Giải SBT Lịch Sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 10 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
10 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lịch Sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 10 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

34 17 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SBT Lch s 12 bài 20: Cuc kháng chiến toàn quc chng thc
dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Bài tp 1 trang 92, 93 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý đúng.
1. Kế hoch quân s ca Nava gm mấy bước, d định thc hin trong thi gian
bao lâu?
A. Gồm hai bước, thc hin trong vòng 18 tháng.
B. Gồm ba bước, thc hin trong vòng 18 tháng,
C. Gồm 4 bước, thc hiện trong vòng 2 năm.
D. Gồm 5 bước, thc hiện trong vòng 2 năm.
2. Theo kế hoch Nava, quân Pháp tập trung đông nhất
A. đồng bng Bc B.
B. trung du và đồng bng Bc B.
C. di ven bin min Trung và Tây Nguyên.
D. Bc và Trung Lào.
3. Để phân tán lực lượng địch, trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ
động tấn công địch các hướng
A. Tây Bác, đổng bng Bc B, Táy Nguyên, Nam Trung B.
B. Tây Bắc,'Trung Lào, Thượng Lào, Nam Trung B.
C. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bc Tây Nguyên.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào.
4. Ý nghĩa quan trọng nht ca chiến cuộc Đông - Xuân 1953 -1954 ca quân
dân ta là
A. tiêu hao nhiu sinh lực địch, buc chúng phi phân tán lực lượng đối phó vi ta.
B. buộc địch phi b động phân tán lực lượng đối phó vi ta, làm phá sản bước đầu
kế hoch Nava ca Pháp - Mĩ.
C. buộc địch phi phân tán lực lượng đối phó vi ta, chp nhn ngi vào bàn
thưong lượng đển v vic chm dt chiến tranh Đông Dương.
D. làm cho kế hoch Nava b phá sn hoàn toàn.
5. Theo Hiệp định Giơnevo năm 1954 vế Đông Dương, ở Việt Nam, quân đi nhân
dân Việt Nam và quân đội vin chinh Pháp tp kết hai miến Nam - Bc, ly gii
tuyến quân s tm thi theo
A. vĩ tuyến 15. C. vĩ tuyến 17.
B. vĩ tuyến 16. D. vĩ tuyến 18.
6. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 v Đông Dương, Việt Nam tiến ti thng
nht bng cuc Tng tuyn c t do trong c c t chc vào
A. tháng 7- 1955. C. tháng 8- 1955.
B. tháng 7- 1956. D. tháng 8- 1956.
Tr li:
1
2
3
4
5
A
A
C
B
C
Bài tp 2 trang 94 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy điền ch Đ vào ô o trước câu đúng hoặc ch S vào ô □ trước câu sai.
1. Đến năm 1953, quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng làm vào
thế phòng ng b động.
2. Để giành mt thng li quân s nhm "kết thúc chiến tranh trong danh d", Pháp
- Mĩ đã đề ra kế hoch quân s Na-va (5 - 1953).
3. Điện Biên Ph nm vùng rng núi Vit Bc, v trí chiến lược then cht
Đông Dương và cả Đông Nam Á.
4. Sau khi tp trung mi c gắng để xây dựng Điện Biên Ph thành mt tập đoàn
c đim mnh nhất Đông Dương, Pháp và đều coi Điện Biên Ph "mt pháo
đài bất kh xâm phm".
5. Ngày 13 - 4 - 1954, quân ta n súng, m đẩu cuc tn công tập đoàn cứ đim
Đin Biên Ph.
6. Ngày 7-5- 1954, chiến dịch Điện Biên Ph kết thúc thng li
7. Chiến dch lch s Đin Biên Ph toàn thắng. Quân ta đã loại khi vòng chiến
đấu 128 200 tên đch, thu 19 000 súng các loi, phá hu 162 máy bay, 81 đi bác,
gii phóng nhiu vùng rng ln trong c c.
8. Cuc kháng chiến toàn quc chng thực dân Pháp xâm lược kết thúc bng vic
kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 - 7 - 1954).
9. Ngày 8 - 5 - 1954, Hi ngh Giơnevơ khai mạc, tho lun v vấn đ lp li hoà
bình Đông Dương
Tr li:
Đ
Đến năm 1953, quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng làm vào
thế phòng ng b động.
Đ
Để giành mt thng li quân s nhm "kết thúc chiến tranh trong danh d",
Pháp - Mĩ đã đề ra kế hoch quân s Na-va (5 - 1953).
S
Đin Biên Ph nm vùng rng núi Vit Bc, có v trí chiến lược then cht
Đông Dương và cả Đông Nam Á.
Đ
Sau khi tp trung mi c gắng để xây dựng Điện Biên Ph thành mt tập đoàn
c đim mnh nhất Đông Dương, Pháp đều coi Điện Biên Ph "mt
pháo đài bất kh xâm phm".
S
Ngày 13 - 4 - 1954, quân ta n súng, m đầu cuc tn công tập đoàn cứ đim
Đin Biên Ph.
Đ
Ngày 7-5- 1954, chiến dịch Điện Biên Ph kết thúc thng li
Đ
Chiến dch lch s Đin Biên Ph toàn thắng. Quân ta đã loi khi vòng chiến
đấu 128 200 tên đch, thu 19 000 súng các loi, phá hu 162 máy bay, 81 đại
bác, gii phóng nhiu vùng rng ln trong c c.
Đ
Cuc kháng chiến toàn quc chng thực dân Pháp xâm lược kết thúc bng
vic kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 — 7 1954).
Đ
Ngày 8 - 5 - 1954, Hi ngh Giơnevơ khai mạc, tho lun v vấn đề lp li
hoà bình Đông Dương
Bài tp 3 trang 94, 95 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Đin tiếp nhng ni dung phù hp vào ch chấm (...) trong các câu dưới đây.
1. Ni dung chính ca kế hoch Nava :
a) Bước th nht: thu - đông 1953 và xuân 1954 ...
b) Bước th hai: t thu đông năm 1954, ...
2. Mt s s kin chính trong tiến trình Hi ngh Giơnevơ về Đông Dưong
a) Tháng 1 - 1954, ...
b) Ngày 8-5- 1954, ...
Tr li:
1. Ni dung chính ca kế hoch Nava :
a) Bước th nht: thu - đông 1953 xuân 1954 gi thế phòng ng chiến lược
min Bc, tiến công chiến ợc để bình định min Trung Nam, giành nhân lc,
vt lực, thanh toán Liên khu V, đồng thi m rng ngy quân, xây dựng đội quân
cơ động mnh.
b) Bước th hai: t thu đông năm 1954, chuyn lực lượng ra chiến trưng min
Bc, thc hin tiến công chiến lược, c giành thng li quyết định, buộc ta đàm
phán theo điều kin có lợi cho Pháp và “kết thúc chiến tranh trong danh d”.
2. Mt s s kin chính trong tiến trình Hi ngh Giơnevơ về Đông Dưong
a) Tháng 1-1954, Hi ngh Ngoại trưởng Liên Xô, M, Anh, Pháp Béc-lin tha
thun triu tp hi ngh Giơ-ne-vơ giải quyết vấn đề Triu Tiên và lp li hòa bình
Đông Dương.
b) Ngày 8-5-1954, Hi ngh Giơ-ne-bắt đầu bàn v vấn đ lp li hòa bình
Đông Dương. Phái đoàn Vit Nam do Phạm Văn Đồng làm Trưởng đoàn được
chính thc mi hp.
Bài tp 4 trang 95, 96 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy ghép thi gian vi s kin lch s trong các bảng dưới đây cho phù hợp.
Bng 1. Quân Pháp b động phân tán lực lượng trước những đòn chủ động tn công
của quân ta trong đông - xuân 1953 -1954
Thi gian
S kin lch s
1. Ngày 10-12- 1953,
2. Đầu tháng 12- 1953,
3. Cui tháng 1 -1954,
4. Đầu tháng 2- 1954, 5. Ngày
21 - 7-1954,
a) liên quàn Lào - Vit tấn công đch Trung
Lào, Nava phải tăng cường lực lượng Xênô.
b) liên quân Lào - Vit tấn công địch Thưng
Lào, Nava vội tăng cường lực lượng cho Luông
Phabang và Mường Sài.
c) quân ta tấn công địch Lai Châu, Nava vi
tăng quân cho Điện Biên Ph.
d) quân ta tấn công địch Bc Tây Nguyên, Nava
vội tăng cường lực lượng cho Plâyku.
Tr li:
1-c
2-a
3-b
4-d
Bng 2. Nhng din biến chính ca chiến dịch Điện Biên Ph
Thi gian
S kin lch s
1. T ngày 13-3 đến ngày 17-3-1954,
2. T ngày 30-3 đến ngày 26-4-1954,
3. T ngày 1 -5 đến ngày 7-5-1954,
4. Ngày 21 -7-1954,
a) quân ta đng lot tiến công các c
điểm phía đông phân khu Trung tâm.
b) quân ta tiến công tiêu dit c đim
Him Lam và toàn b phân khu BC.
c) quân ta đồng lot tiến công phân khu
Trung tâm và phân khu Nam.
Tr li:
1-b
2-a
3-c
4- (trng)
Bài tp 5 trang 96 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Quan sát ợc đổ hình 54 trong SGK, hãy trình bày tóm tt din biến ca chiến
dịch Điện Biên Ph năm 1954.
Tr li:
Chiến dịch Điện Biên Ph diễn ra qua 3 đợt
Đợt 1, t ngày 13/03 đến 17/03/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ Him Lam
và toàn b phân khu Bc, loi khi vòng chiến 2.000 địch.
Đợt 2, t ngày 30/03 đến 26/04/1954:
Ta đồng lot tiến công phía đông khu Trung tâm Mường Thanh như E1, D1,
C1, C2, A1 …, chiếm phn lớn các căn cứ của địch, tạo điều kin bao vây,
chia ct, khng chế địch.
M khn cp vin tr cho Pháp đe da ném bom nguyên t Đin Biên
Ph.
Ta khc phục khó khăn về tiếp tế, quyết tâm giành thng li.
Đợt 3, t ngày 01/05 đến 07/05/1954:
Ta tiến công khu Trung tâm ng Thanh phân khu Nam, tiêu dit các
căn cứ còn li của địch.
Chiều 7/5, ta đánh vào sở ch huy địch.
17 gi 30 ngày 07/05/1954, Tướng Đơ Ca-xtơ-ri cùng toàn b Ban tham
mưu địch đầu hàng và b bt sng.
Các chiến trường toàn quốc đã phi hp cht ch nhm phân tán, tiêu hao,
kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Ph giành thng li.
Bài tp 6 trang 95, 96 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy chng minh: Thng li ca chiến dịch Đin Biên Ph thng li ln nht, có
tính cht quyết định thng li ca cuc kháng chiến toàn quc chng thc dân
Pháp (1946-1954).
Tr li:
1) Cuc kháng chiến chng thực dân Pháp xâm lược ln th hai ca dân tộc ta dưới
s lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Ch tch H Chí Minh trải qua 9 năm
(1945-1954). Trong 9 năm chống Pháp, chúng ta đã nhiu thng li trên mt
trn quân s như: Chiến thng Vit Bc thu-đông (1947), chiến thng Biên gii
thu-đông (1950), các chiến dch trung du và đng bng Bc B t cuối năm 1950
đến giữa năm 1951 (chiến dch Trần Hưng Đo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung),
chiến dịch Hòa Bình đông-xuân 1951-1952, nhng thng li trong cuc Tiến công
chiến lược Đông-Xuân 1953-1954,….và có cả nhng chiến dch phi hp vi quân
dân Lào (chiến dịch Thượng Lào xuân hè 1953, Trung Lào tháng 12-1953, Thượng
Lào tháng 1-1954). Mi chiến dch ta giành thng lợi nêu trên đều ý nghĩa quan
trọng, làm cho quân đ Pháp lâm vào tình trạng khó khăn, buộc phi da vào s
vin tr của (từ năm 1950). Song thng li ca các chiến dịch này chưa đủ để
buc Pháp phi kết thúc cuc chiến tranh xâm lược.
2) Thng li ca cuc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, mà đỉnh cao là
chiến dịch Điện Biên Ph đã làm thất bi hoàn toàn kế hoch Nava của Pháp có
giúp sc. Kế hoạch Nava được coi quân bài cui cùng của Pháp trong
cuc chiến tranh Đông Dương. Cả Pháp đều hi vng s kết thúc chiến
tranh trong danh d trong vòng 18 tháng (kế hoạch này được đưa ra vào tháng
5-1953). Nhưng tất c ý đồ của Pháp đu b chúng ta làm phá sản, trong đó
nếu các cuc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 bước đầu ta làm phá sn
kế hoch Nava, tchiến thắng Điện Biên Ph đã làm thất bi hoàn toàn kế hoch
ấy. Như vậy, chiến thắng Điện Biên Ph chiến thắng đại nht trong cuc
kháng chiến chng Pháp ca dân tc ta, góp phn quyết định vào thng li trên bàn
đàm phán ở Hi ngh Giơnevơ.
3) Hi vng sm kết thúc chiến tranh lợi cho mình, Pháp đã chọn Điện
Biên Ph để xây dng tập đoàn cứ đim mnh nhất Đông Dương. Tập đoàn này
gm 49 c đim, chia làm 3 phân khu (phân khu Bc, phân khu Trung tâm và phân
khu Nam), quân đội được trang b nhiu loại khí vào loi hiện đi, ti tân nht.
Chúng tuyên bố, đây s “pháo đài bt kh xâm phạm”, nếu quân ta động đến s
b nghin nát. V phía ta, Đảng Chính ph th hin quyết tâm phi làm phá sn
hoàn toàn kế hoch Nava bng vic tiêu dit tập đoàn cứ điểm Điện Biên Ph.
Trong lch s cuc kháng chiến chống Pháp, chưa có chiến dch nào ta li chun b
chu đáo, đầy đ như vậy. Toàn Đảng, toàn quân toàn dân ta đu chung mt ý
chí: Tt c cho tin tuyến, tt c cho chiến thăng.
Kết quả, qua 3 đợt tn công (t 13-3 đến 7-5-1954), toàn b quân Pháp Đin
Biên Ph là 16200 tên đều b tiêu dit hoc b bt sng.
ớc Pháp coi đây là thất bi nhc nhã nht, c c treo c r trong 1 tun l.
4) Trong kháng chiến chng Pháp, ngay t ban đầu Đảng và Chính ph ta không
h mun chiến tranh, muốn hòa bình và đc lp dân tộc. Chúng ta đã nhiu ln th
hin thin chí này: vi Pháp Hiệp định bộ 6-3-1946, Tạm ước 14-9-1946,
nhưng chúng không nghiêm chỉnh chấp hành, ngược li vn th hin tâm xâm
ợc nước ta ln na. vy, cuc kháng chiến toàn quc chng thc dân Pháp
xâm lược bùng n (19-12-1946).
Trước khi din ra chiến dịch Điện Biên Ph, Đảng và Chính ph ta vn sn sàng
thương ng với Pháp để mt nn hòa bình, tránh chiến tranh đổ máu, nhưng
Pháp không chp nhận. Điều này chng t, nếu ta không có thng li quyết định v
mt quân s thì không th giành thng lợi trên bàn đàm phán. Nhn thc yếu t
quyết định đến thng li ca cuc kháng chiến chng Pháp chiến thng v mt
quân sự, toàn Đảng, toàn quân toàn dân đã quyết tâm m chiến dịch Điện Biên
Ph. Chiến dch kết thúc thng lợi đã buộc Pháp phi ngồi vào bàn đàm
phán ti Hi ngh Giơnevơ. Kết qu ca Hi ngh sau đó đã giúp cho min bc
c ta (t tuyến 17) được gii phóng. T năm 1954, miền Bc tr thành hu
phương vững chc cho cuc kháng chiến chống Mĩ sau này.
Bài tp 7 trang 97 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Trình bày nguyên nhân thng lợi, ý nghĩa lch s ca cuc kháng chiến chng thc
dân Pháp (1945-1954).
Tr li:
1. Nguyên nhân thng li
Do s lãnh đạo sáng sut của Đảng, đứng đầu Ch tch H Chí Minh, vi
đưng li chính tr, quân s đường li kháng chiến đúng đắn, sáng to.
Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cm trong chiến đấu, lao động, sn
xut.
h thng chính quyn dân ch nhân dân trong c c, mt trn n
tc thng nht, lực lượng trang sớm xây dng không ngng ln
mnh.
Có hậu phương rộng ln, vng chc v mi mt.
Vit Nam, Lào và Cam-pu-chia liên minh chiến đấu chng k thù chung.
S đồng tình, ng hộ, giúp đỡ ca Trung Quốc, Liên các nước dân
ch nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến b.
* Nguyên nhân quan trọng hơn cả:
Do s lãnh đạo sáng sut của Đảng, đứng đầu Ch tch H Chí Minh, vi
đưng li chính tr, quân s đường li kháng chiến đúng đắn, sáng to.
Đảng lãnh đạo là nguyên nhân chi phối các nguyên nhân khác …
Nếu không có Đảng lãnh đo to nên sc mnh tng hp ca dân tc ca
thời đại. S lãnh đạo của Đảng nhân t quyết định mi thng li ca cách
mng Vit Nam.
2. Ý nghĩa lịch s
Chm dt cuc chiến tranh xâm lược ách thng tr thc dân ca Pháp
trong gn mt thế k trên đất nước ta.
Min Bắc được gii phóng, chuyn sang cách mng xã hi ch nghĩa, tạo
s để nhân dân ta gii phóng min Nam, thng nht T quc.
Min Nam tiếp tục đấu trang chng M, hoàn thành cách mng n tc dân
ch nhân dân, thng nhất đất nước.
Giáng đòn nng n vào tham vọng xâm lược, nô dch ca ch nghĩa đế quc
sau Chiến tranh thế gii th hai.
Góp phn làm tan h thng thuộc địa, c mạnh m phong trào gii
phóng dân tc trên thế gii Á, Phi, M La- tinh.
C vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh t gii phóng mình.
| 1/10

Preview text:


Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Bài tập 1 trang 92, 93 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Kế hoạch quân sự của Nava gồm mấy bước, dự định thực hiện trong thời gian bao lâu?
A. Gồm hai bước, thực hiện trong vòng 18 tháng.
B. Gồm ba bước, thực hiện trong vòng 18 tháng,
C. Gồm 4 bước, thực hiện trong vòng 2 năm.
D. Gồm 5 bước, thực hiện trong vòng 2 năm.
2. Theo kế hoạch Nava, quân Pháp tập trung đông nhất ở A. đồng bằng Bắc Bộ.
B. trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. dải ven biển miền Trung và Tây Nguyên. D. Bắc và Trung Lào.
3. Để phân tán lực lượng địch, trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ
động tấn công địch ở các hướng
A. Tây Bác, đổng bằng Bắc Bộ, Táy Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc,'Trung Lào, Thượng Lào, Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào.
4. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - Xuân 1953 -1954 của quân và dân ta là
A. tiêu hao nhiều sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
B. buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu
kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
C. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn
thưong lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. làm cho kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn.
5. Theo Hiệp định Giơnevo năm 1954 vế Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân
dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miến Nam - Bắc, lấy giới
tuyến quân sự tạm thời theo
A. vĩ tuyến 15. C. vĩ tuyến 17.
B. vĩ tuyến 16. D. vĩ tuyến 18.
6. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam tiến tới thống
nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước tổ chức vào
A. tháng 7- 1955. C. tháng 8- 1955.
B. tháng 7- 1956. D. tháng 8- 1956. Trả lời: 1 2 3 4 5 6 A A C B C B
Bài tập 2 trang 94 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô o trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.
1. Đến năm 1953, quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng làm vào
thế phòng ngự bị động.
2. Để giành một thắng lợi quân sự nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự", Pháp
- Mĩ đã đề ra kế hoạch quân sự Na-va (5 - 1953).
3. Điện Biên Phủ nằm ở vùng rừng núi Việt Bắc, có vị trí chiến lược then chốt ở
Đông Dương và cả Đông Nam Á.
4. Sau khi tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn
cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là "một pháo
đài bất khả xâm phạm".
5. Ngày 13 - 4 - 1954, quân ta nổ súng, mở đẩu cuộc tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
6. Ngày 7-5- 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi
7. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ toàn thắng. Quân ta đã loại khỏi vòng chiến
đấu 128 200 tên địch, thu 19 000 súng các loại, phá huỷ 162 máy bay, 81 đại bác,
giải phóng nhiều vùng rộng lớn trong cả nước.
8. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc bằng việc
kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 - 7 - 1954).
9. Ngày 8 - 5 - 1954, Hội nghị Giơnevơ khai mạc, thảo luận về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương Trả lời:
Đến năm 1953, quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng làm vào
Đ thế phòng ngự bị động.
Để giành một thắng lợi quân sự nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự",
Đ Pháp - Mĩ đã đề ra kế hoạch quân sự Na-va (5 - 1953).
Điện Biên Phủ nằm ở vùng rừng núi Việt Bắc, có vị trí chiến lược then chốt ở
S Đông Dương và cả Đông Nam Á.
Sau khi tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn
Đ cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là "một
pháo đài bất khả xâm phạm".
S Ngày 13 - 4 - 1954, quân ta nổ súng, mở đầu cuộc tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Đ Ngày 7-5- 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ toàn thắng. Quân ta đã loại khỏi vòng chiến
Đ đấu 128 200 tên địch, thu 19 000 súng các loại, phá huỷ 162 máy bay, 81 đại
bác, giải phóng nhiều vùng rộng lớn trong cả nước.
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc bằng
Đ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 — 7 — 1954).
Ngày 8 - 5 - 1954, Hội nghị Giơnevơ khai mạc, thảo luận về vấn đề lập lại
Đ hoà bình ở Đông Dương
Bài tập 3 trang 94, 95 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Điền tiếp những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu dưới đây.
1. Nội dung chính của kế hoạch Nava :
a) Bước thứ nhất: thu - đông 1953 và xuân 1954 ...
b) Bước thứ hai: từ thu đông năm 1954, ...
2. Một số sự kiện chính trong tiến trình Hội nghị Giơnevơ về Đông Dưong a) Tháng 1 - 1954, ... b) Ngày 8-5- 1954, ... Trả lời:
1. Nội dung chính của kế hoạch Nava :
a) Bước thứ nhất: thu - đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở
miền Bắc, tiến công chiến lược để bình định miền Trung và Nam, giành nhân lực,
vật lực, thanh toán Liên khu V, đồng thời mở rộng ngụy quân, xây dựng đội quân cơ động mạnh.
b) Bước thứ hai: từ thu đông năm 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường miền
Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta đàm
phán theo điều kiện có lợi cho Pháp và “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
2. Một số sự kiện chính trong tiến trình Hội nghị Giơnevơ về Đông Dưong
a) Tháng 1-1954, Hội nghị Ngoại trưởng Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp ở Béc-lin thỏa
thuận triệu tập hội nghị Giơ-ne-vơ giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
b) Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ bắt đầu bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở
Đông Dương. Phái đoàn Việt Nam do Phạm Văn Đồng làm Trưởng đoàn được
chính thức mời họp.
Bài tập 4 trang 95, 96 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép thời gian với sự kiện lịch sử trong các bảng dưới đây cho phù hợp.
Bảng 1. Quân Pháp bị động phân tán lực lượng trước những đòn chủ động tấn công
của quân ta trong đông - xuân 1953 -1954 Thời gian
Sự kiện lịch sử
a) liên quàn Lào - Việt tấn công địch ở Trung
Lào, Nava phải tăng cường lực lượng ở Xênô. 1. Ngày 10-12- 1953,
b) liên quân Lào - Việt tấn công địch ở Thượng 2. Đầu tháng 12- 1953,
Lào, Nava vội tăng cường lực lượng cho Luông 3. Cuối tháng 1 -1954, Phabang và Mường Sài.
4. Đầu tháng 2- 1954, 5. Ngày c) quân ta tấn công địch ở Lai Châu, Nava vội 21 - 7-1954,
tăng quân cho Điện Biên Phủ.
d) quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Nava
vội tăng cường lực lượng cho Plâyku. Trả lời: 1-c 2-a 3-b 4-d
Bảng 2. Những diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ Thời gian
Sự kiện lịch sử
a) quân ta đổng loạt tiến công các cứ
1. Từ ngày 13-3 đến ngày 17-3-1954,
điểm phía đông phân khu Trung tâm.
2. Từ ngày 30-3 đến ngày 26-4-1954,
b) quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm
3. Từ ngày 1 -5 đến ngày 7-5-1954,
Him Lam và toàn bộ phân khu BắC. 4. Ngày 21 -7-1954,
c) quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Trả lời: 1-b 2-a 3-c 4- (trống)
Bài tập 5 trang 96 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Quan sát lược đổ hình 54 trong SGK, hãy trình bày tóm tắt diễn biến của chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Trả lời:
Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt
Đợt 1, từ ngày 13/03 đến 17/03/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ Him Lam
và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2.000 địch.
Đợt 2, từ ngày 30/03 đến 26/04/1954:
• Ta đồng loạt tiến công phía đông khu Trung tâm Mường Thanh như E1, D1,
C1, C2, A1 …, chiếm phần lớn các căn cứ của địch, tạo điều kiện bao vây,
chia cắt, khống chế địch.
• Mỹ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở Điện Biên Phủ.
• Ta khắc phục khó khăn về tiếp tế, quyết tâm giành thắng lợi.
Đợt 3, từ ngày 01/05 đến 07/05/1954:
• Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu Nam, tiêu diệt các
căn cứ còn lại của địch.
• Chiều 7/5, ta đánh vào sở chỉ huy địch.
• 17 giờ 30 ngày 07/05/1954, Tướng Đơ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham
mưu địch đầu hàng và bị bắt sống.
• Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao,
kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi.
Bài tập 6 trang 95, 96 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy chứng minh: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất, có
tính chất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954). Trả lời:
1) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai của dân tộc ta dưới
sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh trải qua 9 năm
(1945-1954). Trong 9 năm chống Pháp, chúng ta đã có nhiều thắng lợi trên mặt
trận quân sự như: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông (1947), chiến thắng Biên giới
thu-đông (1950), các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ từ cuối năm 1950
đến giữa năm 1951 (chiến dịch Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung),
chiến dịch Hòa Bình đông-xuân 1951-1952, những thắng lợi trong cuộc Tiến công
chiến lược Đông-Xuân 1953-1954,….và có cả những chiến dịch phối hợp với quân
dân Lào (chiến dịch Thượng Lào xuân hè 1953, Trung Lào tháng 12-1953, Thượng
Lào tháng 1-1954). Mỗi chiến dịch ta giành thắng lợi nêu trên đều có ý nghĩa quan
trọng, làm cho quân độ Pháp lâm vào tình trạng khó khăn, buộc phải dựa vào sự
viện trợ của Mĩ (từ năm 1950). Song thắng lợi của các chiến dịch này chưa đủ để
buộc Pháp phải kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
2) Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, mà đỉnh cao là
chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ
giúp sức. Kế hoạch Nava được coi là quân bài cuối cùng của Pháp và Mĩ trong
cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Cả Pháp và Mĩ đều hi vọng sẽ kết thúc chiến
tranh trong danh dự trong vòng 18 tháng (kế hoạch này được đưa ra vào tháng
5-1953). Nhưng tất cả ý đồ của Pháp và Mĩ đều bị chúng ta làm phá sản, trong đó
nếu các cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 bước đầu ta làm phá sản
kế hoạch Nava, thì chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch
ấy. Như vậy, chiến thắng Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta, góp phần quyết định vào thắng lợi trên bàn
đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
3) Hi vọng sớm kết thúc chiến tranh có lợi cho mình, Pháp và Mĩ đã chọn Điện
Biên Phủ để xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Tập đoàn này
gồm 49 cứ điểm, chia làm 3 phân khu (phân khu Bắc, phân khu Trung tâm và phân
khu Nam), quân đội được trang bị nhiều loại vũ khí vào loại hiện đại, tối tân nhất.
Chúng tuyên bố, đây sẽ là “pháo đài bất khả xâm phạm”, nếu quân ta động đến sẽ
bị nghiền nát. Về phía ta, Đảng và Chính phủ thể hiện quyết tâm phải làm phá sản
hoàn toàn kế hoạch Nava bằng việc tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Trong lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp, chưa có chiến dịch nào ta lại chuẩn bị
chu đáo, đầy đủ như vậy. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta đều chung một ý
chí: Tất cả cho tiền tuyến, tất cả cho chiến thăng.
Kết quả, qua 3 đợt tấn công (từ 13-3 đến 7-5-1954), toàn bộ quân Pháp ở Điện
Biên Phủ là 16200 tên đều bị tiêu diệt hoặc bị bắt sống.
Nước Pháp coi đây là thất bại nhục nhã nhất, cả nước treo cờ rủ trong 1 tuần lễ.
4) Trong kháng chiến chống Pháp, ngay từ ban đầu Đảng và Chính phủ ta không
hề muốn chiến tranh, muốn hòa bình và độc lập dân tộc. Chúng ta đã nhiều lần thể
hiện thiện chí này: kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, Tạm ước 14-9-1946,
nhưng chúng không nghiêm chỉnh chấp hành, ngược lại vẫn thể hiện dã tâm xâm
lược nước ta lần nữa. Vì vậy, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
xâm lược bùng nổ (19-12-1946).
Trước khi diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ, Đảng và Chính phủ ta vẫn sẵn sàng
thương lượng với Pháp để có một nền hòa bình, tránh chiến tranh đổ máu, nhưng
Pháp không chấp nhận. Điều này chứng tỏ, nếu ta không có thắng lợi quyết định về
mặt quân sự thì không thể giành thắng lợi trên bàn đàm phán. Nhận thức rõ yếu tố
quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là chiến thắng về mặt
quân sự, toàn Đảng, toàn quân và toàn dân đã quyết tâm mở chiến dịch Điện Biên
Phủ. Chiến dịch kết thúc thắng lợi đã buộc Pháp và Mĩ phải ngồi vào bàn đàm
phán tại Hội nghị Giơnevơ. Kết quả của Hội nghị sau đó đã giúp cho miền bắc
nước ta (từ vĩ tuyến 17) được giải phóng. Từ năm 1954, miền Bắc trở thành hậu
phương vững chắc cho cuộc kháng chiến chống Mĩ sau này.
Bài tập 7 trang 97 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Trả lời:
1. Nguyên nhân thắng lợi
• Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với
đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
• Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
• Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân
tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
• Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
• Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung.
• Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân
chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
* Nguyên nhân quan trọng hơn cả:
• Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với
đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
• Đảng lãnh đạo là nguyên nhân chi phối các nguyên nhân khác …
• Nếu không có Đảng lãnh đạo tạo nên sức mạnh tổng hợp của dân tộc và của
thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 2. Ý nghĩa lịch sử
• Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp
trong gần một thế kỷ trên đất nước ta.
• Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ
sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
• Miền Nam tiếp tục đấu trang chống Mỹ, hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
• Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
• Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới ở Á, Phi, Mỹ La- tinh.
• Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng mình.
Document Outline

  • Bài tập 1 trang 92, 93 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 2 trang 94 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 3 trang 94, 95 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 4 trang 95, 96 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 5 trang 96 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 6 trang 95, 96 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 7 trang 97 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12