả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, xây dựng các
nhà cung cấp với phải thu của khách hàng và các khoản
giải pháp, phương án ứng phó cho các khả năng có thể
vay bằng ngoại tệ nên đảm bảo được các giao dịch thanh
xảy ra đối với các rủi ro trọng yếu trên cơ sở nghiên cứu
toán bằng ngoại tệ; PVN theo dõi chặt chẽ tình hình thị
tham khảo các giải pháp đã được các doanh nghiệp dầu
trường lãi suất, duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay lãi
khí nước ngoài áp dụng hiệu quả nhằm đảm bảo hoàn
suất thả nổi và lãi suất cố định; về giao dịch phái sinh, PVN
thành mục tiêu chiến lược và phát triển bền vững.
đã ban hành các nguyên tắc cơ bản triển khai thực hiện
giao dịch phái sinh của Tập đoàn, đã ký kết các hợp đồng Tài liệu tham khảo
nguyên tắc ISDA với 5 ngân hàng nước ngoài làm cơ sở
triển khai các loại hình giao dịch phái sinh (lãi suất, tỷ giá,
1. BP. BP statistical review of world energy. 2019.
sản phẩm, hàng hóa), tuy nhiên trong quá trình triển khai
2. John Behzad. Oil & gas business environment and
thí điểm“hoán đổi lãi suất cho các hợp đồng vay đã ký kết” risk management. 2015. DẦU KHÍ - SỐ 12/2019 55
KINH TẾ - QUẢN LÝ DẦU KHÍ
3. Wood Mackenzie. Brent, WTI and Dubai oil price
7. Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Quản lý Dầu khí outlook 2035. 2019.
- Viện Dầu khí Việt Nam (EMC-VPI). Nghiên cứu đề xuất mô
4. PricewaterhouseCoopers (PwC). Risk trends 2019.
hình quản trị rủi ro doanh nghiệp cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. 2017.
5. Hoàng Thị Đào. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tại
các công ty dầu khí quốc gia ở khu vực Đông Nam Á và
8. Hoàng Thị Đào, Nguyễn Đức Minh. Mô hình quản
khuyến nghị cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Tạp chí Dầu
trị rủi ro doanh nghiệp theo thông lệ quốc tế. Tạp chí Dầu khí. 2018; 12: trang 54 - 63. khí. 2018; 1: trang 53 - 60.
6. Deloitte Vietnam. Báo cáo khảo sát mô hình quản trị
9. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Báo cáo tài chính hợp
rủi rodoanhnghiệp choTập đoàn Dầu khí Việt Nam. 2016.
nhất đã được kiểm toán của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. 2014 - 2018.
EXPERIENCE IN RISK MANAGEMENT AT OIL AND GAS COMPANIES
Hoang Thi Dao1, Doan Tien Quyet1, Pham Mai Chi2, Nguyen Thuy Linh3 1Vietnam Petroleum Institute
2Hanoi University of Science and Technology
3Ministry of Industry and Trade Email: daoht@vpi.pvn.vn Summary
Oil and gas activities involve many risks, from geological, technical, production and geopolitical risks to oil price fluctuations. In
addition to that, oil and gas companies are also influenced by underlying factors such as finance, market, human resources, technology
and management system. They, therefore, are particularly interested in building a risk management system, developing permanent
control measures and responding timely to risks as they arise. This paper introduces the main risks to be managed and the response
measures applied by oil and gas companies in the world, thereby making recommendations on risk management solutions to the Vietnam Oil and Gas Group.
Key words: Risk management, risk policy, risk response. 56 DẦU KHÍ - SỐ 12/2019
Document Outline

  • GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ RỦI RO CỦA CÁC CÔNG TY DẦU KHÍ
    • Hoàng Thị Đào1, Đoàn Tiến Quyết1, Phạm Mai Chi2, N
      • 1.Giới thiệu
      • 2.Các rủi ro tiềm ẩn đối với ngành công nghiệp dầ
      • 3.Kinh nghiệm quản lý và ứng phó rủi ro của các do
      • 4.Công tác quản lý rủi ro ở PVN
      • 5.Kết luận
      • Tài liệu tham khảo
  • EXPERIENCE IN RISK MANAGEMENT AT OIL AND GAS COMPA
    • Hoang Thi Dao1, Doan Tien Quyet1, Pham Mai Chi2, N