Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 4 My neighbourhood
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 Global Success Unit 4 My neighbourhood bao gồm đáp án các phần bài tập trong SBT tiếng Anh unit 4 lớp 6 Global Success.
Chủ đề: Unit 4: My neighbourhood (GS)
Môn: Tiếng Anh 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
GIẢI SBT TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD
A. Phonetics trang 26 SBT Tiếng Anh 6 Unit 4
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the
words aloud. [Tìm t ừ có âm khác ở phần gạch chân. Đ ọc to những từ đó lên.]
Đáp án: 1. D 2. D 3. A 4. B 5. C
2. Give the names of the following pictures, then read the words aloud (the
first letter of each word is given). [Đ ặt tên cho những bức tranh sau, sau đó
đọc to các từ lên (ký tự đầu tiên đã được cho sẵn)] Đáp án: 1. Building: tòa nhà 2. ship: con tàu 3. tin: lon
4. sheep: con cừu5. catheral: nhà thờ chánh/ thánh đường
B. Vocabulary & Grammar trang 26 - 27 - 28 - 29 SBT Tiếng Anh 6 Unit 4
1. Find one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud. [Tìm một từ khác với
từ còn lại A, B, C hay D. Sau đó đọc to các từ đó lên] Đáp án: 1. D 2. C 3. D 4. C 5. A
2. What are these places? Write the words in the spaces. [Những nơi này là gì?
Viết các từ vào chỗ trống] Đáp án:
1. (It is) a post office. [Bưu điện]
2. (It is) a library. [Thư viện]
3. (It is) a cinema. [Rạp chiếu phim]
4. (It is) an art gallery. [Phòng trưng bày nghệ thuật]
5. (It is) a chemist's. [Hiệu thuốc]
3. Fill each blank with one word from the box. [Điền vào mỗi chố trống vớ một từ trong khung] Đáp án:
Ví dụ: Những thành phố lớn thường rất ồn ào nhưng Đà Nẵng thì yên tĩnh. 1. fantastic
Có những cảnh đẹp thú vị khi nhìn từ đỉnh tháp. 2. boring
Cuộc sống ở Hà Nội không bao giờ nhàm chán. Có nhiều thứ để làm và ngắm ở đây. 3. cheap
Ở Luân Đôn, chúng ta thường mua những thứ rẻ tiền từ các chợ đường phố. 4. modern
Có nhiều tòa nhà văn phòng hiện đại ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. 5. inconvenient
Trạm tàu hỏa bất tiện đối với chúng tôi bởi vì nó rất xa trung tâm thành phố.
4. Write sentences, using the com parati ve form of the adjectives. [Viết các câu,
sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ] Đáp án:
1. Mai is more intelligent than Kien.
2. My brother is stronger than my sister.
3. My school is bigger than my brother's school.
4. Life in the city is more exciting than life in the countryside.
5. Peter's exam results are worse than Nick's exam results.
5. Complete the sentences with the correct comparative form of the adjectives in the box.
[Hoàn thành câu với so sánh hơn đúng của các tính từ trong khung] Đáp án: 1. colder
Miền Bắc của Việt Nam lạnh hơn miền Nam. 2. more dangerous
Có phải một con rắn nguy hiểm hơn một chú chó? 3. more important
Làm bài tập về nhà quan trọng hơn đọc tiểu thuyết. 4. worse
Cô ấy không vui lắm. Kết quả thi của cô ấy kém hơn của chị gái cô ấy. 5. better
Hãy đến Đà Lạt đi. Thời tiết ở đó đẹp hơn ở thành phố Hồ Chí Minh.
6. Com plete the sentences with the phrases in the box to make comparisons.
[Hoàn thành câu với các cụm từ trong khung để tạo thành câu so sánh] Đáp án: 1. than he used to be
Anh trai của tôi tự tin hơn trước đây.
2. than it was when I bought it
Đông hồ của tôi cũ hơn nhiều so với lúc tôi mới mua nó. 3. she was a child
Cô ấy hấp dẫn hơn khi cô ấy còn là một đứa trẻ. 4. than I was before
Tôi vui hơn ở trước mới so với tôi trước đây. 5. than ten years ago
Bây giờ ít người có xe đạp hơn cách đây 10 năm.
7. Write sentences comparing the two cars. Use the comparative form of the
adjectives in the box. [Viết câu so sánh hai chiếc xe hơi. Sử dụng so sánh hơn của tính từ trong khung] Đáp án:
1. The Chivalry is more expensive than the Minuses. [Chivalry đắt tiền hơn Minuses]
2. The Chivalry is faster than the Minuses. [Chivalry nhanh hơn Minuses]
3. The Chivalry is heavier than the Minuses. [Chivalry nặng hơn Minuses.]
4. The Chivalry is more fashionable than the Minuses. [Chivalry thời thượng hơn Minuses.]
5. The Minuses is more economical than the Chivalry. [Minuses tiết kiệm hơn Chivalry.]
C. Speaking trang 29 - 30 SBT Tiếng Anh 6 Unit 4
1. Complete the following conversations about your neighbourhood. Then
practise the conversations with a friend. [Hoàn thành các đo ạn đối thoại sau
về hàng xóm c ủa bạn. Sau đó thực hành các đo ạn đối thoại với bạn của mình.] Đáp án:
1.First turn left, then turn right. Go past the bus station. It's on your left.
A : Bạn có thể nói cho mình đường đến bưu điện được không?
B: Rẽ trái đầu tiên. Đi qua trạm xe buýt. Nó bên trái của bạn.
2. Excuse me, is there a grocery near here?
A: Xin lỗi, có cửa hàng tạp hóa nào gần đây không?
B: Có, có một cái trên đường Nguyễn Du. Trước tiên đi thẳng, sau đó rẽ trái. Nó bên tay phải của bạn. 3. No, there isn't.
A: Xin lỗi, có ngân hàng nào gần đây không? B: Không, không có.
4.Where is the bakery (in this neighbourhood)?
A: Tiệm bánh ở đâu trong khu xóm này?
B: Trước hết rẽ phía bên trái thứ hai. Sau đó đi thẳng. Nó bên tay trái của bạn.
5.There's a cinema on Bach Lieu Street.Take the second left. Go past the traffic lights and then turn left. It's on your left.
A: Trong khu xóm này chúng ta có thể xem phim ở đâu?
B: Có một rạp chiếu phim trên đường Bạch Liễu. Rẽ phía bên trái thứ hai. Đi qua đèn giao thông
và rẽ trái. Nó bên tay trái của bạn.]
6. Where can we check our e-mail?/ Where can we have coffee?
A: Chúng ta có thể kiểm tra thư điện tử ở đâu? / Chúng ta có thể uống cà phê ở đâu?
B: Có một quán cà phê có Internet trên đường Lê Lợi. Đầu tiên đi qua đèn giao thông, và sau đó
rẽ trái. Đi đến cuối đường. Nó bên phải của bạn.
2. Complete the following conversations about your neighbourhood. Then
practise the conversations with a friend. [Hoàn thành nh ững bài đối thoại sau
đây về khu xóm của b.ạn. Sau đó thực hành đoạn đối thoại với một người bạn] Đáp án:
1. No, there isn't. It's 10 kilometers from here.
2. It is quite near here. Go straight ahead and then take the first turning on the right. It is on your left. 3. Yes, there is.
4. Walk about 2 minutes, then turn left. Keep walking about 3 minutes. It is on your right.
5. Go straight to the end of the street. It is on your left.
D. Reading trang 30 - 31 SBT Tiếng Anh 6 Unit 4
1. Complete the letter using the words in the box. [Hoàn thành b ức thư sử
dụng các từ trong khung] Đáp án:
1.meet 2. so 3. get 4. number 5. until 6. Turning Bài dịch: Hà thân mến,
Hãy gặp nhau vào tối chủ nhật tại quán cà phê Quỳnh trên đường Trần Quang Diệu nhé. Có một
bưu điện ở góc đường. Quán cà phê ngay bên cạnh bưu điện đó. Có một rạp chiếu phim đối diện
quán cà phê, vì vậy chúng ta có thể xem phim sau khi uống và phê.
Để đến được quán cà phê hãy đón xe buýt số 8 đến đường Trương Thi. Xuống trạm xe buýt phía
trước công viên. Đi dọc đường cho đến khi bạn đến đèn giao thông và rẽ phải. Rẽ lỗi đầu tiên
bên phải. Đi thẳng - khoảng 500 mét và nó bên phải của bạn. Gặp bạn ở đó nhé! Khang.
2. Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to com plete
the following text. [Ch ọn đáp án đúng A, B , C hay D cho m ỗi chỗ trống để
hoàn thành bài đọc sau] Đáp án: 1.A 2.C 3. B 4. A 5. B 6. D Bài dịch: Thành phố Oak (cây sồi)
Thành phố Oak là một thành phố tuyệt vời. Có rất nhiều thứ để làm. Có rạp chiếu phim, công
viên và sàn nhảy.Nó có những bộ trang phục tuyệt đẹp và cửa hàng âm nhạc.
Thành phố Oak rất hiện đại và xinh đẹp. Không có bất cứ tòa nhà nào xấu xí và có một vài
quang cảnh xinh đẹp quanh thành phố.
Có sự ô nhiễm ở thành phố Oak không? Không có nhiều ô nhiễm bởi vì không có nhiều giao
thông. Mọi người đi lại bằng xe đạp hoặc đi bộ, vì vậy không có nhiều tai nạn.
Không ai làm việc, vì vậy mọi người đều có nhiều thời gian rảnh rỗi. Có bất cứ người nào không
thân thiện ở thành phố Oak không? Không – vì vậy hãy đến đây và dành chút thời gian ở lại đây nhé!
3. Read the e-mail and answer the following questions. [Đ ọc thư điện tử và trả
lời những câu hỏi sau đây] Bài dịch: Phong thân mến!
Mình rất xin lỗi mình không thể viết thư cho bạn sớm hơn bởi vì mình rất bận rộn. Bậy giờ,
mình đang ở trong một khách sạn nhỏ gần một khu vực mua sắm ở quận 10. Gần khách sạn của
mình, có một rạp chiếu phim, một bưu điện, một siêu thị và một vài quán cà phê. Có một vài cửa
hàng lớn ở cuối đường. Nó rất náo nhiệt bởi vì lúc nào cũng có nhiều xe cộ, cả ngày lẫn đêm.
Ở quê của mình, mình sống trong một con phố yên tĩnh hơn. Có một vài cửa hàng nhỏ, một
trường học và một bưu điện trong khu xóm của mình nhưng không có công viên và rạp chiếu
phim. Các con đường hẹp hơn nhưng sạch hơn và không có nhiều xe cộ. Không khí trong lành
hơn nhiều. Và mỗi ngôi nhà đều có sân sau và sân trước. Yêu bạn, Nam Đáp án:
1.He is staying in a small hotel near a shopping area in District 10.
2. Because there's always a lot of traffic, day and night.
3. They are narrow but they are clean and there isn't so much traffic. 4. No, there isn't.
5. They all have a backyard and a frontyard.
E. Writing trang 31 - 32 SBT Tiếng Anh 6 Unit 4
1. Rewrite the sentences using the words in brackets. Do not change the meaning of the
sentences and do not change the form of the words. [Viết các câu sử dụng từ trong ngoặc. Không
thay đổi nghĩa của câu và không thay đổi dạng của từ ] Đáp án:
1. Ha is more hard-working than Quang. [Hà chăm chỉ hơn Quang]
2. A village is more peaceful than a city. [Làng mạc yên bình hơn thành phố]
3. My house is between a post office and a cafe. [Nhà của tôi ở giữa một bưu điện và một quán cà phê.]
4. Can you tell me something about your neighbourhood please? [Bạn có thể nó cho mình nghe
về khu xóm của bạn được không?]
5. Apples are more expensive than oranges. [Táo đắt hơn cam]
2. Write a paragraph about your neighbourhood (about 100 words), using the cues below: