-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải sách giáo khoa môn Lịch sử 6 bài 4 Xã hội nguyên thủy | Chân trời sáng tạo
Lịch sử lớp 6 bài 4 Xã hội nguyên thủy Chân trời sáng tạo hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi môn Lịch sử 6 CTST bài 4, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Chủ đề: Chương 2: Thời kì nguyên thủy (CTST)
Môn: Lịch Sử 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I. Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
Trả lời câu hỏi mục I trang 21 Lịch sử 6
Dựa vào sơ đồ 4.1 và thông tin bên dưới, em hãy cho biết:
Câu 1. Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? Trả lời
Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất đến khi xã
hội có giai cấp và nhà nước trải qua hai giai đoạn là: Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
- Bầy người nguyên thủy gắn với dạng Người tối cổ
- Công xã thị tộc gắn với dạng Người tinh khôn
Câu 2. Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy. Trả lời
Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy là của cải chung, làm
chung và hưởng thụ bằng nhau.
II. Đời sống vật chất của người nguyên thủy
Trả lời câu hỏi mục II trang 22 Lịch sử 6
1. Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy Trả lời
- Vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy:
+ Nhờ chế tác công cụ lao động, đôi bàn tay con người dàn trở nên khéo léo, cơ thể con người
cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Như vậy, thông qua quá trình lao động
con người đã tự cải biến và hoàn thiện mình.
+ Lao động giúp tư duy sáng tạo của con người ngày càng phát triển (vì: con người biết chế
tác, sáng tạo ra nhiều công cụ lao động tỉ mỉ, tinh xảo hơn, phù hợp hơn với tính chất của công việc).
+ Thông quá quá trình lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình.
2. Dựa vào các hình 4.2,4.5, 4.5 và thông tin bên dưới, em hãy kể tên những công cụ lao động
của người nguyên thủy. Những công cụ đó được dùng để làm gì? Trả lời
- Các công cụ lao động của người nguyên thủy: rìu đá và mảnh tước
- Các công cụ đó được dùng để:
+ Lao động, tìm kiếm thức ăn.
+ Hỗ trợ việc chế tác loại công cụ hoặc vật dụng khác (ví dụ: hình 4.4 miêu tả việc người
nguyên thủy sử dụng rìu đá/ mảnh tước để đục lỗ trên khúc xương thú và mài nhọn khúc gỗ).
3. Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý kiến: bức vẽ trong La-xco mô tả những con vật là đối
tượng săn bắt của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao? Trả lời
- Em đồng ý với ý kiến: bức vẽ trong hang La-xco mô tả những con vật là đối tượng săn bắt
của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên. Vì:
+ Nếu chỉ sử dụng các công cụ lao động như: mảnh tước, rìu đá… con người rất khó có thể săn
bắt được các con vật chạy nhanh như: hươu, nai, ngựa. Vì vậy, họ cần chế tạo ra loại công cụ
lao động mới sắc nhọn hơn, linh hoạt hơn.
+ Mặt khác, trong quá trình săn bắt các con vật như: hươu, nai, ngựa… nếu con người đứng ở
cự li quá gần với các con vật đó, thì con người rất dễ gặp nguy hiểm. Do vậy, họ cần đứng ở cự ki xa hơn.
=> Cung tên là công cụ lao động phù hợp với yêu cầu công việc săn bắt.
Trả lời câu hỏi mục II trang 23 Lịch sử 6
1. Quan sát hình 4.8, em hãy cho biết đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam (Cách
thức lao động, vai trò của lửa trong đời sống của họ) Trả lời
+ Đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam sống phụ thuộc vào thiên nhiên. Họ di chuyển
từ khu rừng này đến khu rừng khác để tìm kiếm thức ăn. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại
hạt, quả. Đàn ông đảm nhiệm những công việc nặng nhọc như săn bắt thú rừng.
+ Lửa giúp con người sưởi ấm, nấu chín và xua đuổi thú dữ, khiến con người ngày càng phát triển và văn minh hơn.
2. Những chi tiết nào trong hình 4.9 thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật? Trả lời
+ Trong quá trình săn bắt, người nguyên thủy đã dần phát hiện ra đặc tính của một số loài vật
và tìm cách thuần dưỡng chúng. Bức vẽ trên xa mạc Xa-ha-ra thể hiện con người đã thuần hóa
được một số loài thú lớn dùng để làm vật cưỡi trong các cuộc săn bắt, di chuyển và chăn nuôi lấy thịt, sữa, da,...
III. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy
Trả lời câu hỏi mục II trang 25 Lịch sử 6
Em hãy quan sát hình 4.11 và cho biết người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội? Trả lời
- Người nguyên thủy đã khắc hình mặt người (hình bên phải) và hình mặt thú (hình bên trái) trong hang Đồng Nội.
IV. Luyện tập Lịch sử trang 25
Luyện tập 1. Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy
Luyện tập 2. Em hãy hoàn thành bảng dưới đây: Nội dung Người tối cổ Người tinh khôn Đặc điểm cơ thể
Công cụ và phương thức lao động Tổ chức xã hội Gợi ý trả lời
1. Tiến triển về công cụ lao động: Người tối cổ Người tinh khôn Công cụ lao động
sử dụng hòn đá được ghè đẽo thô sơ
rìu đá mài lưỡi, cung tên, lao Cách thức lao động săn bắt
trồng trọt và chăn nuôi
2. Hoàn thành bảng như sau: Nội dung Người tối cổ Người tinh khôn Đặc điểm cơ thể
- Hầu như có thể đi, đứng bằng hai - Dáng đứng thẳng (như người chân. ngày nay).
- Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, - Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao,
hàm nhô về phía trước,…
hàm không nhô về phía trước như
- Trên cơ thể còn bao phủ bởi một Người tối cổ. lớp lông mỏng.
- Lớp lông mỏng không còn.
Công cụ và phương thức lao động sử dụng hòn đá được ghè đẽo thô rùi đá mài lưỡi, cung tên, lao để sơ để săn bắt trồng trọt, chăn nuôi Tổ chức xã hội
con người sống theo bầy hay còn xã hội được chia thành thị tộc, bộ
gọi là bầy người nguyên thủy, bao lạc. Thị tộc gồm vài chục gia đình
gồm vài gia đình sinh sống cùng có quan hệ huyết thống mà đứng
nhau, xã hội sự phân công lao động đầu là tộc trưởng. Bộ lạc gồm giữa nam và nữ
nhiều thị tộc cư trú trên cùng bản
địa, người đứng đầu là tù trưởng.
V. Vận dụng Lịch sử lớp 6 trang 26
Vận dụng 3. Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay Gợi ý trả lời 1
Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp
phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của
chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp
phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của
chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Gợi ý trả lời 2
Lao động không chỉ giúp ích cho bản thân mà còn giúp ích cho gia đình và đất nước. Lao động
nuôi sống con người, hình thành nhân cách, phát triển trí tuệ, tài năng. Lao động là trách nhiệm
của mỗi người, là công dân một nước độc lập chúng ta cần ra sức lao động để phục vụ và phát
triển đất nước. Hiểu được giá trị của lao động, chúng ta càng trận trọng những thành quả mà
ông cha ta để lại, đồng thời xác định mục tiêu cụ thể rõ ràng trước mắt là cố gắng học tập, nghe lời thầy cô, cha mẹ.
Vận dụng 4. Vận dụng kiến thức bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh họa đời sống lao
động của người nguyên thủy bên dưới theo 2 chủ đề:
+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ
+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn Gợi ý trả lời
+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ: 1, 5, 4
Cách thức lao động của người tối cổ chủ yếu là hái lượm, săn bắt
+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn: 2, 3, 6
Cách thức lao động của người tin khôn chủ yếu là chăn nuôi và trồng trọt.