Giải sách giáo khoa môn Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 4 | Sách Cánh Diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 4 (Sách Cánh Diều) có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao chương trình sách mới KHTN lớp 6 Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu miễn phí về tham khảo.

Bài 4. Đo nhiệt độ
Câu 1: Trong thang nhiệt độ Ken vin nhiệt độ của nước đá đang tan bao nhiêu?
A. 273K
B. 0K
C. 0
0
C
D. 32
0
F
Câu 2: Phát biểu nào sau đây phát biểu đúng?
A. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K
B. 1
0
C tương ứng với 33,8
0
F
C. Khoảng 100
0
C tương ứng với khoảng 180
0
F.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 3: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế rượu
D. Nhiệt kế đổi màu
Câu 4: Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội
(ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước rót nước sôi vào cả ba cốc.
Cốc nào dễ vỡ nhất?
A. Cốc C dễ vỡ nhất
B. Cốc B dễ vỡ nhất
C. Cốc A dễ vỡ nhất
D. Không có cốc nào dễ vỡ
Câu 5: Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây
gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm
cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu
lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
C. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.
Câu 6: Muốn kiểm tra chính xác mình sốt hay không ta sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong
các loại nhiệt kế sau:
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế thủy ngân
D. Cả 3 loại nhiệt kế
Câu 7: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ của một luyện kim.
D. Nhiệt độ khí quyển.
Câu 8: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế 2 cm 0°C 22 cm 100°C.
Nhiệt độ bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân 8 cm; 20 cm?
A. 80 độ
B. 60 độ
C. 90 độ
D. 70 độ
Câu 9: Đơn vị nào sau đây đơn vị đo nhiệt độ?
A.
0
F
B.
0
C
C. K
D. Cả 3 phương án trên
Câu 10: Dụng cụ nào sau đây dụng cụ đo nhiệt độ?
A. Tốc kế
B. Nhiệt kế
C. Cân
D. Cốc đong
Câu 11: Công thức nào sau đây công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang
Xen xi - ớt sang thang Ken - vin?
A. t0C = (t - 273)
0
K
B. T(K) = t(
0
C) + 273
C. t
0
C = (t + 32)
0
K
D. t
0
C = (t.1,8)
0
F + 32
0
F
Câu 12: Cho hai nhiệt kế rượu thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào thể đo được nhiệt độ
của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu thủy ngân lần lượt 80
o
C 357
o
C.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
Câu 13: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự dãn nở nhiệt của chất lỏng
D. A hoặc B
Câu 14: nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không nhiệt kế nước sao?
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Trong thang nhiệt độ Fa ren hai nhiệt độ sôi của nước bao nhiêu?
A. 100
0
C
B. 212
0
F
C. 273K
D. 32
0
F
Câu 16: Phát biểu nào sau đây phát biểu sai?
A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.
B. Trong thang nhiệt độ Fa ren hai, nhiệt độ của nước đá đang tan 00C.
C. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.
D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken vin bằng một khoảng chia trong thang
nhiệt độ Xen – xi - ớt.
Câu 17: Cho các bước như sau;
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
A. (1), 2), (3), (4), 6).
B. (1), (4), (2), (3), 6).
C. (2), (4), (3), (1), 6).
D. (3), (2), (4),(1), (5).
Câu 18: Đo nhiệt độ thể người bình thường 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai,
kết quả đo nào sau đây đúng?
A. 37
o
F
B. 66,6
o
F
C. 98,6
o
F
D. 310
o
F
Câu 19: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính thể mình, người ta phải thực hiện
các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho
thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
A. d, c, b, a
B. a, b, c, d.
C. b, a, c, d.
D. d, c, a, b.
------------------------
| 1/4

Preview text:

Bài 4. Đo nhiệt độ
Câu 1: Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? A. 273K B. 0K C. 00C D. 320F
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K
B. 10C tương ứng với 33,80F
C. Khoảng 1000C tương ứng với khoảng 1800F.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 3: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?
A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế rượu D. Nhiệt kế đổi màu
Câu 4: Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội
(ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc.
Cốc nào dễ vỡ nhất? A. Cốc C dễ vỡ nhất B. Cốc B dễ vỡ nhất
C. Cốc A dễ vỡ nhất
D. Không có cốc nào dễ vỡ
Câu 5: Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây
gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm
cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu
lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
C. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.
Câu 6: Muốn kiểm tra chính xác mình có sốt hay không ta sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong
các loại nhiệt kế sau: A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thủy ngân D. Cả 3 loại nhiệt kế
Câu 7: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
D. Nhiệt độ khí quyển.
Câu 8: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C.
Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân là 8 cm; 20 cm? A. 80 độ B. 60 độ C. 90 độ D. 70 độ
Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ? A. 0F B. 0C C. K
D. Cả 3 phương án trên
Câu 10: Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đo nhiệt độ? A. Tốc kế B. Nhiệt kế C. Cân D. Cốc đong
Câu 11: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang
Xen – xi - ớt sang thang Ken - vin? A. t0C = (t - 273)0K B. T(K) = t(0C) + 273 C. t0C = (t + 32)0K D. t0C = (t.1,8)0F + 320F
Câu 12: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ
của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế rượu.
D. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
Câu 13: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng D. A hoặc B
Câu 14: Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu? A. 1000C B. 2120F C. 273K D. 320F
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?
A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.
B. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.
C. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.
D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang
nhiệt độ Xen – xi - ớt.
Câu 17: Cho các bước như sau;
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là: A. (1), 2), (3), (4), 6). B. (1), (4), (2), (3), 6).
C. (2), (4), (3), (1), 6). D. (3), (2), (4),(1), (5).
Câu 18: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai,
kết quả đo nào sau đây đúng? A. 37oF B. 66,6oF C. 98,6oF D. 310oF
Câu 19: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện
các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất. A. d, c, b, a B. a, b, c, d. C. b, a, c, d. D. d, c, a, b. ------------------------