Giải SGK Địa Lí 9 Cánh diều Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Xin gửi tới quý thầy cô và các em học sinh Giải SGK Địa Lý 9 cánh diều Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Mở đầu trang 109 Bài 2 Địa 9
Các nhân tố kinh tế - hội tự nhiên tác động đã tạo nên đặc điểm phân bố
dân cư, quần từng khu vực hay từng quốc gia. Vậy Việt Nam, phân bố
dân đặc điểm gì? Giữa các quần thành thị quần nông thôn
sự khác biệt như thế nào?
Trả lời:
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Phân bố dân sự thay đổi theo thời gian: những năm gần đây mật độ
dân số ngày càng tăng.
+ Phân bố dân sự khác nhau theo không gian: giữa đồng bằng với trung
du miền núi; giữa các vùng; giữa thành thị nông thôn.
- Sự khác biệt giữa quần thành thị quần nông thôn:
+ Quần thành thị: nhiều chức năng, gắn với công nghiệp dịch vụ.
+ Quần nông thôn: ít chức năng, gắn với nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, tiểu thủ công nghiệp.
I. Phân bố dân
Câu hỏi trang 111 Địa 9
Dựa vào thông tin hình 2.1, 2.2, hãy rút ra đặc điểm phân bố dân nước
ta.
Trả lời:
Mật độ dân số nước ta 2021 297 người/km2, thuộc nhóm nước mật độ
dân số cao trong khu vực.
- Phân bố dân sự thay đổi theo thời gian: những năm gần đây mật độ
dân số ngày càng tăng.
- Phân bố sự khác nhau theo không gian:
+ Giữa đồng bằng với trung du miền núi: dân tập trung đồng bằng cao
hơn trung du miền núi.
+ Giữa các vùng: các vùng mật độ dân số cao Đồng bằng sông Hồng
(1091 người/ km2), Đông Nam Bộ (778 người/ km2); vùng mật độ dân số
thấp Tây Nguyên (111 người/ km2), Trung du miền núi Bắc Bộ (136 người/
km2).
+ Giữa thành thị nông thôn: năm 2021, tỉ lệ dân thành thị 37,1%, tỉ lệ dân
nông thôn 62,9%. Nội (4375 người/ km2) TP Hồ Chí Minh (2480 người/
km2) mật độ dân số cao nhất cả nước
II. Các loại hình quần thành thị nông thôn
Câu hỏi trang 111 Địa 9
Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần thành thị quần
nông thôn Việt Nam.
Trả lời:
- Quần thành thị
+ nhiều chức năng, thường trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn
hóa, khoa học - công nghệ, đầu mối giao thông.
+ Gắn với hoạt động kinh tế chính công nghiệp dịch vụ.
+ Dân tập trung mật độ cao, phân loại thị trấn, thị xã, thành phố,…
+ Kiến trúc cảnh quan phổ biến nhà ống, nhà cao tầng, kiểu nhà biệt thự,
kiến trúc độc đáo,…
- Quần nông thôn
+ Chức năng thường trung tâm hành chính văn hóa.
+ Gắn với hoạt động kinh tế chính nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, tiểu
thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
+ Dân mật độ dân số thấp, phân bố thành làng, thôn, ấp, bản, buôn, plây,
phum, sóc.
+ Kiến trúc cảnh quan sự thay đổi, gần với quần đô thị
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 111 Địa 9
Lập đồ hệ thống hóa đặc điểm phân bố dân Việt Nam.
Trả lời:
Vận dụng trang 111 Địa 9
Địa phương nơi em sinh sống thuộc loại quần nào? Hãy tìm hiểu viết
một đoạn văn ngắn về loại hình quần đó.
Trả lời:
Địa phương nơi em sinh sống thuộc loại hình quần thành thị.
Đô thị Nội trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học -
công nghệ của cả nước, đầu mối giao thông quan trọng khu vực phía Bắc,
kết nối với các trục giao thông xuyên suốt Tổ quốc. Đô thị Nội gắn với các
hoạt động công nghiệp dịch vụ rất phát triển, đặc biệt hoạt động dịch vụ
như thương mại, tài chính, các trường đại học,… Đô thị Nội dân số
mật độ dân số cao thứ hai cả nước với mật độ dân số 2398 người/km2, cao
gấp 8,2 lần cả nước.
Các điểm quần Nội mức độ tập trung cao, được phân thành các tổ
dân phố, phường, quận. Kiến trúc cảnh quan Nội rất đa dạng hiện đại,
đặc biệt các tòa nhà chung cao tầng, sở hạ tầng giao thông phát triển
hiện đại, các khu công viên rộng để người dân đô thị sinh hoạt. Ngoài ra
còn một số kiểu kiến trúc độc đáo như: phố cổ, khu biệt thự,…
| 1/3

Preview text:

Mở đầu trang 109 Bài 2 Địa Lí 9
Các nhân tố kinh tế - xã hội và tự nhiên tác động đã tạo nên đặc điểm phân bố
dân cư, quần cư ở từng khu vực hay từng quốc gia. Vậy ở Việt Nam, phân bố
dân cư có đặc điểm gì? Giữa các quần cư thành thị và quần cư nông thôn có
sự khác biệt như thế nào? Trả lời:
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian: những năm gần đây mật độ dân số ngày càng tăng.
+ Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian: giữa đồng bằng với trung
du và miền núi; giữa các vùng; giữa thành thị và nông thôn.
- Sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn:
+ Quần cư thành thị: nhiều chức năng, gắn với công nghiệp và dịch vụ.
+ Quần cư nông thôn: ít chức năng, gắn với nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, tiểu thủ công nghiệp.
I. Phân bố dân cư
Câu hỏi trang 111 Địa Lí 9
Dựa vào thông tin và hình 2.1, 2.2, hãy rút ra đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Trả lời:
Mật độ dân số nước ta 2021 là 297 người/km2, thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trong khu vực.
- Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian: những năm gần đây mật độ dân số ngày càng tăng.
- Phân bố cư có sự khác nhau theo không gian:
+ Giữa đồng bằng với trung du và miền núi: dân cư tập trung ở đồng bằng cao hơn trung du và miền núi.
+ Giữa các vùng: các vùng có mật độ dân số cao là Đồng bằng sông Hồng
(1091 người/ km2), Đông Nam Bộ (778 người/ km2); vùng có mật độ dân số
thấp là Tây Nguyên (111 người/ km2), Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/ km2).
+ Giữa thành thị và nông thôn: năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân
nông thôn là 62,9%. Hà Nội (4375 người/ km2) và TP Hồ Chí Minh (2480 người/
km2) có mật độ dân số cao nhất cả nước

II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn
Câu hỏi trang 111 Địa Lí 9
Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần
cư nông thôn ở Việt Nam. Trả lời: - Quần cư thành thị
+ Có nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn
hóa, khoa học - công nghệ, đầu mối giao thông.
+ Gắn với hoạt động kinh tế chính là công nghiệp và dịch vụ.
+ Dân cư tập trung mật độ cao, phân loại là thị trấn, thị xã, thành phố,…
+ Kiến trúc cảnh quan phổ biến là nhà ống, nhà cao tầng, kiểu nhà biệt thự, kiến trúc độc đáo,… - Quần cư nông thôn
+ Chức năng thường là trung tâm hành chính và văn hóa.
+ Gắn với hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, tiểu
thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
+ Dân cư có mật độ dân số thấp, phân bố thành làng, thôn, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc.
+ Kiến trúc cảnh quan có sự thay đổi, gần với quần cư đô thị

Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 111 Địa Lí 9
Lập sơ đồ hệ thống hóa đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam. Trả lời:
Vận dụng trang 111 Địa Lí 9
Địa phương nơi em sinh sống thuộc loại quần cư nào? Hãy tìm hiểu và viết
một đoạn văn ngắn về loại hình quần cư đó. Trả lời:
Địa phương nơi em sinh sống thuộc loại hình quần cư thành thị.
Đô thị Hà Nội là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học -
công nghệ của cả nước, là đầu mối giao thông quan trọng ở khu vực phía Bắc,
kết nối với các trục giao thông xuyên suốt Tổ quốc. Đô thị Hà Nội gắn với các
hoạt động công nghiệp và dịch vụ rất phát triển, đặc biệt là hoạt động dịch vụ
như thương mại, tài chính, các trường đại học,… Đô thị Hà Nội có dân số và
mật độ dân số ở cao thứ hai cả nước với mật độ dân số 2398 người/km2, cao gấp 8,2 lần cả nước.
Các điểm quần cư ở Hà Nội có mức độ tập trung cao, được phân thành các tổ
dân phố, phường, quận. Kiến trúc cảnh quan ở Hà Nội rất đa dạng và hiện đại,
đặc biệt là các tòa nhà chung cư cao tầng, cơ sở hạ tầng giao thông phát triển
và hiện đại, có các khu công viên rộng để người dân đô thị sinh hoạt. Ngoài ra
còn có một số kiểu kiến trúc độc đáo như: phố cổ, khu biệt thự,…