Giải SGK Công nghệ 7 Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi| Cánh diều
Lời giải Công nghệ 7 bao gồm đáp án cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Chủ đề: Chủ đề 2: Chăn nuôi và thuỷ sản (CD)
Môn: Công Nghệ 7
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Mở đầu:
Em hãy kể tên một số sản phẩm của chăn nuôi mà em biết. Hướng dẫn trả lời
Một số sản phẩm chăn nuôi là:
- Sữa và sản phẩm từ sữa.
- Thịt và sản phẩm thịt (thịt lợn sữa đông lạnh, chế phẩm từ thịt động vật, thịt
gia cầm chế biến, trứng)
- Các mặt hàng thịt khác (thịt trâu, bò, cừu, dê, phụ phẩm sau giết mổ…) - Tơ tằm, mật ong.
1. Vai trò triển vọng của chăn nuôi
Câu hỏi trang 43 SGK Công nghệ 7 CD
Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người, kinh tế và xã hội? Hướng dẫn trả lời
Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, kinh tế và xã hội thông qua việc cung cấp: - Cung cấp thực phẩm
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; - Cung cấp sức kéo;
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt - Tạo việc làm.
Luyện tập trang 43 SGK Công nghệ 7 CD
Em hãy quan sát Hình 8.1 và nêu một số vai trò của chăn nuôi. Hướng dẫn trả lời
Quan sát Hình 8.1, ta thấy có 4 vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩmcho con người: thịt, trứng, sữa, …
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: áo len lông cừu, sữa tắm - Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt: phân chuồng và nước rửa chuồng của vật nuôi.
Vận dụng trang 43 SGK Công nghệ 7 CD
Em hãy kể tên một số loại vật nuôi ở địa phương em và nêu những lợi ích của chúng. Hướng dẫn trả lời
Một số loại vật nuôi ở địa phương em:
+ Trâu, bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe...) và để lấy thịt, sữa....
+ Lợn, gà, bò là nguồn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.
+ Chó, mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cũng cung cấp thịt, mèo bắt chuột...
+ Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng.
Câu hỏi trang 44 SGK Công nghệ 7 CD
Em hãy cho biết những lợi thế phát triển chăn nuôi của nước ta. Hướng dẫn trả lời
- Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai như:
+ Nhu cầu trong nước và thế giới về sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng
+ Liên kết doanh nghiệp trong nước và ngoài nước ngày càng mở rộng;
+ Công nghệ cao trong chăn nuôi được đầu tư và áp dụng ngày càng nhiều;
+ Người dân cần cù, ham học hỏi và thường xuyên cập nhật kiến thức mới về chăn nuôi.
Vận dụng trang 44 SGK Công nghệ 7 CD
Địa phương em có những lợi thế nào để phát triển chăn nuôi? Hướng dẫn trả lời
- Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai như:
+ Nhu cầu trong nước và thế giới về sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng
+ Liên kết doanh nghiệp trong nước và ngoài nước ngày càng mở rộng;
+ Công nghệ cao trong chăn nuôi được đầu tư và áp dụng ngày càng nhiều;
+ Người dân cần cù, ham học hỏi và thường xuyên cập nhật kiến thức mới về chăn nuôi.
2. Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
Câu hỏi trang 44 SGK Công nghệ 7 CD
Em hãy đọc nội dung mục 2 và cho biết tên, đặc điểm của một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam. Hướng dẫn trả lời
- Lợn Móng Cái: thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ, có khoang trắng giữa hai bên hông.
- Lợn Sóc: cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ đi bằng móng.
- Gà Ri: lông vàng, nâu, tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy xếp hình mái ngói.
- Trâu Việt Nam: vạm vỡ, bụng lớn, toàn thân đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ, sừng dài và tai nhỏ.
- Dê cỏ: màu lông đa dạng, tầm vó nhỏ
- Bò vàng: lông màu nâu vàng, u vai nổi, tầm vóc nhỏ
Luyện tập trang 45 SGK Công nghệ 7 CD
Hãy quan sát các loại vật nuôi trong Hình 8.2 và gọi tên chúng. Hướng dẫn trả lời
Quan sát Hình 8.2, ta thấy: Hình a: Lợn Sóc;
Hình b: Bò Holstein Friesian (HF); Hình c: Trâu Việt Nam; Hình d: Gà Ross 308; Hình e: Bò vàng; Hình g: Lợn Móng Cái; Hình h: Dê cỏ; Hình i: Lợn Landarce; Hình k: Gà Ri.
Vận dụng trang 45 SGK Công nghệ 7 CD
Trong các loại vật nuôi kể trên, loại nào được nuôi phổ biến ở địa phương em? Hướng dẫn trả lời
Trong các loại vật nuôi kể trên, loại được nuôi phổ biến ở địa phương em: bò
sữa, trâu, bò vàng, lợn landrce, gà ri
3. Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
Câu hỏi trang 45 SGK Công nghệ 7 CD
Hãy kể tên các phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta. Hướng dẫn trả lời
Có ba phương thức chăn nuôi phổ biến là: - Nuôi chăn thả tự do,
- Nuôi công nghiệp (nuôi nhốt)
- Nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả).
Luyện tập trang 46 SGK Công nghệ 7 CD
1. Em hãy quan sát Hình 8.3 và gọi tên các phương thức chăn nuôi tương ứng.
2. Hãy so sánh đặc điểm của các phương thức chăn nuôi theo mẫu Bảng 8.1. Hướng dẫn trả lời
1. Quan sát Hình 8.3 để trả lời:
Hình a: Nuôi bán công nghiệp
Hình b: Nuôi chăn thả tự do Hình c: Nuôi công nghiệp 2.
Vận dụng trang 46 SGK Công nghệ 7 CD
Hãy kể tên các phương thức chăn nuôi ở địa phương em. Phương thức đó áp
dụng cho những loại vật nuôi nào? Hướng dẫn trả lời
Ở địa phương em, nuôi nhiều trâu, bò; lợn ; gia cầm
+ Phương thức chăn nuôi được áp dụng với trâu, bò: bán chăn thả
+ Phương thức chăn nuôi được áp dụng với lợn: nuôi nhốt
+ Phương thức chăn nuôi được áp dụng với gia cầm:gà, vịt, ngan: bán chăn thả
4. Một số ngành nghề trong chăn nuôi
Câu hỏi trang 46 SGK Công nghệ 7 CD
Trong chăn nuôi có những ngành nghề phổ biến nào? Hãy nêu đặc điểm của những ngành nghề đó. Hướng dẫn trả lời
Trong ngành chăn nuôi có những ngành nghề phổ biến:
- Nghề chăn nuôi: thực hiện các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi,
quản lí hoạt động chăn nuôi và đưa ra những hưỡng dẫn kĩ thuật.
- Nghề thú y: thực hiện công việc bảo vệ sức khỏe vật nuôi thông qua phòng
bệnh, khám bệnh và chữa bệnh.
- Nghề chọn tạo giống vật nuôi: thực hiện việc nghiên cứu, chọn lọc và tạo ra
các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.
Luyện tập trang 47 SGK Công nghệ 7 CD
Ngoài những nghề kể trên, hãy kể tên và mô tả những ngành nghề khác trong chăn nuôi mà em biết. Hướng dẫn trả lời
Những ngành nghề khác trong chăn nuôi mà em biết:
- Ngành chăn nuôi và sản xuất giống lợn: Chăn nuôi lợn thịt, lợn sữa. Loại trừ:
+ Hoạt động kiểm dịch lợn, chăm sóc và cho bú được phân vào nhóm 06120 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi.
+ Giết thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo
quản thịt và các sản phẩm từ thịt).
- Lao động chăn nuôi: lên kế hoạch, tổ chức và thực hiện các hoạt động chăn
nuôi để nhân giống, chăn nuôi gia súc, gia cầm.. để lấy thịt, sữa..
Vận dụng trang 47 SGK Công nghệ 7 CD
1. Em yêu thích nghề nào nhất trong chăn nuôi?
2. Ở địa phương em có những ngành nghề chăn nuôi nào? Hướng dẫn trả lời
1. Em yêu thích nhất là nghề thú ý. Vì người làm nghề này thực hiện công việc
bảo vệ sức khỏe vật nuôi: khám bệnh cho vật nuôi, đỡ đẻ và siêu âm thai cho vật nuôi.
2. Ở địa phương em có những ngành nghề chăn nuôi: nghề thú ý, nghề chăn nuôi.